Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Sáng)

I.Mục tiêu.

- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học(tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút bước đầu biết đọc diễn đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội của cả bài ,nhận biết được một số hình ảnh ,chi tiết có ý nghĩa trong bài ,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học.

- Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang Bảo Anh 12/07/2023 20020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Sáng)
 TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
Tiết 1 : Chào cờ 
 Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 55:	ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu.
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học(tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút bước đầu biết đọc diễn đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội của cả bài ,nhận biết được một số hình ảnh ,chi tiết có ý nghĩa trong bài ,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để Hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức Hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
- Gv nx chung chốt ý đúng:
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
Tiết 3: Âm nhạc 
( Đ/C Trang dạy)
_____________________________________________
Tiết 4: TOÁN
Tiết 136: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật ,hình thoi.
- Tính được diện tích của hình vuông và hình chữ nhật;hình bình hành và hình thoi.Bài tập cần làm: 1; 2; 3
II. Đồ dùng dạy học: -Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: GV vẽ hình lên bảng	 - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức học sinh tự làm bài:
- Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Trình bày:
-Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv n x chốt ý đúng.
 a,b,c - Đ; d- S
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Gv vẽ hình lên bảng
GV cho học sinh quan sát SGK 
- Gv n x chốt ý đúng a - S; b,c,d - Đ
Bài 3- Tổ chức Hs trao đổi cả lớp:
HS đọc yêu cầu bài 
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
 Câu a.
- Nêu cách làm để chọn câu đúng?
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
- Nêu cách tính diện tích của từng hình?
- Lần lượt học sinh nêu:
Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng.
5. Củng cố -dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 137: GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Bài tập cần làm 1; 3
II.Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ)
- Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
-Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết gì?
- số xe tải bằng số xe khách.
- Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
7:5 hay 
- Đọc như thế nào?
- Học sinh đọc.
- Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe khách bằng số xe tải.
*. Giới thiệu tỉ số a:b (b# 0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- Học sinh lập tỉ số:
- Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b # 0) là a : b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
4.Thực hành:
Bài 1. Làm bảng con.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: Tỉ số của a và b là )
Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu 
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
5 .Củng cố ,dặn dò.
Nhận xét tiêt học- Liên hệ bài sau.
Tiết 2 : Chính tả (nghe -viết)
Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Nghe- Viết đúng chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ,trình bày đúng bài văn miêu tả Hoa giấy.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)để kể tả hay giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn?
- Cả lớp đọc thầm.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- Hs quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- Hs nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Gv nhắc nhở Hs viết bài.
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu một số bài nhận xét.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
4. Đặt câu.
- Hs đọc yêu cầu bài 2/96.
- Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a.kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b.Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c.Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- Gv cùng Hs nx chốt bài làm đúng.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
5.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Liên hệ bài sau
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu.
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - Viết đúng bài chính tả Cô Tấm của mẹ ( tốc độ viết khoảng 85/15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ,trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện như tiết 1.
*. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi:
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Trình bày:
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
4. Nghe - viết: 
- 1 Hs đọc bài.
- Đọc thầm bài:
- Cả lớp đọc.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
- Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết 
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- Hs đọc bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài.
- Gv nhận xét một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I.Mục tiêu.
-Nắm được một số từ ngữ ,thành ngữ ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Nười ta là hoa là đất ,Vẻ đẹp muôn màu ,những người quả cảm ( BT1,BT2) ,Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học.	
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Bài tập.
Bài 1,2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo nhóm:
- Nhóm trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng.
- vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo)
- Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu.
- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ...
- xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
- Mặt tươi như hoa.
- đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
- Chủ điểm: Những người quả cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Cả lớp;
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học 
- Liên hệ bài sau
__________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
Tiết 1:KHOA HỌC
ĐC KÝ SOẠN GIẢNG
________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I.Mục tiêu.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính ,nhân vật trong các bài tập là chuyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1).
4. Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv cùng hs nx, chó ý bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ bài sau:
Tiết 3: TOÁN 
 Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.Bài tập cần làm : 1
II. Đồ dùng dạy học.
 Thước kẻ , giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
1.Bài toán: 
*Bài toán 1:Tổng của hai số là 96.Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là?
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Bài toán2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
4.Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài:
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn.
Làm bài vào nháp:
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74,Số lớn: 259.
5.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Liên hệ bài sau:
Tiết 4:Địa Lí
(ĐC DẦN SOẠN GIẢNG)
____________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".Bài tập cần làm 1 ; 2
II.Đồ dùng dạy học.
 Giấy nháp ,thước kẻ
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là: 
 198 : 11 x3 = 54
Số lớn là: 
 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144.
- GV chữa bài.
Bài 2(148)
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số cam: 
Số quýt:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 2+ 5 = 7(phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (m)
Số quả quýt đã bán là :
280 - 80 = 200 (m)
Đáp số: Cam : 80quả
 Quýt:200 quả.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I.Mục tiêu.
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt ba kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ?Ai là gì?( BT1).
- Nhận biết được ba kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học ,trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1).
4. Hướng dẫn làm bài tập.
? Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi hs em đã học những chủ điểm nào?
- GV tổ chư cho hs hoạt động nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm .
- Yêu cầu hai nhóm lên dán phiếu.
- GV cùng các nhóm khác nhận xét ,kết luận lời giải đúng.
- 1 hs đọc to.
- HS trả lời : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì?
- HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập.
Bài 2: gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài.
-1 Hs đọc to..
- Gv hướng dẫn hs gạch chân các kiểu câu kể, viết ở dưới loại câu ,tác dụng của nó.
- GV cho hs làm vào nháp.
-Gọ 1 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét ,kết luận lời giải đúng.
Bài 3:gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn và yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.
- Goi 1số hs đọc bài viết của mình.
- Hs theo dõi.
- HS làm vào nháp.
- 1 hs đọc to yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
-1 số hs đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét khen ngợi những hs có bài viết hay.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 3: Lịch sử
( Đ/C Dần dạy)
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
( Đ/C Sáng dạy)
______________________________________
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: Kĩ Thuật
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết chọn đủ đúng chi tiết để lắp cái đu .
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng theo mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn thận 
- Bộ lắp nghép mô hình kỹ thuật .
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu cái đu đã lắp sẵn .
III. Các hoạt động dạy học 
1.ÔĐTC 
- Ban văn nghệ khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Ban học tập kiểm tra 
3.Bài mới
* Gv hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu.
- Cái đu có những bộ phận nào ?
- nêu tác dụng của cái đu trong thực tế .
* Gv hướng dẫn học sinh thao tác kỹ thuật theo quy trinh sgk .
a.Hướng dẫn học sinh chọn chi tiết .
- GV hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết theo sách giáo khoa để vào nắp hộp theo từng loại .
b.Lắp từng bộ phận .
*Lắp giá đỡ đu ( H2- sgk )
* Lắp ghế đu ( H3- sgk)
Cần chọn chi tiết nào để lắp nghế đu ?
* Lắp trục đu vào ghế đu : Cần để cố định trục đu cần có 4 vòng hãm.
c.Lắp ráp cái đu .
d. Hướng dẫn tháo các chi tiết .
Tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời các chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp .
- Tháo xong lắp gọn các chi tiết vào hộp 
4. Thực hành 
 - Gọi đại diện lên trình bày sản phẩm
 - Nhận xét đánh giá 
5. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn 
Quan sát từng bộ phận của cái đu và trả lời câu hỏi .
Có ba bộ phận : giá đỡ đu , ghế đu , trục đu 
Chon các chi tiết để theo từng loại .
4 cọc đu , thanh thẳng 11lỗ , giá đỡ trục đu
- Tấm nhỏ , 4 thanh thẳng 7 lỗ ,tấm 3lỗ, 1thanh chữ U dài .
- Học sinh thực hành lắp cái đu.
____________________________________
Tiết 2 : TOÁN
Tiết 140: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giải được bài toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".Bài tập cần làm 1;3
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy nháp ,thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Bài tập. 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn.
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Đoạn 1: 
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m; 
 Đoạn 2: 7 m.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán.
? Nêu cách giải bài toán:
- Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số.
- Lớp làm bài vào vở:
 - 1 Hs lên bảng chữa bài,
- Gv thu một số bài nhận xét.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là:
5+1 = 6 (phần)
Số bé là: 
72 : 6 = 12
Số lớn là: 
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72
Số bé : 12
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 56: KIỂM TRA ĐỌC
I.Mục tiêu
- Học sinh đọc đúng, đọc lưu loát, ngắt nghỉ hợp lí đoạn văn. Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1phút 
- Trả lời được câu hỏi có liên quan đến bài đọc hiểu “ Cây xoài”.
- Tìm được câu kể Ai làm gì? và xác định được chủ ngữ, vị ngữ có trong câu.
II.Đồ dùng dạy học : - Đề KT
III.Các HĐ - DH
1.ÔĐTC 
- Ban văn nghệ khởi động 
2. KTBC
- Ban học tập kiểm tra 
- GV phát GKT
3. GV phát đề kiểm tra.
4. Hs làm bài KT
A. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) 
 - Đọc đoạn 1bài : “ Bốn anh tài” sách giáo khoa lớp 4 tập 2 trang 13.
B. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (7 điểm): Đọc bài sau và trả lời câu hỏi 
CÂY XOÀI
Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả. Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì. Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi: - Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ! Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa. Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời. 
 Mai Duy Quý
Khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng: 
1. Ai đã trồng cây xoài? (0,5 điểm)
 a. Ông bạn nhỏ
 b. Mẹ bạn nhỏ. 
c. Ba bạn nhỏ. 
2. Tại sao chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm? (0,5 điểm)
 a. Vì chú không thích ăn xoài
 b. Vì xoài năm nay không ngon. 
 c. Vì chú thấy con mình cũng hái xoài. 
3. Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn phần cành ngả sang nhà hàng xóm? (1 điểm) .................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Đợi lúc ba bạn nhỏ đi vắng chú Tư đã làm gì? (0,5 điểm) 
a. Dựng phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú lên.
 b. Chặt phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú. 
c. Để nguyên phần cây xoài bị ngã ở vườn nhà mình. 
5. Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này ? (1 điểm) 
a. Không nên cãi nhau với hàng xóm. 
b. Bài học về cách sống tốt ở đời. 
c. Không nên chặt cây cối. 
6. Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi ba bảo bạn mang xoài sang biếu chú Tư? (0,5 điểm) 
a. Tức giận.
 b. Vui vẻ. 
c. Không nói gì. 
7. Khoanh vào từ không thuộc nhóm có lợi cho sức khỏe ( 0,5 điểm)
 Tập thể dục, nghỉ mát, khiêu vũ, đánh bóng bàn, nhảy dây, hút thuốc lá, bơi lội
 8. Ghi lại câu kể Ai làm gì? Có trong các câu sau: (0,5 điểm) 
Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng ..
 9. Tìm một số từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của người cha trong câu chuyện trên. ( 1 điểm).
 10. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: ( 1 điểm) 
Tiếng lá rơi xào xạc.
Đáp án
A.Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm).
- Học sinh đọc đúng, đọc lưu loát, ngắt nghỉ hợp lí. Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1phút 
B. Kiểm tra đọc hiểu ( 7 điểm). 
1- c
2 - c
3. Bố bạn nhỏ chỉ thở dài không nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài. 
4 - b 
5 - b 
6 - a 
7. hút thuốc lá 
8. Ba tôi trồng một cây xoài. 
9. HS ghi tối thiểu được 2 từ : nhân hậu, vị tha, tốt bụng, 
10. Tiếng lá rơi / xào xạc. 
 CN VN
5. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 56: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn .
- Viết được bài văn tả lại cây mình yêu thích.
- Chữ viết đẹp, trình bày khoa học.
II.Đồ dùng dạy học : - Đề KT
III.Các HĐ - DH
1.ÔĐTC 
- Ban văn nghệ khởi động 
2. KTBC
- Ban học tập kiểm tra 
- GV phát GKT
3. GV phát đề kiểm tra.
4. Hs làm bài KT
KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 
A. Chính tả ( 5 điểm)
- Nghe – viết: Bài ” Sầu riêng” ( TV 4, Tập 2, Trang 35), viết từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm...đến tháng năm ta.
B. Tập làm văn ( 5 điểm) 
-Đề bài: Em hãy tả lại một cây mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
 A/ Chính tả: (5 điểm) 
- Hoàn thành bài viết, chữ đều , đẹp, trình bày sạch sẽ. ( 2 điểm)
- Chữ viết đúng mẫu, đều đẹp phạm ít lỗi chính tả cho 3 điểm. 
- Các trường hợp còn lại giáo viên căn cứ để cho điểm.
 B/ Tập làm văn: (5 điểm) 
+ Bài làm có bố cục rõ ràng, chặt chẽ. (1 điểm)
+ Nêu bật được đặc điểm của cây ( gốc, thân, cành, tán lá, hoa, quả,) (2 điểm )
+ Tả hoạt động của người, cảnh vật xung quanh. (1 điểm )
+ Hành văn trôi chảy, ít phạm lỗi chính tả. (0,5 điểm )
+ Toàn bài chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. (0,5 điểm)
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 28.
I. Đánh giá nhận xét cuối tuần.
Chuyên cần.
- Huy động được học sinh ra lớp đảm bảo theo chỉ tiêu giao.
- Nhìn chung các em đi học đều và đầy đủ đảm bảo TLTXCC đề ra.
2. Đạo đức.
- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè trong và ngoài lớp. Trong tuần không có hiện tượng nói tục chửi bậy và gây mất đoàn kết.
- Bên cạnh đó vẫn còn có học sinh chưa biết chào hỏi thầy cô giáo khi ra khỏi trường học, đặc biệt là các em ở trên bản xuống.
3. Học tập.
- Tuần qua thực hiện chương trình đúng tuần 28
- Phần đa các em trong lớp có ý thức học tập chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài, song bên cạnh đó vẫn còn nhiều học sinh chưa chú ý nghe giảng,mất trật tự.
4. Lao động vệ sinh
- Trong tuần các em đều trực nhật đúng lịch phân công. Quét dọn trong và ngoài lớp sạch sẽ đúng khu vực được phân công.
- Vệ sinh cá nhân: Nhìn chung các em đã có ý thức vệ sinh thân thể chải đầu, rửa mặt, quần áo tương đối sạch sẽ hợp vệ sinh.
5. Các hoạt động khác.
- Các em tham gia đầy đủ các hoạt động chung mà cơ sở và nhà trường, cũng như GVCN đề ra.
II. Phương hướng tuần tới.
- Thực hiện tốt nội quy - quy chế mà trường lớp đề ra.
- Phấn đấu TLTXCC đạt từ 95 % trở lên.
- Các em thực hiện ý thức đạo đức theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
- Có ý thức vưon lên trong học tập.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Trực nhật đúng giờ quy định.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_sang.doc