Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Sáng)

* Tìm hiểu bài.

+ Đọc đoạn 1

- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

+ Cho HS đọc tiếp bài.

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.

* Lồng ghép: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?

- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện nội dung này?

- Những chi tiết nào cho biết Lương nói cho Hồng yên tâm?

+ Nội dung đoạn 2 là gì?

* Lồng ghép: Em cần làm gì để quan tâm giúp đỡ cha mẹ, mọi người?

- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?

 

doc 24 trang Bảo Anh 12/07/2023 19760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Sáng)
TUẦN 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 3 : TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2 :Tập đọc
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I.Mục tiêu:
* Chuẩn KTKN:
- Bước đầu biết đọc một đoạn thư thể hiện sự cảm thông , chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ,nắm được phần mở đầu ,phần kết thúc bức thư.
* GDBảo vệ môi trường : lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người .Để hạn chế lũ lụt ,con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
* GDKNSống : - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp 
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị .
 - Tư duy sáng tạo.
*TVTC: Giúp học sinh luyện nói được qua bài học sinh được luyện nói nhiều 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Tranh ảnh sgk về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
- Em hiểu ý của 2 dòng thơ cuối bài ntn?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài.
- GV chia đoạn (Bài chia làm 3 đoạn)
- HD học sinh đọc từ khó.
- HD học sinh đọc câu dài.
- GV HD học sinh giải nghĩa từ. 
+ Vận động mọi người góp tiền của để làm việc nghĩa hay việc có ích lợi chung gọi là gì?
+ Em hiểu thế nào là xả thân?
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
- GV nhận xét.
- GV HD cách đọc và đọc mẫu.
- 1HS đọc cả bài.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc CN - ĐT.
- HS luyện đọc.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- ... quyên góp.
- ... xả thân có nghĩa là không tiếc thân mình vì việc nghĩa. 
- HS đọc theo nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài.
+ Đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho HS đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Hôm nay, đọc báo ....mình rất xúc động....., mình gửi bức thư này ...
mình hiểu Hồng ... khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Ý 1: Nói về nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.
* Lồng ghép: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện nội dung này?
- Những chi tiết nào cho biết Lương nói cho Hồng yên tâm?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
* Lồng ghép: Em cần làm gì để quan tâm giúp đỡ cha mẹ, mọi người?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm:
Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- ... trồng nhiều cây xanh, không vứt rác bừa bãi, vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh,...
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
- Ý 2: Lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
- HS kể một số việc thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ cha mẹ và mọi người
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
c. Đọc diễn cảm: 
- GV HD học sinh đọc diễn cảm đoạn đoạn từ đầunỗi đau này.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- HS đọc lại toàn bài và nêu giọng đọc
- HS theo dõi.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bức thư đã cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng.
- NX giờ học. 
Tiết 3: Âm nhạc ( Đ/C Trang dạy)
Tiết 4 : Toán
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc và viết được các số đến lớp triệu.
- HS Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Bài tập cần làm: Bt 1;2;3
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài :
 ?Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
 Gọi học sinh trả lời , liên hệ bài sau .
2. Bài mới:
*Hướng dẫn đọc và viết số.
- Đọc số: 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
-Gv hướng dẫn hs cách tách từng lớp
 Cách đọc.
- Từ lớp đơn vị ® lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- GV đọc mẫu
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
Bài 1:
-GV cho hs lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- Hs làm vào SGK.
 32 000 000 ; 32 516 000 ; 
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031
Bài 2:
- Gọi hs đọc y/c của bài tập.
Hs làm vào vở.
- 7 312 836
- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 
- 57 602 511
- Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 351 600 307
- Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
Bài 3:
- Gv đọc cho hs viết
 Hs làm vào bảng con
- Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
 10 250 214
- Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
 253 564 888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm.
400 036 105
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Củng cố nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học – Liên hệ bài
__________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán
Tiết 12 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách đọc số, viết số thành thạo số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được từng giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong với mỗi số.Bài Tập cần làm: BT1;2;3 (a,b,c);4(a,b)
II. Đồ dùng dạy học :
 Thước kẻ, giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé -lớn.
? Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
2. Bài mới:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1:
- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
- H/s làm vào SGK - nêu từng chữ số thuộc từng hàng, từng lớp 850 304 900.
 403 210 715
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
 Bài 2:
+ Đọc các số sau:
32640507
- Hs nêu miệng.
Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.
- H/s nêu.
 Bài 3: ( a,b,c)
- Gv đọc cho h/s viết.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn.
- H/s viết bảng con.
613 000 000
 131 405 000
 Bài 4: ( a,b)
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: 745 638
571 638
5000
 500 000
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. 
- Nhận xét giờ học- Về nhà làm lại bài tập vào vở xem lại bài tập.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe viết)
Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bài chính tả trình bày đúng dòng thơ lục bát , các khổ thơ . 
 - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã)
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho hs viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
2 Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn học sinh nghe - viết
-Gv đọc: Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- 1 Hs đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HD hs viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Gv đọc cho hs viết bài
- Gv đọc lại toàn bài.
- Hs viết bảng con
- Hs lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng.
- Hs viết chính tả.
- Hs soát bài.
* Điền vào chỗ Trống tr hay ch ?
- Gv cho hs đọc bài tập
- Gv cho mỗi tổ 1 hs lên bảng làm BT
- Gv đánh giá nhận xét 
- Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở.
- Hs thi làm đúng ® nhanh
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
	- Về nhà tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
 -Kể được câu chuyện mẩu chuyện ,đoạn chuyện ,đã nghe ,đã đọc có nhân vật ,có ý nghĩa ,nói về lòng nhân hậu 
 - Lời kể rõ ràng ,rành mạch ,bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể .
 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Nội dung câu chuyện 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc"
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài
* Hướng dẫn h/s kể chuyện
 Tìm tìm hiểu y/c của đề bài.
Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Gọi hs đọc nối tiếp nhau lần lượt các gợi ý.
- Gv nhắc h/s nên kể những câu dựa vào sgk.
- H/S đọc gợi ý 1- 4
- H/S nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình.
- Cho hs đọc lại gợi ý 3
- GV dán bảng dàn bài KC
- Lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?
- Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu chuyện, diễn biến và kết thúc chuyện. 
 H/S thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- gv cho h/s kể chuyện theo cặp
- H/s kể trong nhóm. H/s trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- GV y/c mỗi h/s kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện.
- H /s xung phong lên trước lớp KC.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lớp có thể đặt câu hỏi của các bạn về nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện.
- Gv đánh giá
- Y/C h/s nhận xét theo :
+ Nội dung; Cách kể: (Giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Lớp bình chọn bạn nào kể hay và hấp dẫn nhất.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau.
____________________________________________
Tiết 4 : Khoa học
Tiết 5 : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu :
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chứ nhiều chất đạm ( thịt , cá ,trứng ,tôm ,cua ,)chất béo ( mỡ dầu,bơ ) 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể :
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể :
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi -ta -min A,D,E,K
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
 - Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường
*GDBVMT: Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường khi sử dụng các chất ăn không được vứt rác bừa bãi ảnh hưởng đến môi trường. 
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm bài cũ:
?Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường? 
2. Bài mới:
* HĐ1:Luyện đọc 
* HĐ2 :Tìm hiểu bài
Vai trò của chất đạm và chất béo.
+ Gv y/c hs nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 sgk.
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Cho hs nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13
-* Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn.
* Kết Luận: 
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể.
- Vai trò của chất béo?
- Cho vài hs nhắc lại
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs quan sát hình 12, 13 sgk
- Hs làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,...
- Hs tự nêu
- Hs đọc và nêu ở mục bạn cần biết
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên...
- Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, K
* Cách tiến hành:
Bước1: Gv phát phiếu và hướng dẫn: 
BẢNG CHỨA THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM
- Hs thảo luận 
BẢNG THỨC ĂN CHỨA CHẤT BÉO
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu lành
X
Mỡ lợn
X
Thịt lợn 
X
Lạc
X
 Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
+ Bước 2: cho hs trình bày kết quả thảo 
luận.
KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- Liên hệ bảo vệ môi trường Giáo dục hs có ý thức tốt bảo vệ cây xanh và môi trường xung quanh
- Lớp nhận lớp - bổ sung
- Đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
3. Củng cố -Dặn dò
	- Nêu vai trò của chất đạm 
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tiết 1 : Tập đọc
Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu :
 * Chuẩn KTKN
- Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc ,tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện . 
- Hiểu ND ý nghĩa truyện: Ca ngợi cô bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 * GDKNSống :- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự thông cảm.
-Xác định giá trị
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
1 Kiểm tra bài cũ: 
- 2 Hs đọc nối tiếp nhau bài "Thư thăm bạn".
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài.
* Luyện đọc :
 - GV chia đoạn (Bài chia làm 3 đoạn)
- HD học sinh đọc từ khó.
- HD học sinh đọc câu dài.
- GV HD học sinh giải nghĩa từ. 
- HD đọc tiếng từ khó: lọm khọm ,chằm chằm,giàn giụa ,thảm hại ...
- HD HS ngắt nghỉ: Một người ăn xin già lọm khọm / đứng ngay trước mặt tôi.//
- HD HS đọc đoạn lần 2
- GV cho hs đọc phần chú giải trong bài.
- HS đọc đoạn trong nhóm 2.
- Cho hs nhận xét bạn đọc trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc thi 
1Hs đọc toàn bài, 
- Hs chia đoạn : 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 theo hàng ngang.
- HS đọc CN – ĐT.
- HS nghe và phát hiện .
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo hàng dọc.
- 2 hs đọc chú giải
- Hs luyện đọc cặp
- Các nhóm nhận xét nhóm mình đọc.
- Gv đọc lại toàn bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Cho hs đọc bài.
? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thể nào?
- Hs đọc đoạn 1 của bài.
- Ông lão già lom khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi.
+ Em hiểu thế nào là "lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa"?
- Hs đọc chú giải.
- Khi nói những chi tiết trên là t/g đã tả đến đ2 nào của nhân vật?
- Đặc điểm ngoại hình.
Đặc điểm ngoại hình của ông lão giới thiệu cho ta biết điều gì?
ý1: Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin.
- Gọi hs đọc bài.
? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
- Hs đọc đoạn 2
- Rất chân thành, thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông.
 Chi tiết nào nói rõ hành động và lời nói của cậu bé.
- Hành động: lục tìm hết túi nọ, túi kia, nắm chặt lấy bàn tay ông lão. 
- Em hiểu : "lẩy bẩy", ®run rẩy, yếu đuối
 "Tài sản" ® của cải, tiền bạc.
 Nêu ý 2
- Lời nói xin ông lão đừng giận.
ý2: Tình cảm chân thành của cậu bé đối với ông lão ăn xin. 
- Gọi hs đọc tiếp bài.
? Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi" Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Hs đọc đoạn còn lại.
 - Ông lão nhận được tình thương sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành qua cái nắm tay rất chặt.
- Câu nói của ông lão cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- Nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm.
- Nêu ý hiểu "khản đặc" ntn?
- Bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng.
- "Nhìn chằm chằm" là nhìn ntn? 
 Nêu ý 3:
ý3: Sự cảm thông và đồng cảm giữa ông lão và cậu bé.
* Ý nghĩa: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 Hướng dẫn đọc luyện đọc lại .
- Cho hs đọc bài.
- Nêu cách đọc:
- 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn
- Giọng nhẹ nhàng thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật .
Hướng dẫn hs đọc đoạn 3
- T/c cho hs luyện đọc theo nhóm.
- Hs đọc phân vai: Cậu bé, ông lão, dẫn truyện.
- Hs luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn từ phức ( nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
? Dấu hai chấm có tác dụng gì?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Phần nhận xét.
Hãy chia các từ thành 2 loại
* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn)
- Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. 
* Từ gồm nhiều tiếng (từ phức)
- Tiếng dùng để làm gì?
- Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
+ Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức.
- Từ dùng để làm gì?
- Từ dùng để:
+ Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm.
+ Cấu tạo câu.
* Ghi nhớ:
 Từ đơn là gì? TN là từ phức nó có vai trò gì trong câu?
* H/s nêu ghi nhớ SGK
* Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gv gọi hs đọc y/c bài tập.
- H/s đọc nội dung - y/c của BT1
- Hs thảo luận N2
- Phân cách các từ trong câu thơ sau:
 - Từ đơn:
 - Từ phức:
- Rất/ công bằng/rất/ thông minh/ 
Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang.
- Rất, vừa, lại.
- Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- N2 từ ntn được gọi là từ đơn? VD?
-Từ phức? VD?
- Hs nêu.
 Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu.
- Gv đánh giá.
- Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức.
- Hs nêu miệng - lớp nx bổ sung.
 Bài 3:
- GV cho hs đọc nối tiếp.
- Hs trình bày.
+Hung dữ:Bầy sói đói vô cùng hung dữ
+ Cu-ba là nước trồng nhiều mía
3 Củng cố - dặn dò:
-Nêu nội dung tiết học
- viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT3.
Tiết 3: Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh củng cố:
- Đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.Bài tập cần làm: 1(chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số);2(a,b);3(a);4
II. Đồ dùng dạy học:
 Thước kẻ , giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu các hàng và các lớp đã học.
 2. Bài mới :
 Bài 1: Miệng
- Cho H đọc y/c bài tập.
35 627 449
- Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau.
+ Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
- Chữ số 3 có giá trị
 30 000 000
123 456 789
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- Hs nêu.
 Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 5 triệu, 7 trăm, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
- Viết số:
H làm bảng con
 5 760 342
- 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
 5 076 342
 Bài 3:
- Nước nào có số dân đông nhất ?
- Nước nào có số dân ít nhất ?
- Cho H viết tên các nước có số dân theo T2 từ ít ® nhiều
- HS nêu miệng
- Ấn độ
- Lào
- Lào ® Cam-pu-chia ® VN ® Nga ® Hoa kỳ ® Ấn độ
 Bài 4: 
 Nhận xét bổ sung.
- H làm vào SGK ® nêu miệng 
lớp nhận xét - bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
Tiết 4: Kĩ thuật ( Đ/C Ký dạy)
______________________________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán
Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .Bài tập cần làm: 1;2;3;4(a)
II. Đồ dùng dạy học:
 Thước kẻ ,giấy nháp 
III. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Muốn đọc, viết số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
2. Bài mới:
* Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
- Kể 1 vài số các em đã học.
- Gv nhận xét và kết luận những số TN
- Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0.
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- Hs nhắc lại
- 0; 1; 2; 3; 4; 5;.... 90; 100; ...
- Dãy số TN có đặc điểm gì?
- Được sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số TN
+Gv nêu 3 VD để hs nhận xét xem dãy số nào là dãy số TN. Dãy số nào không phải là dãy số TN.
- Hs nêu - lớp nhận xét
+ Cho Hs quan sát hình vẽ trên tia số và nx
- Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
* Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- Muốn được 1 số TN lớn hơn số TN đã cho ta làm ntn?
- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ số nào thì ta sẽ có số mới ntn?
- Ta sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.
- Cứ làm như vậy mãi thì em có nhận xét gì?
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi. Và chứng tỏ không có số tự nhiên nào lớn nhất.
- Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì sao?
- Có : số 0
vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng được số tự nhiên liền trước còn không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nào liền trước số 0.
2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau?
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
 Bài 1: (Miệng)
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá.
Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống :
Gọi học sinh lên bảng làm
- Hs làm SGK rồi nêu miệng.
- Lớp nhận xét 11,12,29,30
99,100, 100,101,1000,1001
HS đọc yêu cầu .
11,12 99,100 999,1000 1001 1002 9999 10.000
 Bài 3: viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước?
- Số tự nhiên liền sau
- Hs làm vở
a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88
 9; 10; 11 99; 100; 101
 Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau. 
a, 909; 910; 911; 912; 913; 914; 
3. Củng cố - dặn dò:
- Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau
Tiết 2 : Tập làm văn
Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu : 
- Biết được hai cách kể lời nói ,ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Bài mới:
a. Nhận xét 1:
- Gọi hs đọc y/c.
- Gv cho lớp đọc thầm bài:"Người ăn xin"
- 1 ®2 đọc y/c của nx1
- Lớp làm ra nháp.
? Tìm những câu ghi lại lời nói của cậu bé.
-"Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả". 
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật (cậu bé) dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu hiệu nào?
- Dấu gạch đầu dòng.
® Câu ghi lại lời nói trực tiếp của cậu bé được sử dụng trong trường hợp dẫn lời đối thoại.
+ Tìm câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé.
- Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí nhường nào!
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
? Khi kể lại ý nghĩ của nhân vật, thì lời dẫn của tác giả được thể hiện bởi dấu hiệu nào?
- Dấu hai chấm trước dấu : có từ "rằng"
? Trong bài văn kể chuyện ngoài việc miêu tả ngoại hình của nhân vật ta còn phải kể thêm những yếu tố nào của nhân vật.
- Gv cho hs nhắc lại
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
Phần nhận xét :
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì?
- Cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. 
 - Lời nói và ý nghĩ của nhân vật còn giúp ta hiểu rõ những gì của mỗi nhân vật? (con người)
- Tính cách ... và ý nghĩa của câu chuyện.
- Gv cho hs nhắc lại
- H nhắc lại nội dung ghi nhớ 1.
 Nhận xét 3:
- Cho H đọc y/c
- Hs thảo luận nhóm
 Hs trình bày, lớp nhận xét- bổ sung.
- Khi kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật có mấy cách kể?
- Có 2 cách 
 H /s nêu nội dung ghi nhớ 2.
- TN là lời dẫn trực tiếp?
Lời dẫn gián tiếp?
- Kể nguyên văn lời nói của nhân vật.
- Kể bằng lời của người kể chuyện.
- Làm thế nào để phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp?
+ Trực tiếp đặt sau dấu hai chấm, phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng và dấu "
+ Gián tiếp: Ngược lại nhưng trước nó có các từ rằng, là và dấu hai chấm.
* Ghi nhớ sgk
- Cho vài hs nhắc lại
* Luyện tập:
 Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận nhóm
? Lời dẫn gián tiếp.
(Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó đuổi:
? Lời dẫn trực tiếp.
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. 
- Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác định được?
 Bài 2:
- Gv làm mẫu
- 1 Hs đọc y/c - lớp đọc thầm
Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp cần lưu ý những gì?
+ Thay đổi xưng hô
+ Dấu hiệu
- Cho hs trình bày
- Gv kết luận
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
Lớp nhận xét
 Bài 3: 
- Cho lớp đọc y/c BT
- Nhắc lại y/c
- GV nhậ xét
- Hs làm BT 
- Hs nêu miệng
- Lớp nhận xét
3.Củng cố - dặn dò
Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau
____________________________________
Tiết 3: Lịch sử
Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng đọc cho học sinh. 
- HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : Thời gian ra đời , những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ : 
Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang Nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời . 
 - Người Lạc Việt sinh biết làm ruộng ,ươm tơ ,dệt lụa ,đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất 
- Người Lạc Việt ở nhà sàn ,họp nhau thành các làng , bản .
- Người Lạc Việt có tiếp tục nhuộm răng ,ăn trầu ,ngày lễ hội thường đua thuyền ,đấu vật 
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học :
? Kiểm tra bài cũ 
?Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Xác định 4 hướng chính trên bản đồ.
2 Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1:Luyện đọc .
Gv hướng dẫn học sinh đọc bài .
HĐ2 .Tìm hiểu bài .
Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
H/s nắm được thời gian nước Văn Lang ra đời và là nhà nước đầu tiên khu vực hình thành.
- GV cho h/s quan sát lược đồ.
- H/s đọc và quan sát lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
- Cho h/s đọc sgk - y/c hs điền thông tin thích hợp vào bảng sau.
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng 700 TCN
Khu vực hình thành
Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian
- Hs lên bảng xác định.
- Gv cho h/s chỉ khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- 2 h/s lên bảng chỉ.
- Lớp nhận xét- bổ sung
* Kết luận:
- Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt tên là gì?
- Là nhà nước Văn Lang.
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 TCN.
- Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào?
- Được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
? Đứng đầu nhà nước là ai và kinh đô - Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là 
đặt ở đâu?
Hùng Vương, kinh đô đặt ở Phong 
Châu (Phú Thọ).
 Đời sống vật chất, tinh thần 
của người Lạc Việt.
Biết nêu và kể về đời sống, vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
- Cho H/s quan sát các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người 
Điền các thông tin về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt 
Lạc Việt
vào bảng thống kê.
- Gv cho các nhóm trình bày:	
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Gv đánh giá chung:
Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu. 
- Cơm xôi
bánhchưng
 bánh dày
Uống rượu
-Làm mắn
- Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
- ở nhà sàn.
-sống quây quần thành làng
-Vui chơi nhảy múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật. 
 Nuôi tằm, ương tơ, dệt vải.
- Đúc đồng giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày.
- làm gốm
- Đóng thuyền
- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
- phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá đồng
 Phong tục của người Lạc Việt.
- Kể tên một số câu chuyện cổ tích truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết
VD: - Sự tích bánh chưng, bánh dày.
- Sự tích dưa hấu.
- Sơn tinh- Thuỷ tinh
- Sự tích trầu cau.
3.Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung giáo dục tư tưởng .
- Nhận xét kết quả - Liên hệ bài sau.
Tiết 4: Đạo đức( Đ/C Sáng dạy)
____________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
Tiết 1 : Toán
Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Bài tập cần làm: BT1;2;3(Viết giá trị chữ số 5 của hai số)
II. Đồ dùng dạy học :
 Thước kẻ, giấy nháp 
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
2. Bài mới:
* Đặc điểm của hệ thập phân:
- Số 987 654 321 có mấy chữ số?
? Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng?
? Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp?
- Có 9 chữ số.
 Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị.
Chữ số 2 ứng với .
Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- Gv y/c hs đọc từng lớp.
? Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ T-P)
? Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
? Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 -9
- Gv đọc cho hs viết
 359 ; 2005
- Hs viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng.
Khi viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 Luyện tập: 
 Bài 1:
- Cho hs nêu miệng
-GV nhận xét
- Hs đọc yêu cầu sgk
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
 Bài 2:
- Cho hs đọc y/c 
- Hs làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- Hs chữa bài
- Gv hướng dẫn mẫu

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_sang.doc