Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Bản chuẩn kiến thức
Rèn kỹ năng so sánh hai phân số
-Củng cố về tính chất cơ bản của phân số .
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Bản chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Bản chuẩn kiến thức
TUẦN 23 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Rèn kỹ năng so sánh hai phân số -Củng cố về tính chất cơ bản của phân số . -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính -Phấn màu III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD ôn tập: MT: So sánh hai phân số cùng mẫu -GV giới thiệu bài -HS nghe Bài 1: , , *Gọi HS đọc yêu cầu bài -Gọi HS chữa bài NX -Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm ntn? -BT1ôn gì? -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài *MT:So sánh các phân số với 1 Bài 2: , *Gọi HS chữa bài NX -Khi nào phân số lớn hơn ,nhỏ ,hơn hoặc bằng 1? -BT2ôn gì? -HS chữa bài NX 3.Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Bài 1 a,c cuối trang 123 a/752( hoặc 754,756,758)chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 c/ 756 chia hết cho 9.Số vừa tìm được chia hết cho 2 và 3 *Gọi HS chữa bài NX -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9? -BT1ôn gì? HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Giúp HS biết + Kiến thức – Kỹ năng : - Tính chất cơ bản của phân số -Phân số bằng nhau - So sánh phân số +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính -Phấn màu III.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD luyện tập: *MT: Ôn về phân số -GV giới thiệu bài -HS nghe Bài 2: (Cuối trang 123) Cả lớp có số học sinh là : 14 +17 =31( HS) a,Phân số chỉ HS nam là b,Số phần chỉ HS gái là : *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS chữa bài -Tìm phân số chỉ HS nam? -Tìm phân số chỉ HS nữ ? -BT2 ôn gì? -HS chữa bài NX HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi *MT:.Ôn về phân số bằng nhau Bài 3: , , vậy *Cho HS đọc yêu cầu -Gọi HS chữa bài -Muốn tìm phân số bằng nhau ta làm ntn? -BT3 ôn gì? -HS đọc yêu cầu -Chữa bài NX *MT:Ôn phép tính với số tự nhiên Bài 2 c,d (trang 125) 864752 18490 215 + 91846 1290 86 772906 0 *Cho HS đọc yêu cầu -Gọi HS chữa bài -NX -Muốn thực hiện phép tính cộng, chia 2 số tự nhiên ta làm ntn? -BT2 ôn gì? C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học HS nêu * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG(TT) I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5,khái niệm ban đầu về phân số ,so sánh phân số . -Ôn tập về thực hiện các phép tính cộng trừ ,nhân ,chia ,chia số TN -Củng cố về một số dặc điểm HCN ,HBH,diện tích hình vuông và hình chữ nhật +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD ôn tập : *MT: Ôn về dấu hiệu chia hết cho5, phân số -GV giới thiệu bài -HS nghe Bài 1: a ,C 5145 b , D c ,Phân số d , *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -Cho HS chữa bài NX -Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5? -Số bi của Hùng là bao nhiêu? -BT1ôn gì? -HS đọc yêu cầu -HS đọc bài làm 3/ 8 *MT:Ôn về cộng, trừ, nhân, chia Bài 2: 53867 864752 + - 49608 91846 103475 772906 482 x 307 18490 25 3374 1290 86 14460 0 147974 *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS làm bài -Muốn cộng, trừ hai số có nhiều chữ số ta làm ntn? -Nêu thứ tự thực hiện phép nhân ,phép chia? -BT2ôn gì? -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi 3.Diện tích hình chữ nhật,HBH Bài 3: a ,Vì tứ giác AMCNlà HBH nên cặp cạnh AN và MC song song với nhau b, Diện tích hình chữ nhật là 5x12=60(m2) Diện tích hình bình hành là : 6x5 =30 (m 2) Vậy diện tích HCN gấp 2 lần diện tích HBH C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. *Gọi HS đọc yêu cầu -Đầu bài cho gì yêu cầu làm gì ? -Cho HS chữa bài NX -Nêu cách tính diện tích HBH và HCN? -BT3ôn gì? -Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX -HS đọc mục 1.2,3 * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2020 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Nhận biết phép cộng hai phân số có cùng mẫu số . -Biết cộng hai phân số có cùng mẫu +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD bài mới : Hoạt động 1 : Giảng bài mới MT: Biết cộng hai phân số có cùng mẫu -GV giới thiệu bài -HS nghe -Cho HS quan sát hai băng giấy như SGK Ta có KL:Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ,ta cộng hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu số . -GV dán hai băng giấy như SGK GV nêu vấn đề.Cho HS làm việc với băng giấyvà NX -Lần thứ1(thứ2)Nam tô màu mấy phần băng giấy? - Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy? -Vậy3/8 băng giấy thêm2/8 băng giấy bằng mấy phần băng giấy? - Vậy3/8 cộng 2/8 bằng bao nhiêu? -NX tử số,mẫu số của ba phân số? ->Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn? -HS quan sát -Giống nhau mẫusố -Ta cộng mẫu số còn giữ nguyên mẫu Hoạt động 2:Thực hành : MT: Thực hành cộng hai phân số có cùng mẫu Bài 1: , , *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -Cho HS chữa bài NX -Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn? -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi Bài3: Đáp án Cả hai ô tô chuyển được là : (số gạo) C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. *Gọi HS đọc yêu cầu -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Cho HS tóm tắt chữa bài -GVNX -Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn? Trò chơi: (còn thời gian) Đúng ghi Đ, sai ghi S a,+ = b, += c, += d, -NX giờ học -HS đọc yêu cầu -Cho HS chữa bài NX -Chia hai đội thi-NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2020 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số -Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số -Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính -Phấn màu. III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD bài mới : Hoạt động 1 : Giảng bài mới MT: Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số -GV giới thiệu bài -HS nghe Ta quy đồng , Cộng haiphânsố KL:Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó . *Gọi HS đọc yêu cầu toán Có một băng giấy màu .Hà lấy đi 1/2 băng giấy ,An lấy 1/3 băng giấy. Hỏi còn lại bao nhiêu băng giấy -Trước hết ta phải tìm gì ? -Ta phải cộng đây là phân số khác mẫu số vậy ta phải làm gì ? -Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? -HS đọc yêu cầu bài -Tổng hai băng giấy -Quy đồng sau mới cộng -HS thực hành *Thực hành : MT: Thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số Bài 1:a,b,c a,,, => *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -Cho HS chữa bài -HS đọc yêu cầu và chữa bài-NX Bài 2: a,b a.=> *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS chữa bài NX -Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số ? -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số ? -NX giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT TUẦN 23 I -Mục tiêu - Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 23 - Đề ra phương hướng nội dung của tuần 24 II- Các hoạt động dạy học : 1 Ổn định tổ chức -Cả lớp hát một bài 2 Lớp sinh hoạt -Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,.... -Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp. -Lớp trưởng tổng kết lớp .... 3 GV nhận xét chung -Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4 Phương hướng tuần sau : -Duy trì nề nếp học tập -Tham gia các hoạt động của trường lớp -Chăm sóc tốt CTMN 5.Văn nghệ: -Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- kĩ năng: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN: - GV: + Sách kể chuyện + Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Gọi kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí-GV NX -HS kể -NX B .Trải nghiệm-khám phá :33’ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài Hoạt động 2 : HD kể chuyện Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác a , Tìm hiểu đề bài ( trang 47 SGK) *Gọi HS đọc đề bài -Trọng tâm của đề là gì ? GV gợi ý -Kể chuyện đã nghe đọc , ca ngợi cái đẹp , cuộc đấu tranh đẹp- xấu , thiện - ác -Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp -Chim hoạ mi . Cô bé lọ lem, Cô bé tý hon -Em biết những câu truyện nào nói về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác ? -Cây khế, Sọ Dừa , Tấm Cám -Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể -HS nối tiếp nhau trả lời . b , Kể chuyện trong nhóm *Chia lớp thành nhóm 4 -HS kể chuyện trong nhóm -HS kể chuỵên cho nhau nghe -GV gợi ý trao đổi nội dung( Bạn thích nhân vật nào tôi vừa kể ?Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?) c , Thi kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện -Tổ chức cho HS thi kể NX -Bình chọn em kể hay nhất -3 HS tham gia thi kể NX C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -NX tiết học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -kĩ năng: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Tìm 1 số từ thuộc chủ điểm Cái đẹp -GV NX -HS trả lời NX B Trải nghiệm-khám phá:33’ * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài * Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). -Cháu con ai ? -Thưa ông , cháu là con ông Thư b ,Cái đuôi dài-Bộ phận khoẻ nhất c ,-Trước khi bật quạt -Khi điện đã vào *Gọi HS đọc phần NX bài tập 1 -Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang ? -HS đọc đoạn văn và trả lời -Hằng năm , tra dầu mỡ -Khi không dùng -Trong mỗi đoạn văn trên dấu gạch ngang có tác dụng gì ? -HS trả lời phần ghi nhớ Ghi nhớ:SGK *Gọi HS đọc bài 2 phần nhận xét -Tìm các câu có dấu gạch ngang ? -Dấu gạch ngang còn dùng để làm gì ? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc đoạn văn bài 2 và trả lời -HS trả lời phần ghi nhớ *Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). Bài 1 : a , mội viên chức Sở tài chính vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Con hi vọng Pa xi can b , Tác dụng : Chú thích *Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Tìm câu có chứa dấu gạch ngang ? -Tác dụng của dấu gạch ngang là gì ? -HS đọc yêu cầu , thảo luận nhóm làm ra bảng phụ Bài 2: Viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố , mẹ và em về tình hình học tập *Gọi đọc yêu cầu bài 2 -Gọi HS đọc bài làm -GV NX sửa sai -HS đọc yêu cầu -HS đọc bài làm C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -Nhắc lại kiến thức -NX tiết học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ viết ) CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II.TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -GV đọc một số từ cho HS viết :nóng nực,lóng ngóng,no nê,lo lắng -2 HS viết ở bảng -Cả lớp viết nhápNX B.Trải nghiệm-khám phá:33’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 2:HD tìm hiểu và viết chính tả Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết .Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ. Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. a ,Trao đổi về nội dung bài thơ *Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ -Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp ntn? -2 HS đọc bài -Mây trắng đỏ dần -Mỗi người đi chợ Tết có tâm trạng và dáng vẻ ntn? b ,HD viết từ khó -GV đọc từ khó cho HS viết sương hồng lam ,ôm ấp , viền ,nép ,lon xon,yếm thắm -GVNX sửa sai -2HS viết ở bảng -Cả lớp viết nháp NX c ,HS viết chính tả -Bài chính tả thuộc thể loại nào ? -Khi viết chính tả ta lưu ý gì? -Cho HS tự viết chính tả theo trí nhớ -HS viết chính tả theo trí nhớ d ,Chấm bài và chữa lỗi -GV đọc bài cho HS soát lỗi -GV chấm một số bài NX -HS soát lỗi ,đổi vở cho nhau ,soát lỗi Hoạt động 3:HD làm bài tập Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi Bài tập: Đáp án Hoạ sĩ -nước Đức- sung sướng -không hiểu sao,bức tranh. *Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .Cho HS thảo luận nhóm làm bài -Gọi HS chữa bài NX -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -HS đọc yêu cầu -HS làm bài ra bảng nhóm C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -Nhận xét tiết học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A: Khởi động: 5’ MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Dấu gạch ngang dùng để làm gì? GV NX HSTL B. Trải nghiệm-khám phá *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài -HS nghe *HD học sinh làm bài tập Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). Bài 1:Đáp án Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài -Tốt gỗ hơn tốt nước sơn -Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Hình thức thường thống nhát với nội dung Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài NX -Cho HS giải nghĩa một số thành ngữ ,đặt câu với một thành ngữ -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm làm bài -HS giải nghĩa và đặt câu Bài 2:Nêu một số trường hợp có thể sử dụng các thành ngữ trên *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 -GV đưa tình huống mẫu HS tham khảo -HS đọc yêu cầu bài -HS đọc bài làm NX Bài 3:Tìm các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp Tuyệt vời ,tuyệt diệu,giai nhân,mê hồn ,mê li *Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS tự tìm và ghi vào vở Gọi HS đọc bài làm NX HS đọc yêu cầu HS đọc bài làm NX Bài 4:Đặt câu với một số từ VD:Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời. Quang cảnh ở đây đẹp vô cùng . C. Định hướng học tập tiếp theo :2’ MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà -Gọi HS đặt câu,NX -Khi đặt câu ta phải lưu ý gì? -Nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề -Nhận xét tiết học -HS đọc yêu cầu -HS tự đặt câu * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY \.. KHOA HỌC ÁNH SÁNG I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -Phân biệt được các vật tự phát sáng( Mặt trời, ngọn lửa) và các vật được chiếu sáng( Mặt trăng, bàn ghế) . -Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. -Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng . -Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta. 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -HS chuẩn bị các đồ theo nhóm để làm thí nghiệm -Tranh trong SGK,bảng nhóm ,bút dạ. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống tiếng ồn ? GV NX -HS trả lời -NX * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng . MT: HS biết kể tên vật tự phát sáng và vật được phát sáng . *Cho HS quan sát H1,2 trong SGK.Thảo luận nhóm làm bài -Viết tên các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng ? (HSG) -GV :Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời -HS quan sát ,thảo luận nhóm ghi ra bảng -Các nhóm trình bày kết quả - Tự phát sáng :Mặt trời .Vật được chiếu sáng : bàn,gương,quần áo , Hoạt động 2:Ánh sáng truyền theo đường thẳng . MT: HS biết ánh sáng truyền theo đường thẳng -Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy ánh sáng ? TN1:Đứng ở giữa lớp học chiếu đèn pin theo em ánh sáng đèn pin sẽ đi đến đâu? TN2: NX đường truyền của ánh sáng qua khe? -GVKL:Ánh sáng truyền theo đường thẳng -Nhờ ánh sáng -HS làm thí nghiệm -Đi theo đường thẳng Hoạt động 3:Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. MT: HS biết có vật cho và vật không cho ánh sáng truyền qua. *Cho HS làm thí nghiệm H4 SGK -Những vật nào cho ánh sáng truyền qua? -Những vật nào không cho ánh sáng truyền qua ? -HS làm thí nghiệm và trả lời -Thước nhựa ,kính thuỷ tinh -Tấm bìa,hộp,quyển sách Hoạt động 4:Mắt nhìn thấy vật khi nào . MT: HS biết mắt nhìn thấy vật khi nào . 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho HS quan sát H (91) -Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? -GV:Mắt có thể nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . -Ánh sáng truyền qua các vật nào ? -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì? (HSG) - Nêu VD về sự cần thiết của ánh sáng? - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng mặt trời hay ánh sáng khi hàn? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau - HS quan sát - Vật đó tự phát sáng Có ánh sáng chiếu vào vật .Không có vật gì che mắt ta .Vật đó ở gần mắt ta -HS đọc mục bạn cần biết * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... `LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -Sau bài học HS nêu được đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các triều đại trước . -Biết tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê ( tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông,Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên). 2. Năng lực: Nhận thức tìm hiểu khoa học, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -GD HS tình cảm yêu quê hương đất nước, trân trọng những tác phẩm của các tác giả để lại. Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Phiếu ,tranh ảnh ,bảng nhóm bút dạ. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? GV NX HS nêu * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê MT: HS biết 1 số tác phẩm văn học thời Hậu Lê *Cho HS thảo luận nhóm làm bài sau Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng .. Lê Thánh Tông Hội Tao đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê ... . .. -Nêu các tác giả và tác phẩm lớn thời kỳ này ? -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? -Nội dung của các tác phẩm nói lên điều gì ? (HSG) -GV KL đọc cho HS nghe 1số đoạn văn,đoạn thơ. -HS đọc phần đầu -Thảo luận và làm bài NX -HS nêu -Chữ Nôm,chữ Hán Hoạt động 2:Khoa học thời Hậu Lê MT: HS biết 1 số tác phẩm khoa học thời Hậu Lê 3. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho HS đọc SGKThảo luận làm bài sau Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại LS nước ta thời Hùng Vương Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng Lương Thế Vinh Đại Thành toán pháp Kiến thức toán học -Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu Lê? -Hãy kể tên các tác giả ,tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực? -Kể tên những tác giả tiêu biểu trong thời kì này? (HSG) - Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc bài và thảo luận nhóm làm bảng nhóm ,hoặc phiếu -Lịch Sử ,Địa ,Toán ,.. -HS trả lời dựa vào phiếu -HS đọc phần ghi nhớ * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC BÓNG TỐI I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng -HS biết bóng tối xuất hiện phiá sau vật cản sáng khi được chiếu sáng . -Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản . -Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thứơc khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Tranh trong SGK,các đồ dùng làm thí nghiệm. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Khi nào ta nhìn thấy vật ? -Tìm các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng mà em biết ? -HS trả lời-NX *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu -HS nghe Hoạt động 1:Tìm hiểu về bóng tối MT: HS biết khi nào có bóng tối *Cho HS quan sát H1 SGK -Cho HS làm thí nghiệm 1 -Hãy dự đoán xem bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? -HS quan sát -TN2:Làm lại thí nghiệm khi thay quyển sách bằng vỏ hộp Thay vỏ hộp bằng tờ bìa bạn có NX nhận xét gì ? -HS làm thí nghiệm hai Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.Bóng tối có hình dạng giống vỏ hộp. Vỏ hộp sẽ to dần -Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không ? -Không -Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ? (HSG) -Bóng tối xuất hiện khi nào ? -Khi vật cản sáng được chiếu sáng Hoạt động 2:Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng kích thước của bóng tối MT: HS biết sự thay đổi về hình dạng kích thước của bóng tối *Cho HS thảo luận nhóm trả lời -Theo em hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? -Khi nào nó sẽ thay đổi? -HS thảo luận nhóm và trả lời -HS làm TN 3:Như SGK Dùng đèn pin chiếu ở phía trên ,dưới bên phải ,bên trái NX -Bóng của vật thay đổi khi nào ? -Làm thế nào để bóng của vật to hơn? (HSG) -HS quan sát làm thí nghiệm -HS nêu 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? - Tìm VD trong thực tế liên quan đến bài học? -NX giờ học,
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_23_ban_chuan_kien_thuc.doc