Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Bản 2 cột

học.

Hoạt động nhóm 4

- 1 HS nêu giọng đọc.

HS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.

- Theo dõi.

- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.

HS thực hiện nhóm.

- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.

1 HS nêu.

HS theo dõi, thảo luận. HS liên

 

doc 24 trang Bảo Anh 12/07/2023 18500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Bản 2 cột

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Bản 2 cột
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
 53. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài; biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II . Đồ dùng dạy - học : tranh minh họa.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KĐ: Hát.
1. KTBài cũ: Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới 
a. Khám phá: Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
MT: Giúp HS đọc đúng:
- Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. 
Ø Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ.
- Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu.
- Cho HS đọc.
Ø Cho HS đọc đoạn lần 2: 
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
ØCho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm.
- GV đọc toàn bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
MT: Giúp HS tìm hiểu, TLCH :
 Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi, TLCH.
GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
C1. - Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông?
Đọc lướt đoạn 3
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 
- Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3. Đọc diễn cảm :
MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
Ø Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn.
- Cho 1HS đọc. 
ØTổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm.
- Cho 2-3HS thi đọc: 
- Nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ kết thúc. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND.
- Em học tập được điều gì ở Cô-péc-nich và Ga-li-lê ?
Chuẩn bị bài : Con sẻ
- HS đọc và trả lời. Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm đôi
ØLớp theo dõi và chia đoạn.
Ø HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn.
- HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ.
Theo dõi.
- 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét.
ØHS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc từng bạn.
- 1 HS đọc chú giải.
Ø Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn).
- Lớp theo dõi.
HĐ nhóm 4
- Lớp đọc thầm nhanh đoạn.
HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời. HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
- cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Hoạt động nhóm 4
- 1 HS nêu giọng đọc.
ØHS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.
- Theo dõi.
- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.
ØHS thực hiện nhóm.
- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.
1 HS nêu.
HS theo dõi, thảo luận. HS liên hệ trả lời.
Theo dõi, chuẩn bị ở nhà.
Rút KN: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Toán
131. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau. 
- Biết giải toán liên quan đến PS.
II. Đồ dùng dạy – học : 
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐKĐ: Hát.
1. KTBài cũ: cho HS làm lại BT2
Nhận xét. 
2. Bài mới 
a. Khám phá: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động thực hành:
MT: Giúp HS vận dụng, thực hành:
*Bài tập 1 : 
-Yều HS đọc đề bài
-Giáo viên yêu cầu HS rút gọn sau đó so sánh các phân số bằng nhau.
- Các PS ntn?
-GV nhận xét.
*Bài tập 2:
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+3 tổ chiếm phân số HS cả lớp vì sao?
 +3 tổ có bao nhiêu HS?
*Bài 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài:
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
 +Bài toán cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 +Làm thế nào để tính được số km phải đi? 
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
-GV nhận xét và sửa chữa.
*Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc đề toán. HD phân tích, suy luận đề toán.
-Gv nêu câu hỏi hướng dẫn giải bài toán.
 +Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Làm thế nào để tính được số lít xăng có trong kho lúc đầu?
- Ta thực hiện BT này ntn? Tìm những gì trước, tìm gì sau? Gồm những phép tính gì? Bài tập gồm mấy phép tính? 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chữa bài HS trên bảng lớp.
3. HĐ kết thúc: Củng cố - dặn dò: 
-Gọi HS nêu nội dung bài.
- Về nhà làm lại các bài tập
-Chuẩn bị bài “Hình thoi”
-Nhận xét tiết học.
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
-HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm đôi
-1 HS đọc
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập – chữa bài. 
 +Rút gọn:
; 
; 
 + Các phân số bằng nhau
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS trả lời.
+3 tổ chiếm số HS cả lớp vì số HS cả lớp chia đều 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+ 3 tổ có số HS là:
 (Học sinh)
 Đáp số: 24 học sinh
BT3. 1 HS đọc
+BT cho biết quãng đường dài 15 km. Đã đi quãng đường.
+Tìm xem coàn phải đi bao km nữa?
+Lấy quãng đường trừ đi số km đã đi.
 +Tính số km đã đi.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vỡ bài tập.
- HS sửa bài Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15 Í = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
BT4. 1 HS đọc.
- HS căn cứ vào đề bài để trả lời câu hỏi.
+Bài toán cho biết:
+Bài toán yêu cầu ta tìm số lít xăng có trong kho lúc đầu.
+Lấy số xăng của hai lần đã lấy cộng với số xăng còn lại trong kho.
+Phải tính được lần thứ hai lấy bao nhiêu lít xăng.
Tóm tắt: Lần đầu lấy 32850l
Lần sau lấy bằng lần đầu.
Còn lại 56200l. Lúc đầu ? l xăng
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở.
Giải
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 + 32850 : 3 = 43800(l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800 = 100 000(l)
Đáp số: 100 000 l xăng
HS nêu.
-Theo dõi và thực hiện.
Rút KN: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Đạo đức
27. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I - Mục tiêu :
- Nêu được VD về hoạt động nhân đạo. 
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, GĐ cùng tham gia. 
HSKG: Nêu được ý nghĩa của HĐNĐ.
* GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
 II - Đồ dùng học tập: 
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Hát.
1. Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? 
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Dạy bài mới:
a. GTB:
b.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4, SGK)
MT: Giúp HS lựa chọn đúng, sai:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận: 
+ (b), (c), ( e) là việc làm nhân đạo. 
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2, SGK)
MT: Giúp HS thực hành xử lý tình huống:
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống.
- > GV rút ra kết luận:
- Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu)... 
- Tình huống ( b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa... 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 5, SGK)
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận: Cần phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Thực hiện nội dung 2 trong mục”thực hành” của SGK 
 Chuẩn bị: Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm đôi
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm 4
- Các nhóm HS thảo luận. 
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. 
Hoạt động nhóm 6
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to theo mẫu bài tập 5.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, thảo luận. 
HS theo dõi, thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021
Chính tả 
27. Nghe - viết : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b hoặc do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy – học : 
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐKĐ: Hát.
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS viết bảng lớp, lớp bảng con. 
- GV đọc lần lượt 2,3 từ khó cho HS viết.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
MT: Giúp HS viết đúng chính tả:
ØTìm hiểu nội dung và luyện viết từ khó:
Cho HS đọc bài viết 1 lần-HS đọc, tìm từ khó.
- Đoạn viết gồm mấy câu ? Có những dấu câu nào ? Những chữ nào được viết hoa ?
- Y/c rút ra từ khóÒphân tích từng từÒGV chốt và ghi bảng, gạch dưới từ khó viếtÒcho HS đọc lại.
GV đọc lại cho HS ghi lên bảng từng từ vào bảng con.
Nhận xét, đánh giá.
@Viết bài:
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nhớ và viết lại từng câu. GV theo dõi, giúp đỡ.
@ Soát và sửa lỗi:
- GV đọc lại bài cho HS chữa bài. 
@Chấm và nhận xét:
GV chấm 2,3 HS, nêu nhận xét.
Hoạt động 2. Luyện tập:
MT: Giúp HS vận dụng, thực hành:
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập 
Bài tập 3:
- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem tranh minh họa, làm vào phiếu 
GV nhân xét – chốt ý đúng.
3. HĐ kết thúc: Củng cố - dặn dò: 
Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
- Lắng nghe.
Hoạt động nhóm đôi
1HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi và tìm từ khó.
1HS trả lời, lớp nx.
Đọc thầm lại đoạn viết, rút từ khó và nêu, phân tích từ.
- HS đọc và viết các từ: 
1,2 HS đọc lại từng từ.
- HS viết bảng từ khó.
HS theo dõi và viết bài vào vở.
- HS tự soát lại .
 - Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.
Hoạt động nhóm 4
BT2.
- HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh ..
b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang 
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh .
d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cởi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,
BT3. - HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc – xen kẽ 
b/ đáy biển – thũng lũng .
HS theo dõi, thực hiện ở nhà.
Toán
 132. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK II
I. Mục tiêu :
KT tập trung vào các ND sau :
- Nhận biết khái niệm cơ bản ban đầu về PS, t/c cơ bản của PS, PS bằng nhau, rút gọn PS, so sánh PS, viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia PS với STN; chia PS cho STN khác 0.
- Tính GT của BT các PS (không quá 3 phép tính); tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Nhận biết HBH, HT và 1 số đặc điểm của nó; tính CV, DT HCN, HBH.
- Giải toán có đến 3 bước tính với các STN hoặc PS trong đó có các bài toán : Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó; Tìm PS của 1 số.
II. Nội dung KT :
(Theo đề của Trường)
Luyện từ và câu:
53. CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu : 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến (theo mẫu) nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3).
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung BT3
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.HĐKĐ: Hát.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ " dũng cảm "
- Nhận xét. 
2. Bài mới:
 a. Khám phá : Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
* Phần nhận xét 
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
 Bài tập 1-2: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
 Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng 
 Bài tập 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
HS tự đặt câu và làm vào vở .
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận 
*Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK
 HĐ2. Phần luyện tập :
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của 
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
- HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó .
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài 
-HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương 
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .
HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả .
GV chốt ý – nhận xét 
3. HĐ kết thúc: Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà xem bài , chuẩn bị bài sau : Cách đặt câu khiến.
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
- Lắng nghe .
Hoạt động nhóm đôi
- HS trao đổi theo cặp 
Chốt lời giải đúng 
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ...
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
- Tự viết vào vở 
 - HS trình bày – lớp nhận xét 
- HS đọc
2 HS đọc.
Hoạt động nhóm đôi
BT1. - HS đọc bài – lớp đọc thầm.
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở.
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
c:- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
 - Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre, mang về đây cho ta !
Bt2.
- HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
+ Nãi ®i ta träng th­ëng.
BT3
HS đọc bài – lớp đọc thầm 
HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở 
HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
- HS tự làm bài
HS theo dõi, thực hiện ở nhà.
Khoa học:
 53. CÁC NGUỒN NHIỆT
I. I. Mục tiêu :
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
* GDKNS&BVMT: -Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường
-Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra)
-Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
II. PPDH: thảo luận nhóm; Điều tra, tìm hiểu vấn đề.
III. Đồ dùng dạy – học : 
IV. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐKĐ: Hát.
1. KTBC:
-Thế nào là vật dẫn nhiệt?
-Thế nào là vật cách nhiệt?
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới:
a. KP: GTB: 
b. Các hoạt động 
Hoạt động1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
MT: Giúp HS hiểu về vai trò các nguồn nhiệt:
-HS thảo luận cặp đôi để trả lời :
-Em biết những vật nào là nguồn nhiệt toả ra cho các vật xung quanh?
-Em biết gì về vai trò của những nguồn nhiệt ấy?
-Các nguồn nhiệt thường được dùng để làm gì?
-Khi ga hay củi bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không?
Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt 
MT: Giúp HS cách phòng tránh:
-Nhà em sử dụng nguồn nhiệt nào?
- Nêu những rủi ro nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro,nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt?
-Yêu cầu HS trình bày 
-Cả lớp nhận xét chốt ý đúng 
-Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa làm việc khác?
Hoạt động3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt?
MT: Giúp HS thực hiện tiết kiệm:
-Làm thế nào để tiết kiệm nguồn nhiệt?
F Vận dụng: Nhà em sử các nguồn nhiệt từ đâu? Để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt thì phải chú ý những gì?
3. HĐ kết thúc: Củng cố - dặn dò: 
Nguồn nhiệt là gì?
-Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguiồn nhiệt?
Xem bài Nhiệt cần cho sự sống 
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm đôi
HS thảo luận và trả lời
-Mặt trời, ngọn lửa, bàn ủi, bóng đèn đang sáng 
- HS lần lượt nêu 
Đun nấu, say khô, sưởi ấm 
Không
Hoạt động nhóm đôi
- HS nêu 
-HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu 
- HS lần lượt trình bày 
-Lớp nhận xét 
-Bàn ủi đang hoạt động tuy không bốc lửa nhưng toả ra nhiệt rất mạnh. Nếu không tập trung sẽ cháy quần áo 
- HS nêu 
HS thảo luận nhóm; Điều tra, tìm hiểu vấn đề.
Trình bày ý kiến các nhân.
HS nêu.
HS theo dõi, thực hiện ở nhà.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021
 Tập đọc
54. CON SẺ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (TL được các CH)
GDHS: Yêu quý và bảo vệ các con vật có ích, con vật vô hại.
II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐKĐ:Hát.
1. KTBài cũ: Dù sao trái đất vẫn quay 
- Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới 
a. Khám phá: Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:
b. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
MT: Giúp HS đọc đúng:
- Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. 
Ø Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ.
- Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu.
- Cho HS đọc.
Ø Cho HS đọc đoạn lần 2: 
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
ØCho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm.
- GV đọc toàn bài.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
MT: Giúp HS tìm hiểu, TLCH :
 Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi, TLCH.
GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý.
 HS đọc đoạn 1&2
- Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì? 
Đọc thầm đoạn 3&4 
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào?
Đọc lướt đoạn 5 để TLCH:
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
Bài văn ca ngợi điều gì?
Hoạt động 3. Đọc diễn cảm :
MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
Ø Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài.
- Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
- GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn.
- Cho 1HS đọc. 
ØTổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm.
- Cho 2-3HS thi đọc: 
- Nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ kết thúc. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND.
GD: Em thấy được điều gì qua nhân vật sẻ mẹ? Em có hay phá tổ chim, giết hại chúng không?
Chuẩn bị: Bình nước và con sẻ vàng.
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm đôi
ØLớp theo dõi và chia đoạn.
Ø HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn.
- HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ.
Theo dõi.
- 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét.
ØHS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc từng bạn.
- 1 HS đọc chú giải.
Ø Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn).
- Lớp theo dõi.
HĐ nhóm 4
- Lớp đọc thầm nhanh đoạn.
HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời. HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
 + đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
+ Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnhlàm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tả sinh động, gây ấn tượng mạnh cho người đọc:” Con sẻ già... sẻ con”.
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.
 Ca ngợi hành động dũng cảm cứu con của sẻ mẹ. 
Hoạt động nhóm 4
- 1 HS nêu giọng đọc.
ØHS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt.
- Theo dõi.
- 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc.
ØHS thực hiện nhóm.
- 2-3 HS đại diện nhóm đọc.
1 HS nêu.
HS theo dõi, thảo luận. HS liên hệ trả lời.
Theo dõi, chuẩn bị ở nhà.
Rút KN: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Toán:
 HÌNH THOI
I. Mục tiêu :
 Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi
II. ĐDDH: Mô hình của hình thoi. Bảng phụ vẽ hình của bài tập 1
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Hát.
1. KTBC: GV nhận xét bài KT
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: HS lấy hình thoi trong bộ lắp ghép toán 4 và nêu tên hình ? Những đồ vật, hoạ tiết nào có dạng hình thoi?
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi 
MT: Giúp HS có biểu tượng về hình thoi:
- GV hướng dẫn HS vẽ 1 hình vuông sau đó xô lệch đê giới thiệu hình thoi 
- GV gắn 1 hình thoi lên bảng để giới thiệu 
Hoạt động2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
MT: Giúp HS nhận biết đặc điểm của hình thoi:
-Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD
-Dùng thước đo độ dài các cạnh của hình thoi?
-Độ dài các cạnh của hình thoi như thế nào với nhau?
Vậy hình thoi có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình, dùng thước đo và nhận xét:
? Các cạnh của hình thoi có đặc điểm gì? (Có mấy cặp cạnh song song; có cạnh nào bằng nhau?)
- GV kiểm tra đo ở hình trên bảng cho HS nhận xét.
? Vậy hình thoi có đặc điểm gì khác với các hình đã học?
- 3- 4 HS nêu KL trong SGK (140)
Hoạt động 3: Luyện tập 
MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:
Bài 1
- HS đọc đề bài và quan sát bảng phụ.
? Hình nào là hình thoi, hình nào là hình chữ nhật?
- 1 HS lên bảng chỉ hình. HS viết kết quả trong vở.
? Hình thoi khác hình chữ nhật như thế nào?
? Btập ôn những gì?
Bài 2/141 HS nêu yêu cầu 
- HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS vẽ hình thoi ABCD có cạnh 4cm vào vở.
? Dùng ê ke kiểm tra 2 đường chéo BD và AC?
? Kiểm tra đoạn AO và OC; CB và CD?
? Nhận xét về 2 đường chéo của hình thoi?
- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, kết luận
- 3-5 HS nêu KL (SGK- 141)
*Bài 3) (Không bắt buộc): 
- Yêu cầu HS lấy một tờ giấy hình và gấp theo các bước hướng dẫn để được hình thoi.
- GV quan sát, uốn nắn.
- 1 HS lên bảng thực hiện lại cho cả lớp quan sát..
3. Củng cố; Dặn dò:
Nêu đặc điểm của hình thoi?
 Xem bài Diện tích hình thoi 
- 2HS thực hiện. Lớp theo dõi, nhận xét. 
Hoạt động nhóm đôi
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV 
	 A
- HS theo dõi 
 B C
AB//DC; BC//AD 
Bằng nhau D
HS theo dõi 
-HS KT bằng thước B 
 o
Hình 1&3 
Hình 2
HS nêu A C
HS theo dõi 
-HS làm bài 
HS nêu D
Hoạt động nhóm đôi
Bài 1(140)
 Hình 2
Hình 1
 Hình 3
*Bài 2(141)
- 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HS thực hành.
HS nêu.
HS theo dõi, thực hiện ở nhà.
Rút KN: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
53. MIÊU TẢ CÂY CỐI
 (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu :
 - HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :
 - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
 -Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
 - Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Hát.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả cây cối 
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. HĐ Hướng dẫn gợi ý đề bài : 
MT: Giúp HS nắm lại đề bài:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả 
- HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích 
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em (mở bài theo cách gián tiếp ) 
+Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do chính tay em vun trồng. (kết bài theo kiểu mở rộng)
+ Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích nhất. (mở bài theo cách gián tiếp)
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau. ( kết bài theo kiểu mở rộng)
- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra. 
- GV thu chấm nhận xét 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung về bài làm của HS 
- 1HS nêu. Lớp nhận xét. 
Hoạt động cả lớp
+ HS trình bày dàn ý 
- HS đọc thầm đề bài 
+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở
+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Lịch sử
 27. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII
I. Mục tiêu :
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở TK XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy – học : 
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HĐKĐ: Hát.
1. KT Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: 
a. GTB: 
b. Các hoạt động:
Hoạt động1: Tìm hiểu về thành thị:
MT: Giúp HS biết về ba thành thị lớn và sự sầm uất:
GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển 
GV treo bản đồ Việt Nam, y/c xác định ba thành thị lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của thành thị:
MT: Giúp HS mô tả sự sầm uất của đô thị:
+ Hướng dẫn HS thảo luận.
- Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) ở nước ta thời đó như thế nào?
3. HĐKT: Củng cố - Dặn dò:
Sự phát triển mạnh của các thành thị cho biết tình hình kinh tế nước ta như thế nào? 
Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
- 2HS thực hiện. Lớp nhận xét. 
Hoạt động cả lớp
Theo dõi
HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
Hoạt động cả lớp
 Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và điền vào bảng thống kê. 
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ.
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
- Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.
HS nêu.
HS theo dõi, thực hiện ở nhà. 
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019
Luyện từ và câu
27. CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
II. Chuẩn bị : B¶ng phô, VBT.
III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận.
IV. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
 HĐKĐ: Hát.
1. KTBài cũ : 
- HS nêu lại ND cần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_ban_2_cot.doc