Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản mới

cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên

+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?

+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?

- Chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.

c. HĐ3: Đọc diễn cảm

 

doc 28 trang Bảo Anh 12/07/2023 18500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản mới

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Bản mới
TUẦN 3
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tiết 1 Chào cờ
 TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
Tiết 2 Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung bài: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2. Năng lực
- Nói đúng nội dung cần trao đổi. Diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu.
3. Phẩm chất
- HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh.
* GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc, tranh minh họa. 
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
2. Bài mới
a. HĐ1: Luyện đọc (3 đoạn)
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- Chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
b. HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- Chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
c. HĐ3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhận xét, đánh giá chung
3. Củng cố dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- 2 HS thực hiện
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe.
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- 1 em đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp.
- Giải thích từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS đọc mẫu toàn bài
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
- Về tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư.
Tiết 3 Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
 - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
2. Năng lực
- Tự giải quyết được nhiệm vụ học tập trên lớp.
 3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. Đồ dùng
 	 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Bài mới
a. HĐ1: Hình thành kiến thức
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ.
 b. HĐ2: Luyện tập
*Bài 1:
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
*Bài 2: Đọc các số sau.
- viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
*Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
+ Chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp: 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
 Cá nhân- Lớp
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
Cá nhân – Lớp
- 1 hS đọc đề bài.
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
- VN thực hành đọc các số đến lớp triệu.
Tiết 4 Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu. 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, 
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
2. Năng lực
- Có khả năng tự tìm hiểu thêm về lịch sử của dân tộc
3. Phẩm chất
- Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. Đồ dùng
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, PHT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới
a.HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. 
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
b.HĐ2: Các tầng lớp trong XH
 (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu phong kiến. 
c.HĐ3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
- GV nhận xét và bổ sung. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử
 Cá nhân – Lớp
- HS quan sát
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm trước. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- 2 HS lên chỉ lược đồ. 
 Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. 
+ Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Là vua, gọi là Hùng Vương. 
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung.
- Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em.
- Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ.
Tiết 5 Đạo đức
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1)
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
2. Năng lực
- Biết hợp tác theo nhóm để thảo luận.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng
 - Tranh minh hoạ 
 - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- GV kết nối bài học
2. Bài mới
a.HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
 -GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
b.HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): 
- GV chia lớp theo nhóm 4 
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
 + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
+ Tại sao cần vượt khó trong học tập?
c.HĐ 3: Phân biệt hành vi (BT1)
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- 1 HS kể
 Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp 
- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. 
- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp
+ Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:
+ Nhà ở xa trường. 
+ Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. 
- HS lắng nghe
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. 
- HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...)
Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do (HS giơ thẻ)
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Thực hiện vượt khó trong học tập
- VN sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
2. Năng lực
- HS thực hiện được nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 
 3. Phẩm chất
-	 HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 
II. Đồ dùng
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
*Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Tổ chức cho chơi Ai nhanh, ai đúng
- Gv nhận xét, chốt cách đọc số
*Bài 2: Đọc các số sau.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số
*Bài 3: Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT
- Gv nhận xét, chốt cách viết số
Bài 4a/b: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu.
- Hs viết vào vở - Đổi vở KT chéo
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tham gia trò chơi
Cá nhân – Lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
- VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu
Tiết 4 Tập đọc
 NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc,tâm trạng của nhân vật trọng câu chuyện.
2. Năng lực
- Có khả năng hoàn thành nội dung học tập.
3. Phẩm chất
- HS thể hiện sự thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi người. Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
*GDKNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị.
 II. Đồ dùng dạy học 
 	- Bảng phụ, tranh minh họa. 
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
a.HĐ1: Luyện đọc 
+ Đoạn 1: từ đầu đến cầu xin cứu giúp
+ Đoạn 2: tiếp đến không có gì để cho ông cả.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : già lọm khọm, sưng húp, run lẩy bẩy,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
- Đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật).
b.HĐ2: Tìm hiểu bài
- Phát phiếu học tập cho các nhóm. 
- Chốt ý: + ông lão ăn xin đáng thươnggià lọm khọm, quần áo tả tơi.
+ Cậu bé chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
c.HĐ3: Đọc diễn cảm 
- HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm (cách phân vai)
Tôi chẳng biết làm cách nào...........Cả tôi nữa, tôi cũng nhận được chút gì của ông lão.
- Đọc mẫu
- Nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- 1HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 lần)
- HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
- HS trao đổi nhóm 4, trình bày ý kiến.
- 3HS nối tiếp đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm theo hai vai trước lớp.
- HS nêu.
Tiết 5 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn ngốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. 
2. Năng lực
- Nói to, rõ ràng, đúng nội dung. Hợp tác nhóm hiệu quả.
3. Phẩm chất
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
*BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa, PHT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Bài mới
a.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
*Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV nêu nhận xét, kết luận
*Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 
b.HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Phát phiếu học tập theo nhóm 
- Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vậ
3. Củng cố, dặn dò
- GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
Nhóm 2 - Lớp
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12,13 SGK. Cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang 12,13 SGK.
- HS nêu nhận xét hoặc bổ sung
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số nhóm trình bày kết quả 
- HS nhắc lại vai trò của chất đạm và chất béo.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng:
Tiết 1 Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.
- Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
2. Năng lực
- Tự hoàn thành được nội dung nhiệm vụ học tập. Biết tự đánh giá kết quả học tập.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài
2. Bài mới
*Bài 1: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5)
- GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số
*Bài 2a, b: 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. 
- GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số
 *Bài 3a: 
- Yêu cầu HS làm bài. 
+ Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?
*Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ):
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
+Số1tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm cá nhân
- HS đọc các số - Chia sẻ lớp
nghìn, lớp nghìn. 
 Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Làm việc cá nhân. 
- Chia sẻ kết quả.
+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số
Cá nhân – Lớp
- S nêu yêu cầu của bài.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 
- HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả.
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết)
 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng 
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát,các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
2. Năng lực
- Tự hoàn thành bài viết, bài tập chính tả.
3. Phẩm chất
- HS thể hiện lòng cảm thông, thương, kính trọng ông bà. Yêu thích chữ viết.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
a. HĐ1: Hướng dẫn chính tả 
- Đọc bài thơ.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Nhắc HS chú ý các tiếng: trước, sau, làm, lưng, lối. rưng rưng
- HD HS luyện viết các chữ nghi tiếng khó hoặc dễ lẫn vào nháp.
- Đọc cho HS nghe viết 
- Đọc toàn bài cho HS soát lại.
- Nhận xét bài chính tả .
b. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
- Giảng: Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- HS đọc lại bài viết.
- HS nêu
- Cả lớp đọc thầm bài thơ. 
- HS nêu.
- HS viết bài
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS làm bài vào VBT, đại diện một số HS lên đọc bài viết.
- Cả lớp sửa bài làm theo lời giải đúng.
Buổi chiều:
Tiết 1 Luyện từ và câu
 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng 
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
2. Năng lực
- Biết tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè để hoàn thành nội dung học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng từ chính xác.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ, từ điển
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
a. HĐ1: Phần nhận xét:
Câu 1: Hãy chia các từ đã cho thành hai loại
- Nhận xét, chốt ý:
+ Từ gồm một tiếng (từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là
+Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ) : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
+ Tiếng dùng để cấu tạo từ.
+ Từ dùng biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...(tức là biểu thị ý nghĩa).Từ dùng để cấu tạo câu.
* Phần ghi nhớ 
- Giải thích cho rõ thêm nội dung phần ghi nhớ.
b. HĐ2: Luyện tập 
*Bài 1:
- GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: 
- Giảng: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị từ điển của HS, hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ.
Bài 3: 
- Tổ chức trò chơi ai nhanh ai đúng.
- chia lớp thành 4 nhóm, thi đặt câu nối tiếp giữa các nhóm theo vòng tròn.
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1HS đọc các yêu cầu trong phần NX
- HS thảo luận theo cặp và làm vào VBT.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp và tự làm vở.
- 1 HS lên bảng trình bày kết quả .
- HS nhận xét.
- HS tự tra từ điển để tìm từ, 1số em báo cáo kết quả làm việc.
-HS đọc yêu cầu của bài tập 3 và câu văn mẫu.
- Tham gia trò chơi.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Tiết 2 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
2. Năng lực
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn nội dung câu chuyện. Chia sẻ với các bạn ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất
- HS có tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người
II. Đồ dùng
- Bảng phụ, Sách truyện đọc
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới
a. HĐ1: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
+ Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+GV: Các gợi ý mở rộng, sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn
*GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng.
b.HĐ2: Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn.
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện
- HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.
- HS trả lời.
- Hs đọc tiêu chí đánh giá .
-3-4hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- HS lắng nghe 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
Tiết 3 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
2. Năng lực
 - Có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Say mê tìm hiểu khám phá khoa học. Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng 
- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK. 
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng?
+ Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới
a. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu.
- HD HS hoàn thiện phiếu.
b. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất xơ và nước
- Yêu cầu HS kể tên một số vi-ta-min mà em biết ? Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
- Yêu cầu HS kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ ?
- Hằng ngày, chúng ta cần phải uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước?
3. Củng cố, dặn dò
 - Cùng HS hệ thống lại bài học.
 - Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
- HS kể tên.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá
- HS kể tên và nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi 
- HS trình bày .
- Đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
 Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 Toán
 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên,dãy số tự nhiên.
- Nhận biết được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
2. Năng lực
- Phối hợp vói bạn tự giải quyết nhiệm vụ học tập. 
3. Phẩm chất 
- Tích cực trao đổi nội dung học tập, tính toán chính xác.
 II.Đồ dùng
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới
a.HĐ1 : Hình thành kiến thức
- Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 trên tia số
- Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số
*Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Em có nhận xét gì về số liền sau của một số tự nhiên?
+ Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số ntn?
+Bớt 1 ở STN ta được số nào?
+ STN bé nhất là số nào?
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên b.HĐ2 : Luyện tập
*Bài 1: Viết STN liền sau.
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:Viết STN liền trước
+ Nêu cách tìm số liền trước?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs làm vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4a: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100
- HS biểu diễn – Chia sẻ lớp
- HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số
+ Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
+ Ta được số liền sau nó. Vậy không có STN lớn nhất.
+Ta được số liền trước nó
+ Số 0
+ Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 
.
+ Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng thêm 1.
- Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- 1 hs đọc đề bài.
+ Ta lấy số đó trừ đi 1.
- Hs làm bài - Chia sẻ kết quả
 11 ; 12 99 ; 100 
1001 ; 1002 9 999 ; 10 000.
- HS làm vào vở
- HS chia sẻ kết quả:
- Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của dãy số
- Ghi nhớ các đặc điểm của STN
- VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN 
Tiết 2 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thộng dụng) Về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết.
- Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.
2. Năng lực
- Biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết
II. Đồ dùng
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
*Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác.
+ Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
+ Gọi hs giải nghĩa một số từ.
*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp
Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền đầy đủ.
Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả
* Giáo dục học sinh biết được lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết.
3. Củng cố, dặn dò
- Cùng HS hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Nhóm 4 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học tập – Chia sẻ lớp
- Hs giải nghĩa một số từ vừa tìm được .
Nhóm 2 – Lớp
- Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả.
 Cá nhân – Lớp
- Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ trong vở.
- 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh.
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả
- HS lấy VD minh hoạ
- Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiết học
Tiết 3 Tập làm văn
 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết được hai cách kể lại lời nói ,ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó:nói nên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: Trực tiếp và gián tiếp.
2. Năng lực
- Có khả năng phối hợp với bạn trao đổi nội dung học tập. 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác làm việc. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ, PHT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện có tác dụng gì?
- GV kết nối - dẫn vào bài mới
2. Bài mới
a.HĐ1: Phần nhận

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_ban_moi.doc