Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Vũ Thị Thơ

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

 2. Kĩ năng: Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp vít, tháo vít. Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau.

 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật.

 

docx 50 trang Bảo Anh 12/07/2023 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Vũ Thị Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Vũ Thị Thơ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Vũ Thị Thơ
TUẦN 26: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
Tiết 51: THẮNG BIỂN
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão, bão biển.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, nuốt tươi, cuốn dữ.
 - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, ra quyết định ứng phó, đảm nhận trách nhiệm. 
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức đoàn kết tạo nên sức mạnh, có ý thức bảo vệ môi trường nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Dạy trình chiếu PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
- 2 HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Nhận xét bổ sung.
2. Dạy bài mới:(29’)
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc: 
- HD HS chia đoạn.
- GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách nghỉ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi các cặp thi đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*.Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
H: Tranh minh họa thể hiện nội dung nào trong bài?
H: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
H: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển ?
H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
H: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
H: Đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
H: Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
H: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Bài văn có nội dung gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc diễn cảm 1 đoạn: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và TLCH.
- HS theo dõi.
- Ghi vở đầu bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Các cặp thi đọc. 
- 1 em đọc cả bài.
- Theo dõi lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Tranh minh họa thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn dòng nước lũ.
- Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống con đê.
- Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê ... con cá chim nhỏ bé.
- Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
- Cuộc tấn công được miêu tả sinh động, rõ nét: Như 1 đàn cá voi lớn,.  quyết tâm chống giữ.
- Dùng hình ảnh so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn cá voi lớn và biện pháp nhân hóa: biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận giữ diên cuồng.
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác 1 vác củi vẹt cứu được quãng đê sống lại.
- Đ1: Cơn bão biển đe dọa.
- Đ2: Cơn bão biển tấn công.
- Đ3: Con nhười quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
- Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con nguwoif trong công cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên.
-3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- HSTL.
- Nghe.
- Thực hiện.
TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia 2 phân số.
 2. Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 
Làm bài1, 2.
 3. Thái độ: Rèn kỹ năng, tính kiên trì hứng thú học toán cho h/s.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi HS nêu quy tắc chia phân số.
- 1 HS lên chữa bài tập: ; 
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:(29’)
a. Giới thiệu bài:
 - Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
*. Bài 1: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia phân số rồi rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
*. Bài 2: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Trong phần a, x là gì của phép nhân?
H: Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
H: Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
- Yêu cầu HS làm bài.
*. Bài 3, 4: (Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố - dặn dò:(3’)
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
- Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, hoàn thành bài còn lại vào buổi 2 nếu còn.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, bài bạn.
- Đọc ghi vở đầu bài.
- Đọc đầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
a) 
hoặc: 	
+) : = x = = = 
+) : = x = 
b) 
+) 
+) 
- Đọc đầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vở.
a. x = 
x = : 
 x = 
b. : x = 
x = : 
x = 
- Đọc đầu bài.
- Làm bài chữa bài.
a) x = = 1 b) x = =1
 c) x = = 1
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 = 1 (m)
 Đáp số: 1m 
- HSTL.
- Nghe.
- Thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
Bài 14: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 2. Kĩ năng: Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp vít, tháo vít. Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật. 
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Vun xới đất cho rau, hoa có tác dụng gì?
- Tại sao phải tưới nước cho cây?
- GV nhận xét 
2. Bài mới : (29’)
a. Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích bài học, ghi tựa bài 
b. Hướng dẫn HS 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó.
- Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua-vít.
- Hướng dẫn thao tác lắp vít : Khi lắp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần lắp ghép với nhau.
- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít, vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình 4.
- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
3. CỦNG CỐ –DĂN DÒ : (3’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- Đọc, ghi vở đầu bài.
- Gọi tên, nhận dạng, đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng :
+ Hiểu được tại sao phải làm như vậy.
+ Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ thuật.
- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo hình 1 SGK.
- HS quan sát và lắng nghe
- 2 - 3 em lên thao tác lắp vít.
- Cả lớp tập lắp vít.
- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK.
- Cả lớp thực hành cách tháo vít 
- Nghe.
- HS thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
2. Kĩ năng: 	Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lậnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
3. Thái độ: GDHS có ý thức sử dụng các vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày để đảm bảo sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy - học : 	
-Dạy trình chiếu Power Point.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I. Kiểm tra bài cũ:( 3phút)
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 50.
 +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?
 +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ?
 +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhận xét câu trả lời
2.Bài mới: ( 29 phút)
a. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
b, Các hoạt động
 Ø Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ?
-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
 + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ?
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yêu cầu:
 +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
 +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?
 +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ?
-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
 Ø Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
 +Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ?
 +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ?
 +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ?
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
 Ø Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
-Hỏi:
 +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
 +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?
 +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế.
3.Củng cố- Dặn dò: ( 2 phút)
-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra.
-HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.
- Bài sau:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
- HS nghe và ghi vở
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, +Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, 
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là,
Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, 
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.
+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.
-Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
+Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
+Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.
- 2- 3 HS đọc
Đạo đức
Bài 12: TÍCH CỰC THAM GIA 
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 3. Thái độ: Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Dạy trình chiếu PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
+ Vì sao cần phải giữ gìn các công trình công cộng ?
+ Nêu một số việc làm để giữ gìn các công trình công cộng ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới (30’): 
a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, ghi bảng đầu bài.
b) Các hoạt động:
*Hoạt động 1 Xử lý thông tin; tìm hiểu về hoạt động nhân đạo.
- Y/C HS quan sát tranh.
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại do chiến tranh, thiên tai gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV nhận xét kết luận: 
Gợi ý HS rút ra bài học: Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn ?
- GV liên hệ ở lớp việc làm của HS thể hiện việc giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn?
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2: HS luyện tập (thực hành)
Bài tập 1/tr38: 
- GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV nhận xét kết luận.
Bài tập 3/tr39:
- GV nêu yêu cầu.
- Lần lượt nêu các ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
3) Củng cố,dặn dò(2’):
- Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Nghe giới thiệu, ghi đầu bài.
- HS HĐ nhóm, quan sát tranh, đọc thông tin tr37-38 dựa vào hiểu biết của mình trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 4 HS nêu những việc mình đã làm.
- Lớp nhận xét.
- Từng nhóm HS thảo luận 4.
- HS trình bày, nhận xét bổ sung.
- Nghe.
- HSTL.
- Nghe.
- Thực hiện tốt điều đã được học.
Rút kinh nghiệm:
HƯỚNG DẪN HỌC: Tiếng Việt - Toán 
I. Mục tiêu:
*.Tiếng Việt:
 - Rèn kỹ năng đọc hiểu bài “Tiêu diệt mãng xà”
 - Trả lời các câu hỏi Tiết 1 - Tuần 26/ trang 47-49 /LTTV4.
*. Toán: 
 - HS củng cố phép chia phân số. Hoàn thành bài tập buổi 1, nếu còn.
 - Hướng dẫn bài buổi 2, hoàn thành bài 1, 2, 3 / Tiết1 - Tuần 26/ trang 33/LTT4. 
 - Nhắc học sinh chuẩn bị bài thứ ba ngày 16/3.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn Tiếng Việt:
* Hướng dẫn HS đọc hiểu “Tiêu diệt mãng xà”
- Cho HS đọc.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên cho HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 1,2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- HS thảo luận nhóm đôi
1. c 2. a,b,c 3.a,b,c 4.a,b,d 5.d
6 và 7. HS tự trả lời
2. Hướng dẫn toán:
* Hướng dẫn HS hoàn thành buổi 1(nếu còn)
*HDH Buổi 2: 
 a. Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- HS đọc đề bài
- Tính 
- HS nghe và làm bài
a. 12 7
b. 11 9
c. 115 4
d. 24 1
b. Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Tìm x
- HS nghe và làm bài
a. x =21 57
b. x =9 4
c. Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Tính
a. 10 7
b. 9 4
c. 155 216
d. 16 33
- HS nhận xét
3.HD Chuẩn bị bài ngày thứ ba ngày 16/3
- HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021
Luyện từ và câu 
Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ "AI LÀ GÌ?"
 I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được, biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể ai là gì?đã tìm được.
 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?
 3. Thái độ: GD học có ý thức lịch sự lễ phép chào hỏi khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
- Dạy trình chiếu PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- 1 HS nói nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ “ dũng cảm” .
- 1 em làm bài tập 4.
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:(29’)
 a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
*. Bài 1: 
- Gọi HS đọc đầu bài và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng:
Câu kể :Ai là gì?
Tác dụng
- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu.
- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhận định.
- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu.
- Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
Câu nêu nhận định.
*. Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
*. Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: 
- Cần tưởng tượng tình huống.
- Giới thiệu thật tự nhiên.
 GV gọi học sinh làm mẫu
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:(3’)
- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận, là những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu.
- HS theo dõi.
- Đọc, ghi vở đầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
- Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên.
- Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội.
- Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này.
- Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
- HS suy nghĩ và làm nháp
- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở.
- Từng cặp HS chữa bài cho nhau.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”.
- HSTL.
- Nghe.
- Thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 127: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
2. Kĩ năng: Biết cách tính và rút gọn phép chia một số tự nhiên chia cho một phân số.
3. Thái độ: Giúp h/s tính toán cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi HS lên nêu lại cách, nhân chia phân số.
- Làm bài tập 
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:(29’)
a. Giới thiệu bài:
 - Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
*. Bài 1: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
*. Bài 2: 
- Gọi HS đọc đầu bài.
- HD mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
*. Bài 3, 4: (Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yếu cầu HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:(3’)
- Muốn chia số tự nhiên có phân số ta thực hiện theo mấy bước?
- Nhận xét tiết học, hoàn thành bài còn lại vào buổi 2 nếu còn.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.
- HS theo dõi.
- Đọc ghi vở.
- Đọc đầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rồi gọn.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
a) 
b) 
c) 
d) 
- Đọc đầu bài.
- Quan sát mẫu, thực hiện nháp.
 Có thể viết gọn như sau:
- 1 số HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
 a) 
Viết gọn: 
b) 
 Viết gọn: 
 c) 
 Viết gọn: 	
- Đọc đầu bài.
- Làm bài chữa bài.
a) Cách 1: 
Cách 2:
- Các phần còn lại làm tương tự.	
- HSTL.
- Nghe.
- Thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
Kể chuyện
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.
 2. Kĩ năng: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 3. Thái độ: Giáo dục HS có tinh thần dũng cảm, vượt qua khó khăn, thử thách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi 2 h/s lên bảng kể nối tiếp chuyện, 1HS kể toàn truyện Những chú bé không chết và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:(29’)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi bảng đầu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*. Tìm hiểu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
- Gợi ý: Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm cho các bạn nghe. Nhũng truyện được nêu làm ví dụ ở mục gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Bạn nào kể lại những truyện ngoài SGK, những truyện về những con người thật mà em đọc trên báo, nghe qua đài, xem trên ti vi sẽ được đánh giá cao hơn.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.
*. Kể chuyện trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
*.Thi kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không khí sôI nổi trong giờ học
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:(3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- NX tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
- HS kể.
- HS theo dõi.
- Đọc, ghi vở đầu bài.
- 1 em đọc đề bài.
- 4 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- 1 số HS nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình định kể, VD:
 +) Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hy sinh để cứu hai em nhỏ.
+) Tôi xin kể câu chuyện ngọn đuốc sống Lê Văn Tám mà tôi đã đọc trong truyện kể lớp 5. Đây là chú bé bán lạc rang đã dũng cảm tẩm xăng vào người mình để chạy vào đốt kho xăng, chữa vũ khí của giặc.
+) Tôi xin kể câu truyện về chú công an Lê Văn Chiến ở Hải Phòng. Chú đã dũng cảm bắt tên tội phạm buôn bán ma túy có vũ khí và chú đã hy sinh
- Nối tiếp hai HS đọc thành tiếng.
HS kể trong nhóm.
- 4HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm, suy nghĩ của nhân vật trong truyện.
- Nối tiếp nhau thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó.
- Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các nhân vật, chi tiết trong truyện.
- HSTL.
- Nghe.
- Thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
HƯỚNG DẪN HỌC: Tiếng Việt - Toán
I. Mục tiêu:
*.Tiếng Việt:
 - HS củng cố cách viết, tìm chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?; hoàn thành bài 4,5,6/ Tiết 2 - Tuần 26/trang 51/ LTTV 4.
*. Toán: 
 - HS củng cố phép chia và phép nhân phân số, hoàn thành bài tập buổi 1, nếu còn. 
 - Hoàn thành bài 4 (HSG)/ Tiết 1, bài 1 – tiết 2/Tuần 26/ trang 34/LTT4.
 - Nhắc học sinh chuẩn bị bài thứ tư ngày 17/3.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn Tiếng Việt:
a. Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Viết lại bộ phận chủ ngữ...an
- HS nghe và làm bài: Người cứu cậu bé
- HS nhận xét
b. Bài 5
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
- HS nghe và làm bài: HS tự điền
- HS nhận xét
c. Bài 6
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Viết 3-4 câu giới thiệu về người thân...gì?
- HS nghe và làm bài
- HS nhận xét
2. Hướng dẫn toán:
* Hướng dẫn HS hoàn thành buổi 1(nếu còn)
*HDH Buổi 2: 
 a. Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- Hs làm bài
Đáp án: 144 con
b. Bài 1 (tiết 2)
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- HD và yêu cầu HS làm bài	
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Tính
- HS nghe và làm bài: 910
- HS nhận xét và chữa bài
3.HD Chuẩn bị bài ngày thứ tư ngày 17/3
- HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021
 Tập đọc 
Tiết 52: GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - Vrốt (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu các từ ngữ khó trong phần chú giải
2. Kĩ năng: Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật,phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ga- vrốt; Ăng - giôn – ra, Cuốc – phây – rắc.
 - Tự nhận thức, xác địnhgiá trị cá nhân, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết định. 
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu có tinh thần dũng cảm, đương đầu khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy, học:
- Dạy trình chiếu PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Hai HS nối nhau đọc bài “Thắng biển” và trả lời câu hỏi.
- Nêu nội dung bài học tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:(29’)
a. Giới thiệu bài qua tranh:
 - Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, cách ngắt nhịp và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi các cặp thi đọc.
- Nhận xét các cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
H: Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
H: Vì sao Ga - vrốt lại ra ngoài chiến lũy trong lúc mưa đạn như vậy?
H: Đoạn 1 cho biết gì?
H: Tìm những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - Vrốt?
- Ghi bảng ý chính: Lòng dũng cảm của Ga - vrốt.
H: Vì sao tác giả lại nói Ga - vrốt là một thiên thần? 
H: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrốt?
H: Đoạn 3 có nội dung gì?
H: Nêu nội dung bài?
*. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:(3’)
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc, nêu ý nghĩa của bài.
-HS nêu.
- Theo dõi.
- Đọc, ghi vở đầu bài.
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Các cặp thi đọc.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Theo dõi lắng nghe.
- HS đọc thầm để trả lời câu hỏi:
- Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
- Vì em nghe thấy Ăng - giôn - ra nói chỉ còn mười phút nữa thì chiến lũy không còn quá mười viên đạn.
- Đoạn 1 cho biết lí do Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy. Ghi vở.
- Ga - Vrốt không sợ nguy hiểm ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn của địch; Cuốc - phây - rắc thét giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga - Vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga - Vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết.
- Ghi vở.
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
. Vì chú không sợ chết, đạn đuổi theo chú, chú chạy nhanh hơn đạn, 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_26_vu_thi_tho.docx