Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột

để nối ngôi.

+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.

-Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc

 

docx 55 trang Bảo Anh 12/07/2023 18760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột
TUẦN 5 
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC
Những hạt thóc giống
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu các từ ngữ : sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sững sờ, luộc kĩ, dõng dạcĐọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS luôn luôn rèn luyện tính trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung và hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
10’
9’
10’
 3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? của ai?
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
- Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.
2. Nội dung
 a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài (Con đọc chính xác các từ ngữ trong bài và ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu)
- GV phân đoạn 
Đoạn 1 : Ngày xưa đến bị trừng phạt. 
Đoạn 2 : Có chú bé  đến nảy mầm được 
Đoạn 3 : Mọi người  đến của ta.
Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau 
Đọc lần 1: Luyện đọc đúng tiếng, từ, câu: 
“ sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc, nảy mầm”
Đọc lần 2: Giải nghĩa từ khó trong SGK
Đọc lần 3: Luyện đọc câu dài:
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt
- Luyện đọc nhóm 4 
- Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp
b.Tìm hiểu bài:
- GV YC HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế gì của nhà vua?
=> Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
-Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
-Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? ( Dành HS khá giỏi )
=> Ý đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
 c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Vậy toàn bài đọc với giọng như thế nào?
(Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc)
- GV đọc mẫu
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc." Chôm lo lắng .....thóc giống của ta."
- GV tổ chức thi đọc giữa các tổ
- HS tham gia đọc theo vai. (Nếu còn thời gian)
C. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- LH: Trong lớp mình bạn nào đã biết trung thực?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài trên. Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam....
- Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc đúng
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- HS ngắt nghỉ hơi câu dài
- HS luyện đọc nhóm 4
- Đọc nhóm
-HS thảo luận nhóm và TLCH:
+ Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
+ Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt
+ Không nảy mầm được vì thóc đã luộc kĩ rồi. Nhà vua muốn tìm ai là người trung thực. Ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham quyền, tham chức.
Ý đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
-Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
-Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
 Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
 Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
Ý đoạn 2, 3,4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thực.
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. 
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe
- Thi đọc theo tổ
- HS đọc theo vai
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người
TOÁN
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 
 - Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập, biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. 
II. ĐỒ DÙNG: Tờ lịch đủ 12 tháng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
7’
8’
6’
5’
4’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 1/3phút = giây ; 1phút 8giây = giây
100 năm =  thế kỷ ; 1/2thế kỷ =  năm
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GVgiới thiệu ghi tựa đề lên bảng
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 
- GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
- GV: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. 
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút; 2 phút 5 giây = 65 giây
8 phút = 480 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây
 Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm 
a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b, Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
 Bài 4:( HS khá, giỏi), nếu còn thời gian.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét.
 Bài 5: (HS khá, giỏi )
 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
 - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
 - GV cho HS tự làm phần b.GV nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố- Dặn dò:
- ta đã củng cố những kiến thức nào?
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng.
- HS làm bài 
1/3phút = 20giây; 1phút 8giây = 68giây
100 năm =1 thế kỷ; 1/2thế kỷ = 50 năm
- HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS đọc, 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Năm nhuận có 366 ngày. Năm thường có 365 ngày.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét.
- HS đọc và tự làm bài vở 
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. 
- Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- 8 giờ 40 phút.
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS tự nhắc lại 
- HS cả lớp.
KHOA HỌC
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
 - Nêu được ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn.
2. Kĩ năng: 
- Thảo luận nhóm
- Quan sát và trả lời 
3. Thái độ:
- GD: Luôn sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK 
 - HS: Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
10’
10’
9’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu ghi tựa đề lên bảng 
 * Hoạt động 1: Các món ăn chứa nhiều chất béo
 - GV tiến hành trò chơi theo các bước:
 - Chia lớp thành 2 đội.Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
 - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.
 - Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
KL: Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt xào, rau xào,..
 * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
 - GV tiến hành thảo luận nhóm 4 
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 
20 / SGK 
 + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
 + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
 - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
- GV nhận xét từng nhóm.
- HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. 
KL: Đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể
 * Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn muối i- ốt và tác hại của ăn mặn
 - GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt 
- GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ 
- Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.
+ Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
- GV kết luận:
+ Giúp cơ thể phát triển cả về thể lực và trí tuệ
+ Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương 
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. Mỗi HS mang theo một loại rau và một đồ hộp cho tiết sau.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS chia đội và cử trọng tài của đội mình.
- HS lên bảng viết tên các món ăn: cá rán, đậu xào,...
- HS nêu: chiên xào bằng dầu thực vật, mỡ động vật 
- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày
+ Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, 
+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.
- 2 đến 3 HS trình bày.
- HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Trình bày ý kiến.
+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
+ Ăn mặn rất khát nước.
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
- HS lắng nghe. 
- HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
 - Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
2. Kĩ năng:
- Thảo luận nhóm
- Quan sát và trả lời câu hỏi
3. Thái độ:
 - Có ý thức tốt trong học tập, luôn tôn trọng ý kiến của người khác. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
5’
8’
8’
8’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
 + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
 “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Em hãy kể một số trường hợp em đã được bày tỏ ý kiến của mình.
-Khi em bày tỏ ý kiến em thấy có tác dụng gì?
GV: Ai cũng có quyền trình bày ý kiến. Việc trình bày ý kiến giúp mọi người hiểu nhau hơn và có quyết định phù hợp và đúng đắn hơn.Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay “Biết bày tỏ ý kiến” 
- GV viết tên bài lên bảng 
b.Nội dung: 
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
 - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động 1: Câu 1, 2- SGK
 ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 òNhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
 - GV nêu yêu cầu câu 2:
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
-GV kết luận, ghi nhớ
*Hoạt động 2: Bài tập 1
 - GV nêu cầu bài tập 1:
 Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn. 
 + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
 + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.
 + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.
*Hoạt động 3: Bài tập 2
 - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
 + Màu đỏ + Màu xanh + Màu vàng
 - GV yêu cầu HS giải thích lí do.
 - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi 
3.Củng cố - Dặn dò:
 + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
 - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .
-HS kể
-Giải đáp thắc mắc, bạn bè hiểu nhau hơn, trao đổi ý kiến, thay đổi quyết định của người khác, ...
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS thảo luận :
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em sẽ nói rõ để mọi người hiểu về khả năng, nhu cầu. mong muốn, ý kiến của em,....
- Cả lớp thảo luận.đại điện lớp trình bày ý kiến 
+ Mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
- HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.
- Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi vào bìa màu xanh
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.
- HS cả lớp thực hiện.
ĐỊA LÍ
Trung du Bắc Bộ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ; hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ và tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và xử lí bảng số liệu
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ hành chính VN, địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung và hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
14’
15’
4’
A.Kiểm tra bài cũ :
 - Người dân HLS làm những nghề gì ?
 - Nghề nào là nghề chính ?
 - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
- GV nhận xét 
B.Bài mới :
 1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài
 2.Nội dung
 a.Địa hình vùng trung du Bắc Bộ
 - HS đọc mục1 SGK, quan sát tranh, ảnh:
 +Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ? 
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang, những tỉnh có vùng đồi trung du . - Chốt ý: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
 2. Hoạt động sản xuất 
 - HS thảo luận nhóm 
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
 + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN .
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè 
 - GV nhận xét, bổ sung.
 - Quan sát tranh, ảnh hình 4
 + Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? 
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. 
 + GV liên hệ: Chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?.
C.Củng cố -Dặn dò:
 - Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ .
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ .
-Nhận xét tiết học .
 -Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
- HS trả lời. HS khác nhận xét .
- Nghề nông, nghề thủ công, ...
- Nghề nông là chính
- A- pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
- Vùng đồi 
- Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp,....
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS lên chỉ, nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời .
- Cam, chanh, dứa, vải,.....Cây công nghiệp: chè.
- Vải, chè
- HS xác định trên bản đồ, HS khác nhận xét
- Nổi tiếng là chè thơm ngon
- Trồng để phục vụ trong nước và xuất khẩu
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao
- HS quan sát tranh ,ảnh và trả lời .
- Hái chè - phân loại chè – vò, sấy khô – các sản phẩm chè
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS quan sát tranh và trả lời
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi 
+ Keo, trẩu , sở,...
+ Để che phủ đồi trọc, ngăn cản tình trạng đang bị xấu đi 
+ Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây không đốt phá rừng bừa bãi ...
- HS nêu nội dung bài học .
- HS trả lời 
-HS cả lớp .
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: 
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- Dành cho HS khá, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
2. Kĩ năng:
- Thảo luận nhóm
- Quan sát và trả lời câu hỏi
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt, luôn yêu quê hương, đất nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK; Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? 
Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: tiết trước chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Tiệu Đà đã chiếm nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc”.
Hoạt động1: Làm việc nhóm đôi.
 - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét 
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Từ năm 179 TCN – 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào?
- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc cho đất nước ta?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?( dành cho hS khá, giỏi)
4. Củng cố: 
-GV GD HS hiểu được rằng nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
-Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà trưng
-Nhận xét tiết học.
HS hát
- xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ.
-Vì nhân dân Au Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
- HS khác nhận xét
-Lắng nghe.
HS làm việc nhóm đôi.
- Năm 179 TCN, Triệu Đà thôn tính nuớc ta:
+ Chúng chia nước ta thành quận, huyện do chính quyền người Hán cai trị
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ và sống theo pháp luật của người Hán.
 - HS làm việc với Bảng thống kê- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc
 	T- gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc, phải cống nạp
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ bản sắc dân tộc
- HS theo dõi
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của mình .
Họ và tên:
Lớp: 4
Môn: Lịch sử
 Phiếu học tập
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Cuộc khởi nghĩa
Năm 40 
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766 
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Khởi nghĩa Hai Bà trưng
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
-HS nhắc lại nội dung bài học
- HS cảm nhận.
TOÁN
Tìm số trung bình cộng
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán
3. Thái độ:
 - GDHS có tinh thần học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC; Hình vẽ và đề bài toán 1, 2 SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
5’
5’
20’
8’
7’
5’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 	
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3, 4 tr26. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa đề
 b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 Bài toán 1
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán.
 - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
 - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?
 - Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy ?
 - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
 - HS nhận xét để rút ra từng bước tìm:
 + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?
 + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?
 + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
 + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
 + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+ 6
 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 * Bài toán 2:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
 - Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
 - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét bài làm : Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
 - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?
 - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
* Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
 c.Luyện tập:
 Bài 1: HS khá, giỏi làm thêm câu d
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
 d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65, 73 là: (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
- GV chữa bài. .
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán.
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? 
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 HS khá, giỏi 
 - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
 - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
 - GV tổng kết giờ học, chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
- HS đọc.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
- 3 HS phát biểu lại
- HS đọc.
- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- Là 28.
- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.
- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.
* Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở
- HS đọc.
- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh.
- Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn.
- Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
HS làm bài vào vở
Bài giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 (kg )
Đáp số: 37 kg
- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 
 45 : 9 = 5
- 2 HS nêu
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
3. Thái độ:
 - HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1’
6’
6’
6’
6’
6’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 - Để củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng, bài học hôm nay cô cùng các em qua bài Luyện tập 
- GV ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2
 - Bài toán đã cho ta biết gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
-Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
-Muốn tính trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm bao nhiêu người trước hết ta cần tìm gì?
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi 
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Có mấy loại ô tô ?
 -Mỗi loại có mấy ô tô ?
 -5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ?
 -Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ?
 -Vậy trung

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_3_cot.docx