Giáo án Lớp 4 - Tuần 27
- Vì sao phát minh của Cô- péc- ních lại bị coi là tà thuyết?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Đoạn 2 kể lại chuyện gì?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 27
TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020 SÁNG Tiết 1: Toán Tiết 132: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.BT 1,2,3. B. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy và học: I. KT bài cũ: - Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài Bài 1. Cho các phân số a) Rút gọn các phận số b) Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau? - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở : - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. a) Rút gọn b) Những phân số bằng nhau - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Nhận xét bài bạn. Bài 2. - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: Đáp số: b, 24 bạn. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi. + Tìm độ dài đoạn đường còn lại. Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3. * HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) D. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay A. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. (Trả lời được các câu hỏi trong Sgk). B. Đồ dùng: - Tranh chân dung Cô- péc-ních, Ga –li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời . C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 4HS đọc truyện Ga-vrốt ngoài chiến lũy theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi trong SGK II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài Hoạt động 1. Luyện đọc: Đoạn 1: từ đầu.. của Chúa trời :Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. Đoạn 2: Tiếp theo.gần bảy chục tuổi: Ga-li-lê bị xét xử. Đoạn 3: Còn lại: Ga-li-lê bảo vệ chân lý. - GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng Cô-péc-ních, Ga-li-lê;đọc đúng tình cảm thể hiện thái độ bực tức, phẩn nộ của Ga-li-lê: Dù sao trái đất vẫn quay ; giúp HS hiểu các từ khó trong bài: Thiên văn học, tà thuyết, chân lý. - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng kể rõ ràng chậm rãi Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - ý kiến của Cô-péc-ních có gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ? - Vì sao phát minh của Cô- péc- ních lại bị coi là tà thuyết? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Đoạn 2 kể lại chuyện gì? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - Đoạn 3 cho em biết điều gì Hoạt động 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn văn. GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Nội dung toàn bài nói lên điều gì? - 1 hs đọc toàn bài. - Học sinh đọc tiếp nối 2 lượt - Học sinh luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe - 1 hs đọc đoạn 1. - Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó..Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là hành tinh quay chung quanh mặt trời. - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của chúa trời. * Cô- péc- ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát minh mới. - 1 hs đọc đoạn 2. - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng k/học của Cô-péc-ních. - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời * Kể lại Ga-li- lê bị sử. - 1 hs đọc đoạn 3. - Hai nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điêm của Giáo hội lúc bấy giờ * Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga- li-lê. - 3 HS đọc tiếp nối -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. D. Củng cố, dặn dò: - Qua bài tập đọc này em học được điếu gì ở hai nhà khoa học? - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3 : Tin (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Khoa học Các nguồn nhiệt A. Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong B. Đồ dùng: - Hình trang 106, 107 SGK. - Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng). - Chuẩn bị theo nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. C. Hoạt động dạy học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 63 VBT Khoa học. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài Hoạt động 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - HS quan sát hình trang 106 SGK. Yêu cầu HS tìm hiểu nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS có thể tập hợp tranh ảnh và các ứng dụng của nhóm đã sưu tầm được. - Làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm : Mặt Trời ; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy ; sử dụng điện (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, đang hoạt động). Phân nhóm vai trò của nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như : đun nấu, sấy khô ; sưởi ấm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV bổ sung ví dụ: Khí bi-ô-ga là một khí đốt, được tạo thành bởi cành cây rơm rạ, phân được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm sẵn có và tham khảo SGK rồi ghi vào bảng sau: - Làm việc theo nhóm. Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh - GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về cách dẫn nhiệt, cách nhiệt về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống có liên quan. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về cách sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình Thảo luận : có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trang 107 SGK. - Làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. GV lưu ý HS phần vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản gần gũi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. D. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc phần bạn có biết - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5 : Thể dục ( GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Chính tả (Nhớ- viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính A. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng chỉnh tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. B. Đồ dùng: - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ - viết. - Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của người chiến sĩ lái xe? - Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Viết từ khó: xoa mắt đắng, ra, ùa vào, tiểu đội. - Gv nhận xét. - Em hãy nêu cách trình bày 1 bài thơ? - HS đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ - HS gấp SGK. Nhớ lại 3 khổ thơ tự viết bài - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài - Gv nhận xét, trả bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/86SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: - Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng: - 3 hs đọc thuộc lòng bài viết. - Không có kính ừ thì ướt áo... lái trăm cây số nữa. - Câu gặp bè bạn ... vỡ rồi. - 1 hs lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Tên bài viết lùi vào 2 ô, viết các dòng thơ sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh viết bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai - HS theo dõi - HS trao đổi cùng các bạn để điền vào chỗ trống - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Từng em đọc - Lớp nhận xét - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs trao đổi theo cặp dùng bút chì gạch dưới những từ không thích hợp và chốt lại lời giải đúng. a, sa mạc- xen kẽ b, đáy biển- thung lũng. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020 Tiết 1: Thể dục (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Toán Tiết 133: Hình thoi A. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.BT1,2 B. Đồ dùng: - Gv chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình như trong sgk. - Chuẩn bị 1 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30 cm ở 2 đầu có khóêt lỗ để có thể lắp giáp được thành hình vuông hoặc hình thoi. - Hs chuẩn bị giấy kẻ ô vuông mỗi cạnh dài 1cm thước kẻ e ke, kéo. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài Hoạt động 1. Giới thiệu hình thoi. - Gv dán bảng 1 số hình và hỏi: - Em hãy chỉ vào hình và gt cho các bạn biết những hình nào em đã được học? - Còn đây là hình thoi mà hôm nay các em sẽ học. - Gv vẽ hình thoi lên bảng và đặt tên ABCD. - Đây là hình gì? - Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD? - Hãy dùng thước và đô độ dài các cạnh của hình thoi? - Độ dài các cạnh của hình thoi ntn với nhau? GV: Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. Hoạt động 2. Luyện tập. Bài tập 1: - Hình nào là hình thoi? - Hình nào không phải là hình thoi? - Gv nhận xét. Bài tập 2: - Gv vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu hs quan sát hình. - Gv nhận xét. Bài tập 3: Gv chia lớp thành 6 nhóm thi gấp và cắt tờ giấy( theo hình vẽ) để tạo thành hình thoi trong 5 phút. Gv nhận xét khen những nhóm giấp nhanh. - Hs chỉ và nêu. - Hình thoi ABCD. - Cạnh AB// DC. BC// AD. - Hs thực hành đođộ dài các cặp cạnh ở bộ đồ dùng. - Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. - Hs nêu yêu cầu và thảo luận theo nhóm đôi. - 1 hs lên bảng chỉ 1 hs trả lời. - Hình 1 và hình 3. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Hs nêu yêu cầu. - Hs tự kiểm tra trong sgk trang 141. - 1 hs lên bảng làm và rút ra nhận xét. a,b hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. C. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Luyện từ và câu Câu khiến A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết nhận diện câu khiến trong đoạn trích (BT 1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). B. Đồ dùng: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 ( Phần nhận xét) - Bốn băng giấy mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1( Phần luyện tập) C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? II. Bài mới: Giới thiệu bài Nội dung bài I. Nhận xét 1, 2. - Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng? - Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Dùng để làm gi? = > Đó chính là câu khiến: 3. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Gv nx chung: - Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? II. Ghi nhớ - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Trình bày: - Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Đoạn a: - Đoạn b: - Đoạn c: Đoạn d: Bài 2. - Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2: - Trình bày: - Gv nx chung, chốt câu đúng: Bài 3. - Tổ chức hs làm bài vào vở: - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Có dấu chấm than cuối câu. - Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... - 3, 4 hs nêu. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn: -> Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! -> Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! -> Đừng có nhảy lên boong tàu! -> Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! -> Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. - Hs đọc yêu cầu bài. - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả làm bài tập. - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - VD: + Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! D.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong VBT. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến, hoặc tham gia A. Mục tiêu: - Kể lại được câu truyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu truyện, đoạn truyện đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu truyện, đoan truyện. B. Đồ dùng: - Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết. - nêu ý nghĩa câu chuyện II. Bài mới: Giới thiệu bài Nội dung bài Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT - 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới những chữ cần chú ý trong đề bài) - 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1,2,3,4 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca; Ga - vrốt ngoài chiến luỹ - Một số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện - 1 HS đọc - Cả lớp theo dõi trong SGK - HS giới thiệu HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - KC trong nhóm - Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa cấu chuyện - Một vài HS kể + HS hỏi: Bạn cho biết cõu chuyện ca ngợi ai? + Bạn thớch nhõn vật nào nhất trong cõu chuyện? Vỡ sao? + Ai là người dũng cảm? - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân. Nhắc nhở những HS chưa kể đạt về nhà tiếp tục luyện tập. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC tiết tới. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5 : Tin (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020 SÁNG Tiết 1: Anh ( GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Mĩ thuật ( GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Toán Tiết 134: Diện tích hình thoi A. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình thoi.BT1, 2 B. Đồ dùng: -Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong sgk. -Hs chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ, kéo. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung bài: Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh lập công thức tính điện tích hình thoi. – GV đưa ra miếng bìa hình thoiđã chuẩn bị sau đó nêu: Hình thoi ABCD có AC= m, BD = n tính diện tích hình thoi. – Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác = nhau sau đó ghép lại thành hình chữ nhật? - Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảng của hình thoi ntn với nhau? -> Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - Gv yêu cầu hs đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu? - Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính ntn? - GV: Ta thấy m x = m x . - m,n là gì của hình thoi ABCD? -> Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài 2 đường thẳng chia cho 2. Hoạt động 2. Luyện tập. Bài 1. - Gv nhận xét Bài 2. - Gv nhận xét Bài 3. - Để biết câu nào đúng câu nào sai ta phải làm gì? - Gv nhận xét - Hs suy nghĩ và tìm ra cách ghép. + Cắt theo 2 đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. - Diện tích của hai hình bằng nhau. - AC = m, AM = n/2. - Diện tích hình chữ nhật AMNC là m = - là độ dài 2 đường chéo của hình thoi. - Hs nêu yêu cầu, 1 hs lên bảng làm. Bài giải. a) Diện tích hình thoi ABCD là: 3 x 4/2 = 6(cm2) b) Diện tích hình thoi MNPQ Là: 7 x 4? 2 = 14(cm2) Đáp số: a, 6cm2 b,14cm2 - Hs đọc đề bài, 1 hs lên bảnglàm. a) 2 x 20/ 2 = 50 (dm2) b) 40 x 15/ 2 = 3oo(dm2) - Hs khác nhận xét. - Hs đọc đề bài. - Tính diện tích của hình thoi sau đó tính diện tích của hình chữ nhật sau đó so sánh. - 1 hs lên bảng làm. Bài giải. Diện tích hình thoi là: 2 x 5 : 2 = 5(cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 2 x 5 = 10(cm2) - Câu a sai câu b đúng. D. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm ntn? - Gv nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Tập đọc Con sẻ A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của se già (trả lời các câu hỏi trong Sgk). B. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài “Dù sao trái đất vẫn quay”, trả lời các câu hỏi: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? II. Bài mới: Giới thiệu bài Nội dung bài Hoạt động 1. Luyện đọc: - GV cho HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài ( xem mỗi lần chấm xuống dòng là một đoạn. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa truyện; giúp HS hiểu các từ khó trong bài (Tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn); Nhắc HS nghỉ hơi đúng giữa các cụm trong câu văn. - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2) Tìm hiểu bài: - Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì? - Con chó định làm gì con sẻ? - Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non và yếu ớt? - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ? - Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? - Đoạn 1,2,3 cho em biết điều gì? - Gv chỉ tranh và giảng lại. - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? - Đoạn 4,5 cho em biết điều gì? - 1 hs đọc toàn bài. - Học sinh đọc tiếp nối 2 lượt - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc nối tiếp cả bài - HS lắng nghe - 1 hs đọc đoạn 1,2,3. - Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. - Nó chậm rãi tiến đến gần sẻ non. - Con sẻ non mép vàng óng trên đầu có 1 nhúm lông tơ. - Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm gió phải ngần ngại. - Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết * Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mệ bé nhỏ và con chó khổng lồ. - 1 hs đọc đoạn 4,5. - Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục. * Sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mệ con thiêng liêng hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. 3) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn văn - GV hướng dẫn HS cả lơp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2,3. - Gv nhận xét - Bài văn ca ngợi điều gì? - HS đọc tiếp nối - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. D. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS về ý nghĩa của bài là gì? - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn. - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: Tập làm văn Miêu tả cây cối (kiểm tra viết) A. Mục tiêu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theop gợi ý đề bài trong Sgk (hoặc đề bài do Gv lựa chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Giáo viên ghi đề lên bảng. Đề bài: Đề 1. Tả một cây có bóng mát Đề 2: Tả một cây ăn quả. Đề 3: Tả một cây hoa Đề 4: Tả một luống rau hoặc vườn hoa. - Yêu cầu học sinh đọc kỹ yêu cầu của từng đề và chọn 1 trong 4 đề để viết. - Yêu cầu học sinh làm bài: mở bài theo cách gián tiếp và kết bài theo lối mở rộng. - Cuối giờ Gv thu vở học sinh về chấm. - Hs đọc đề và chon đề để viết văn. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết kiểm tra –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Khoa học Nhiệt cần cho sự sống A. Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. B. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trang 108, 109 SGK. - Dặn HS sưu tầm những hông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu vê nhiệt khác nhau. C. Hoạt động dạy học chủn yếu: I. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. II. Bài mới: 1. Trò chơi: Cuộc thi “Hành trình VH” - Gv kê bàn ghế cho 4 nhóm đều hướng về phía bảng, mỗi nhóm cử 1 hs tham gia vào BGK. BGK có nhiệm vụ đánh dấu vào câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. - Phát phiếu ghi điểm cho các nhóm. - Gv gọi từng đội giải thích ngắn, gọn đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. - Mỗi câu TL đúng 5 điểm, sai trừ 1 điểm. 1/ 3 loài cây, con vật có thể sống được ở xứ lạnh. - Các nhóm trao đổi, thảo luận. - HS lần lượt đọc to các câu hỏi, đội nào cũng phải cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách đưa biển lựa chọn đáp án A, B, C, D. a, Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy líp, gấu bắc cực, hải âu, cừu. b, Cây Bạch Dương, cây Thông, cây Bạch đàn, chim én, gấu trúc, chim cánh cụt. ý a 2/ 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ nóng: a, Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. b, Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, chó sói, lạc đà. c, Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. ý b 3/ Thực vật phong phú phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: a, Sa mạc; b, Nhiệt đới; c, Ôn đới; d, Hoàn đới ý b 4/ Vùng có ít loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a, Sa mạc và ôn đới; b, Hoàn đới và ôn đới c, Sa mạc và nhiệt đới; d, Sa mạc và hàn đới ý d 5/ Một số loài động có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ. a, 00C; b, trên 00C; c, dưới 00C, dưới 100C ý b 6/ Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở dưới nhiệt độ nào? a, âm 100C; b, âm 200C; c, âm 300C, âm 400C ý c 7/ Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động sống của động vật, thực vật. a, Sự lớn lên; b, Sự sinh sản c, Sự phân bố; d, Tất cả các hoạt động trên ý d 8/ Mỗi loài thực vật, động vật có nhu cầu về nhiệt độ? a, Giống nhau; b, Khác nhau ý b 9/ Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp con người, TV, ĐV cần? a, Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể b, Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. c, Cả 2 biện pháp trên. ý c 2. Vai trò của nhiệt độ với sự sống trên trái đất. - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất sẽ không được mặt trời chiếu sáng? Gv: Nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm gió sẽ ngừng thổi, trái đất sẽ lạnh giá, khi đó nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa . - Hs thảo luận theo cặp: - Gió sẽ ngừng thổi. - Trái đất sẽ trở nên lạnh giá. - Không có mưa - Không có sự sống. 3. Các cách chống nóng, chống rét cho người, ĐV, TV? - Nêu cách chống nóng, chóng rét ? * Mục bạn cần biết (Sgk) - Hs nêu - Hs đọc D. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Tin (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2020 SÁNG Tiết 1: Toán Tiết 135: Luyện tập A. Mục tiêu: -Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. -Tính được diện tích hình thoi. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu : I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Bài 1: - Hs đọc yêu cầu, 1 hs lên bảng làm. a) Diện tích hình thoi là: 19 x 12 : 2 = 114 (cm2) b) Có 7dm = 70 cm. Diện tích hình thoi là: 30 x 70 = : 2 = 105 (cm2) - Hs khác nhận xét. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu, 1 hs lên bảng làm. Bài giải: Diện tích miếng kính là: (14 x 10) : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70cm2 Bài 3: - Gv nhận xét. - Hs đọc yêu cầu, hs trao đổi theo cặp để xắp xếp 4 hình tam gác thành 1 hình thoi. - 1 hs lên bảng sắp xếp và giải bài tập. Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4(cm) Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6(cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6 : 2 = 12 (cm2) - Hs khác nhận xét. Bài 4: - Hs nêu yêu cầu, hs thực hành gấp hình thoi theo cặp. D. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Âm nhạc (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3 + 4: Anh (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến A. Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT 1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). B. Đồ dùng: - Bốn băng giấy mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Đặt 2 câu khiến? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài I. Nhận xét: 1: - Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương là từ nào? Gv: Hãy thêm 1 từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến? - Gv nêu yc, 1 hs đọc nội dung bài tập. - Hãy Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương Nhà vua nào hoàn gươm lại cho Long Vương. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương đi! Nhà vua hoàn gươm lại cho long vương nào! Xin nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!(Thay đổi giọng điệu) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Xin nhà vua hóy hoàn gươm lại cho Long Vương! - Hãy thêm 1 từ thích hợp vào cuối câu để câu kể trên thành câu khiến? - Yc hs làm bài và chỉ cần viết từ cần thêm vào đầu câu, giữa hoăch cuối câu, không cần phải chép lại cả câu cho mỗi lần thêm. + Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi. - Hs nối tiếp nêu câu mình đặt. VD: Thêm vào giữa hay, nên, phải. - Thêm vào cuối câu: đi, thôi, nào . Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi! - Thêm vào trước: xin, mong. - Với những yêu cầu đề nghị mạnh có dùng: hãy, đừng, chớ ở đầu câu, cuối câu nên dùng dấu chấm than với những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng cuối câu nên đặt dấu chấm. - Yc hs quan sát bảng phụ và TL câu hỏi: có những cách nào để đặt câu khiến? - Ghi nhớ: Sgk - Cách đặt câu khiến là: + Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên phải vào trước động từ. + Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào, vào cuối câu. + Thêm các từ đề nghị: xin, mang vào đầu câu. + Thay đổi giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Hs đọc 2. Luyện tập: Bài tập 1: - Gv nhận xét - Hs đọc yc và nội dung bài, trao đổi theo cặp để TL 5’, hết thời gian các cặp bc kết quả. Bài tập 2: - Gv nhận xét - Hs nêu yc và nd bài. - Hs sắm vai tình huống theo nhóm 5’, hết thời gian các nhóm lên vai 3 tình huống. Bài tập 3: - Gv nhận xét - Hs nêu yc - Hs đặt câu: VD: + Cậu hãy giúp mình giải bài toán này nhé! + Chúng mình cùng làm bài toán đó đi. Bài tập 4: - Gv nhận xét - Hs nêu yc. Hs suy nghĩa và TL. + Khi em không giải được bài toán khó nhờ bạn hướng dẫn cách giải. + Khi em muốn rủ bạn cùng làm 1 việc gì đó (làm bài, chơi nhảy dây.) + Khi em có lỗi và muốn xin lỗi bạn. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại 5 câu khiến - Nhắc HS mỗi em tìm một tin trên báo, mang đến lớp để tập tóm tắt tin trong tiết học sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Kĩ thuật Lắp cái đu (tiết 1) A. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp đươck xe nôi theo mẫu. Xe lắp chuyển động được. B. Đồ dùng: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của HS: II. Bài mới: Giới thiệu bài Nội dung bài Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - Gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - HS chọn và để vào nắp hộp . - GV hỏi: Một vài chi tiết cần lăp cái đu là gì? - HS trả lời. b) Lắp từng bộ phận : *Lắp giá đỡ đu (H2-SGK) + Để lắp được giá đỡ cái đu cần phải có những chi tiết nào? - Cần 4 cái cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu) + Khi lắp giá đỡ em cần chú ý điều gì? - Cần chọn vị trí trong ngồi của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U đi . *Lắp ghế đu (H3-SGK) - Để lắp ghế đu cần các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? - Cần tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U đi . - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. - HS theo đi *Lắp trục đu vào ghế đu (H4-SGK) - Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - Cần 4 vòng hãm - Yêu cầu HS quan sát H4 –SGK để lắp . -HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp -GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. c) Lắp ráp cái đu: - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (Lắp H4 vào H2 ) để hoàn thành cái đu như H1. - HS theo dõi. - Cuối cùng kiểm tra sự dao động của cái đu. - Chắc chắn, không xộc xệch
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_27.doc