Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột
Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu văn:
- Lương khơi gợi trong lòng Hòng niềm tự hào về người cha dũng cảm:Nhưng chắc là Hồng dòng nước lu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột
TuÇn 3 Thø hai, ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc THƯ THĂM BẠN (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ Bài: Truyện cổ nước mình + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 2’ - Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. (GV ghi bảng). b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1:Luyện đọc: 8’ - Gv hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Hòa bình với bạn. + Đoạn 2: Hồng ơi bạn mới như mình. + Đoạn 3: Mấy ngày nay Quách Tuấn Lương. - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS cách đọc bài. - Toàn bài: đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ, Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ, - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: 13’ + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, liù tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác. + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ - GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1. + Đoạn 1: giọng trầm, buồn. - GV đọc mẫu. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ - Liên hệ – giáo dục: + Em học tập được điều gì ở bạn Lương? Nêu ý nghĩa của bài học? - HS họcbài và chuẩn bị bài “Người ăn xin” - Nhận xét tiết học. + Hát + Hai dòng thơ cuối là lời răn dạy của cha ông với đời sau, qua những câu chuyện cổ, + HS nêu ý nghĩa của bài học. + HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp. - HS đọc thầm phần chú giải. + Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng. + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi - HS đọc đoạn 2, + Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. + Những câu văn: - Lương khơi gợi trong lòng Hòng niềm tự hào về người cha dũng cảm:Nhưng chắc là Hồng dòng nước lu. - Lương khuyến khích Hồng vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng nỗi đau này. - Lương làm cho Hồng yên long:Bên cạnh Hồng như mình. - HS đọc đoạn 3, + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Trả lời: + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. + 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư. + Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa:Bài văn nói lên tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. Tiết 2:Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Đọc số Viết số Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 1- 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc các số sau: 312 000 000, 236 000 000, 990000000, 708 000 000, 500 000 000. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: - GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. - GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Thầy có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Bạn nào có thể lên bảng viết số trên. - Bạn nào có thể đọc số trên. - GV hướng dẫn lại cách đọc. + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. c. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Viết và đọc số theo bảng. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: Đọc các số sau: - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số. Bài 3: Viết các số: - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ3: Nhóm đôi: - Nhận xét khen. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu qui tắc đọc số? - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai. - HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV. - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm vào VBT. + Viết số: 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 291 712, 308 250 705, 500 209 037 - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc các số. 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. + Tương tự với các số: 351 600 307, 900 370 200, 400 070 129. + HS đọc yêu cầu bài tập. HS lên bảng viết các số, HS dưới lớp viết vào VBT. + 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231. - HS cả lớp. Tiết 3:Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 4. - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ + Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Muốn học tập được mau tiến bộ, các em phải biết vượt khó trong học tập. Vượt khó trong học tập là học như thế nào? Bài học: “Vượt khó trong học tập” sẽ giúp các em điều đó. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó. 5’ - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. *HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6): 10’ - GV chia lớp thành 2 nhóm. òNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? òNhóm 2: Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. - GV kết luận:Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. *HĐ3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6): 5’ - GV nêu yêu cầu câu 3: + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. *HĐ 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). 5’ - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4. Củng cố- Dặn dò:3’ + GV củng cố ND bài học. - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. - Thực hiện các hoạt động: + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. + Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. - HS kể chuyện về một tấm gương - HS đọc bài học. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + HS kể lại vắn tắt câu chuyện. - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:+ Nhà ở xa trường. + Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - HS phát biểu - 1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 - Cả lớp chuẩn bị. - HS cả lớp thực hành. Thø ba, ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định TC:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + GV gọi HS lên bảng viết số, GV đọc. + Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: Viết theo mẫu: - GV hướng dẫn bài tập mẫu. - GV gọi đại diện lên bảng. + GV yêu cầu HS nêu từng hàng của hai số trên? Bài 2: Đọc các số sau: GV ghi các số lên bảng, yêu cầu HS đọc. Bài 3: Viết các số: - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có thể thêm các số khác), yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS. HĐ2: Cá nhân: 10’ Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: - Chấm một số bài. - Nhận xét khen. 4. Củng cố- Dặn dò:3’ - Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập” - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng viết: 24 687 908, 5 879 087, 65 435 642, 981 098 907 - Nhận xét bài của bạn. - HS nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. + 850 304 900: Tám trăm ba mươi lăm triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. + 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + HS đọc yêu cầu bài tập. + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. + HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. Lớp làm VBT. + 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103, - Nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. a. 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. b. 571 638: Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. - Nhận xét. - HS cả lớp. Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến. Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ. Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm? - Gọi 2 HS đọc đoạn văn của bài tập 2 (tiết trước). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Đẻ hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Hôm nay chúng ta học bài: “Từ đơn và từ phức” GV ghi đề. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận xét: 15’ + GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ. + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức. - Nhận xét, khen nhóm tìm được nhiều từ. 4. Luyện tập- Củng cố: HĐ2: Cá nhân:4’’ Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - Những từ nào là từ đơn? - Những từ nào là từ phức? HĐ3: Nhóm:7’ Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Nhận xét, khen những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. HĐ4: Cả lớp: 4’ Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc từ phức bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS đặt câu. - Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu sai). 3. Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố ND bài học. - GV gọi HS học ghi nhớ bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 (phần luyện tập) - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng - 2 HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến- Câu văn có – 14 từ. + Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Từ đơn (Từ gồm một tiếng) Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm. Ví dụ: Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy giáo, tin học, - 1 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch vào SGK. - 1 HS lên bảng. Rất / công bằng / rất / thông minh /. Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. - Nhận xét. - Từ đơn: rất, vừa, lại. - Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. 1 HS: đọc từ. 1 HS: viết từ. - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ. Ví dụ: Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa, Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu. (mỗi HS đặt 1 câu). Em rất vui vì được điểm tốt. Hôm qua em ăn rất no. Bọn nhện thật độc ác. Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. Em bé đang ngủ. Em nghe dự báo thời tiết. Bà em rất nhân hậu. Tiết 3: Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:3’ - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ sau: chăng, rằng, xin, sao, - Nhận xét HS viết bảng. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. HĐ1:Hướng dẫn nghe – viết chính tả: 17’ * Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ. + Bài thơ nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài. * GV đọc bài cho HS soát lỗi. * Chấm bài và sử sai một số lỗi cơ bản.. HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 15’ Bài 2: Đặt trên chữ cái in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? GV có thể lựa chọn phần b. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng cố ND bài học. HS học bài và chuẩn bị bài “Nhớ – viết” Truyện cổ” - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã - Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng. - Theo dõi và nhận xét. 1. Nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: sau, cái mỏi, bà rằng, bỗng nhiên, nhoà, rưng rưng, - Nhận xét, bổ sung. + HS viết bài. + Đổi chéo vở và soát bài. - HS sửa bài. + HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi. - Bào cáo kết quả. Nhận xét chéo. - Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ- vẽ – ở – chẳng. + HS đọc đoạn văn. Tiết 4: Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, ... * HS khá giỏi: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS. Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: 1’ - Khoảng năm 700 TCN, người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Đã có 1 nước ra đời trên đất nước ta ngày nay. Để tìm hiểu, hôm nay, chúng ta học bài: “Nước Văn Lang” b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:10’ - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động2: theo cặp: 7’ (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) Huøng Vöông Laïc haàu, Laïc töôùng H Laïc daân Noâ tì + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - Là lạc tướng và lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thướng gọi là lạc dân. Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. *Hoạt động theo nhóm:10’ - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả - Cơm, xôi - Bánh chưng Phụ nữ dúng Nhà sàn - Quây - Vui chơi nhảy - GV nhận xét và bổ sung. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 4. Củng cố- Dặn dò: 2’ - Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. ” - Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? - GV củng cố nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. - Nhận xét tiết học. + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử - HS lắng nghe. 1. Nhà nước đầu tiên của VN: - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. - Nước Văn Lang. - Khoảng 700 năm trước. - 1 HS lên xác định. - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ. - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. - Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. - Là vua, gọi là Hùng vương. 2. Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: - HS thảo luận theo nhóm. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. - - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Cả lớp bổ sung. + Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. - Ngày 10 tháng 3 âm lịch - Trong dân gian có câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Buổi chiều Tiết 3: Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. II. CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. - HS chuẩn bị bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:3’ + Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ + Để hiểu rõ vai trò của chất đạm và béo các em cùng học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo? 12’ §Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: § Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang12 và em biết? + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang13và em biết? KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể ** Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhung chứa nhiều chất béo. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn:15’ § Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé ! - GV phát phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập: * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? 4. Củng cố- dặn dò:3’ - GV củng cố ND bài học. + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Dặn HS chuẩn bị bài: “Vai trò của Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”. - Nhận xét tiết học - HS hát + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. + Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể - HS lắng nghe. 1. Vai trò của chất đạm và chất béo: - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. 2. Nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và béo: + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe. + HS làm việc với phiếu. - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tên thức ăn Nguồn gốc TV Nguồn gốc ĐV Đậu nành + Thịt lợn + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức ăn Nguồn gốc TV Nguồn gốc ĐV Mỡ lợn + Lạc + Dầu ăn + Vừng (mè) + Dừa + + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + HS đọc bài học. Thø t, ngµy 23 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét. Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp+ bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:3’ + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói & ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. GV ghi đề b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Tìm những câu văn ghi lại - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, khen những HS tìm đúng các câu văn. Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3:Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Ngườ
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_3_ban_2_cot.docx