Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản chuẩn kiến thức
- Đọc tiếp nối đoạn
+ Chú ý: - Lời Chôm tâu vua: Ngây thơ
- Lời vua: ồn tồn lúc giải thích thóc giống đã luộc kĩ
Khi dõng dạc: Lúc khen đức tính trung thực của Chôm
Toàn bài: Đọc giọng chậm rãi
- Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai
- Có thể chọn đoạn: “Chôm lo lắng thóc giống của ta”
GV đọc mẫu
- Chú ý nhấn: Lo lắng, tâu, sững sờ, luộc kĩ, ôn tồn
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản chuẩn kiến thức
TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: * HS hiểu và biết đọc trơn bài, giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài -Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -X ác định giá trị, tự nhận thức về bản thân,tư duy phê phán -Trải nghiệm, thảo luận nhóm,xử lí tình huống * Giáo dục cho HS đức tính trung thực trong học tập . II. Đồ dùng dạy học: -Tivi – Máy tính III Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Tre Việt Nam ” -Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? -GV NX -đánh giá - 2 HS - Nhận xét B. Dạy bài mới: 36’ 1. Giới thiệu bài Dùng tranh minh hoạ Quan sát – nghe 2. Hướngdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - Chia đoạn: Đoạn 1: Ngày xưatrừng phạt. Đoạn 2: Có chú béđược. Đoạn 3:Mọi người ..của ta. Đoạn 4: Còn lại. - Đọc tiếp nối đoạn -HS đọc 2lượt. + Yêu cầu phát âm: Bệ hạ, sững sờ, dòng dọc, hiền minh - 2HS nhận xét + Nghỉ hơi đúng: Vua gieo trồng/và..nhất/sẽ được nộp/sẽ bị trừng phạt. - Đọc cả bài. + Kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó SGK - 1 học sinh đọc chú giải - 2 học sinh - Nhận xét - GV đọc mẫu HĐ2:Tìm hiểu bài - Đọc thầm toàn truyện trả lời câu hỏi: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - 1 người trung thực - Đọc đoạn 1 - 1 HS. Cả lớp đọc thầm Đoạn 1: Nhà vua chọn người trung - Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? - Phát cho..sẽ bị trừng phạt thực để nối ngôi. -Thóc đã luộc có nảy mầm được không? Vì sao? -Đoạn 1ý nói gì? - Thóc không thể nảy mầm được vì -Nhà vua - Đọc đoạn 2 - Theo lệnh vua, chú Chôm đã làm gì? Kết quả như thế nào? - Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm đã làm gì? -Hành động của chú bé có gì khác người? - 1 HS -Chôm gieo trồng, chăm sóc mà - Mọi người nô nức trở thóc về kinh đô,Chôm: . - Dũng cảm, dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.” đoạn 2,3,4:Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật - Đọc đoạn 3: - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Đọc đoạn cuối: -Nhà vua nói như thế nào?Vua khen cậu bé Chôm những gì? -Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà trung thực của mình? - Vì sao người trung thực là đáng quý? Đoạn 2,3,4nói lên điều gì? - 1 HS đọc - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên sợ hãi thay cho Chôm -Thóc giống đã luộc..vua ban.Vua khen cậu bé trung thực.. --Vua truyền ngôi cho cậu. -Thảo luận nhóm đôi để trả lời. Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm dũng cảm, trung thực ,dámnói lên sự thật. - Toàn bài ca ngợi gì? - Ca ngợi chú bé Chôm dũng cảm HĐ3: Đọc diễn cảm - Đọc tiếp nối đoạn + Chú ý: - Lời Chôm tâu vua: Ngây thơ - Lời vua: ồn tồn lúc giải thích thóc giống đã luộc kĩ Khi dõng dạc: Lúc khen đức tính trung thực của Chôm Toàn bài: Đọc giọng chậm rãi - 4 HS - Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai -HS đọc bài , nhận xét bạn đọc - Có thể chọn đoạn: “Chôm lo lắng thóc giống của ta” GV đọc mẫu - Thi đọc trước lớp - Chú ý nhấn: Lo lắng, tâu, sững sờ, luộc kĩ, ôn tồn C. Củng cố dặn dò: 1’ - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TUẦN 5: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Giup HS hiểu - HS biết số ngày trong từng tháng của 1 năm, năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian ngày , giờ, phút, giây. * HS có kỹ năng : làm toán tốt và xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Giáo dục tính chính xác , và cẩn thận khi làm toán . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi BT1 - SGK, đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động củaHS A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. Mối quan hệ giữa giây – phút, thế kỉ – năm - Chữa BT1: SGK -GV NX - 1 HS-nhận xét - 1 HS chữa bảng B. Dạy bài mới 35’ 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học 2. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu đọc đề và tự làm. - GV có nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng như sau: Tính từ trái - > phải - Chỗ lồi của đốt xương các ngón chỉ tháng có 31 ngày (Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày) - Chỗ lõm giữa 2 đốt lồi chỉ tháng có 28 (29) hoặc 30 ngày. b. GV giới thiệu: - Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. c. Hướng dẫn HS cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận VD năm 2000là năm nhuận thì năm 2004,2008 là năm nhuận. -GV NX –sử a sai. - Đọc đề - Làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra bài - Đọc chữa Bài 2: SGK a. Yêu cầu học sinh nêu cách làm. 1/3 ngày = giờ 1 ngày = 24 giờ nên 1/3 ngày = 24 : 3 = 8 giờ -GV chữa bài NX –sửa sai. - 3 HS lên bảng - Mỗi HS làm 1 dòng. Bài 3: SGK - Yêu cầu đọc đề bài – tự làm. a. 1789 thuộc thế kỉ 18 b. 1980 – 600 = 1.380 thuộc thế kỷ 14 -> Nêu cách xác định mốc thế kỷ? - Hướng dẫn HS: - Muốn so sánh ai chạy nhanh hơn, cần phải làm gì? - Đáp án: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây 12 giây Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) -GV cho HS chữa bài NX –sửa sai. - Đọc – làm vở - Đọc chữa -Đổi thời gian 2 bạn chạy ra giây rồi so sánh. C. Củng cố dặn dò 2’ - Nêu số ngày trong 1 tháng? - Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày, 28 ngày? - Cách tính mốc thế kỷ. - Nhận xét giờ học – dặn dò BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu. * Giúp HS hiểu về các chất gây béo , vì sao cần phải phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. * HS nêu đucọ ích lợi của muối i ốt * Giáo dục cho các em có ý thức bảo vệ sức khỏe . II. Đồ dùng dạy học: -Tivi-Máy tính. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động củaHS A. Kiểm tra bài cũ :2’ - Kể tên một số thức ăn chứa đạm – thực vật? ăn chứa đạm động vật – thực vật? -GV NX đánh giá. - 1 HS - 1 HS – nhận xét B. Dạy bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Tìm hiểu bài GV tiến hành theo các bước Hoạt động1: trò chơi kể tên những món ăn chứa chất béo. *Mục tiêu:Kể được tên các -Chia lớp 2 đội -Phổ biến cách chơi – lụât chơi + Viết tên tiếp sức các món ăn có chứa nhiều chất béo vào bảng + Công bố kết quả + Quan sát H1 – 4 SGK (20) và trả lời câu hỏi: - Nghe và chơi trò chơi. - Chơi tiếp sức điền bảng mỗi HS điền 1 món ăn. món ăn chứa những chất béo + Món ăn chất béo thực vật là những món ăn nào?chứa Món ăn chứa chất béo động vật là những món ăn nào? - HS trả lời - Thịt rán - Dầu thực vật - Cá rán - Lạc rang -Chân giò luộc - Vừng -Thịt lợn luộc - Dừa - Canh sườn Nhận xét bổ sung Hoạt động2: . Ích lợi của việc ăn phối hợp chất béođộng vật và chất béo thực vật . Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật – thực vật. - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Kể tên các món ăn chứa chất béo động vật và thực vật? - Khi chế biến các món ăn sẵn hay xào, gia đình bạn sử dụng dầu thực vật hay mỡ động vật? - Ăn ít thức ăn chứa chất béo động vật đề phòng những bệnh gì? HS thảo luận nhóm 4,đưa ý kiến-NX - Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và chống bệnh tim mạch. -thịt rán, cá rán.. -HS đọc:Mục bạn cần biết phần1 -HS thảo luận nhóm 2 Hoạt động3: Ích lợi của muối Iốt và tác hại của ăn mặn - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ. - Thảo luận về ích lợi của muối i ốt và tác hại của việc ăn mặn. - GV ghi những ý kiến không trùng lập lên bảng. -GV giảng: Khi thiếu i ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động gây u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình thành bướu cổ.Thiếu i ốt gây nhiều rối loạn - GV cho HS thảo luận: Quan sát H5-6 (SGK). Làm như thế nào để bổ sung i ốt cho cơ thể - Tại sao nên sử dụng muối i ốt? Thảo luận nhóm đôi. - 2 – 3 HS trình bày Ăn muối i ốt - Phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt như: ngu dần, trí tuệ kém phát triển, bướu cổ - Tại sao không nên ăn mặn? - liên quan đến bệnh huyết áp cao -HS đọc:Mục bạn cần biết phần2 - HS đọc C. Củng cố dặn dò 2’ - Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo động vật – thực vật? - Nêu ích lợi của việc ăn muối i ốt? - Ăn mặn gây tác hại gì? - Nhận xét giờ học – chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng trung thực I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình, 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về lòng trung thực. - Hiểu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn 3. Giáo dục về lòng trung thực . II. Đồ dùng dạy học: -Sưu tầm truyện về lòng trung thực - Bảng phụ: ghi dàn ý kể chuyện . III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Kể chuyện : “Một nhà thơ chân chính” - Câu chuyện ca ngợi điều gì? GV NX . HS kể - Nhận xét B. Dạy bài mới 36’ 1. Giới thiệu bài Ghi bảng 2. HĐ1: Tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. - GV gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực - Đọc gợi ý SGK - Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy VD một truyện về tính trung thực mà em biết? - GV đưa bảng phụ các truyện: Một người chính trực. Những hạt thóc giống, chị em tôi, ba lưỡi rìu là truyện ở SGK. Nếu không tìm được truyện ngoài SGK, em có thể kể 1 trong các truyện đó -> điểm không cao bằng các bạn sưu tầm truyện ở ngoài. - Em đọc câu truyện ở đâu? - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng: + Nội dung đúng chủ đề: + Cách kể: + Trả lời câu hỏi của bạn - 2 HS đọc - 4 HS đọc tiếp nối - Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi:( Những hạt thóc giống, Ba cậu bé). Không vì của cải hay tình riêng mà trái lẽ công bằng( Một người chính trực). HĐ2: Thực hành kể chuyện. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu truyện - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể trước lớp Lưu ý: Có thể đặt câu hỏi cho các bạn - Vì sao bạn thích nhân vật chính trong truyện? - Bạn thích nhất chi tiết nào? + Qua câu chuyện, bạn hiểu điều gì? - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - GV nhận xét: Nội dung, cách kể (giọng điều cử chỉ) và đánh giá. - Luyện kể nhóm 4. - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm cử đại diện -Kể xong nói về ý nghĩa C. Củng cố dặn dò 1’ - Nhận xét giờ học - Khuyến khích học sinh nên tìm truyện đọc. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: * Giúp HS hiểu : -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – tự trọng -Hiểu nghĩa các từ , các câu thành ngữ, tục ngữ trong chủ điểm * -Tìm được 1-2 từ cùng nghĩa với “trung thực”, nắm được nghĩa của từ “ tự trọng” -Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. * Giáo dục cho HS tính trung thực thật thà . II. Đồ dùng dạy học: -Tivi-Máy tính. -Từ điển. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Tìm 3 từ ghép phân loại,3 từ ghép tổng hợp. -Từ láy có những loại nào? Cho VD? -GV NX - 2 HS lên bảng – HS khác làm nháp B. Dạy bài mới 35’ 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm BT Bài 1 - Đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm4 ghi kết quả ra bảng nhóm. -GVKL về các từ đúng. Đáp án: -Từ cùng nghĩa với trung thực:Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật tâm, chính trực -Từ trái nghĩa với trung thực:Xảo trá, gian lận, lừa bịp, gian trá - Đọc yêu cầu -Y/c mỗi HS đặt 2câu, 1câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1câu với từ trái nghĩa với trung thực. - Trình bày bài làm -GV NX chốt lời giải đúng -Các nhóm thảo luận. -Nêu kết quả-NX bổ sung. Bài 2 - HS - đọc thầm - Làm vở-chữa-NX - 1 HS làm bảng phụ -Bạn Minh rất thật thà. -Chúng ta không nên gian dối. Bài 3 -Y/c HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. -HS trình bày –NX bổ sung. -GVKL:Đáp án c. -HS đặt câu với từ tự trọng. -Nhóm 2 thảo luận- nêu kết quả -NX bổ sung. -Tự trọng là đức tính quý. Bài 4: - Đọc yêu cầu -Y/c HS trao đổi nhóm 4-trả lời-NX bổ sung. - GV nhận xét và chốt lời giải nghĩa đúng. -GV KL: Các thành ngữ nói về tính trung thực:a, c, d. Các thành ngữ nói về lòng tự trọng :b, e. -GV hỏi HS về nghĩa của từng câu. HS đọc yêu cầu –thảo luận-nêu kết quả-NX C. Củng cố dặn dò 2’ -Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao? Nhận xét tiết học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . \ Thứ ba ngày 8 tháng10 năm 2019 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. -Rèn kĩ năng tính toán II. Đồ dùng dạy học: -Tivi – Máy tính III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Chữa BT2 cột 3 SGK (26) - Giờ =phút - 1 phút =giây -GV NX - 1 HS- Nhận xét B. Dạy bài mới 35’ 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu 2. Giới thiệu về số trung bình cộng. và cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc đề - Bài toán cho gì? hỏi gì? - Vẽ sơ đồ tóm tắt-- Nêu cách giải bài toán. + Can thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? Can thứ hai có bao nhiêu lít dầu? + Cả 2 can có bao nhiêu lít dầu? + 10 lít dầu rót đều vào mấy can? + Mỗi can được bao nhiêu lít? GV: ta gọi 5 là trung bình cộng của hai số 4 và 6. Ta nói: Can thứ 1 có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít Trung bình cộng của mỗi can có 5 lít. - Hãy nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 4 và 6? 1 HS - đọc thầm - 1 HS nêu tóm tắt bài toán qua hình vẽ. - 6 lit- 4 lít -10 lít - 2 can -5 lít ( 6 + 4): 2 = 5 - HS nêu Bài toán 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2 tương tự như trên. -Số 28 là số gì của ba số 25, 27, 32?. - Muốn tìm trung bình cộng của ba số ta làm như thế nào? - Trung bình cộng - HS nêu -Tìm số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 - Muốn tìm số trung bình cộng của 4 số ta làm như thế nào? (34 + 43 + 52 + 39):4 - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? - Vài HS nhắc lại 3. Luyện tập - Đọc yêu cầu Bài 1 (a,b,c) a.(42+52):2=47 c.(34+43+52+39):4=42 b.(36+42+57):3=45 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số làm như thế nào? GV cho HS chữa bài - Làm vở - Chữa-NX bài của bạn theo nhóm đôi Bài 2 (SGK) Trung bình mỗi bạn nặng số kg là: (36 + 38 + 40 + 34): 4 = 37 (Kg) Cho HS đọc bài toán -Bài cho biết gì?Y/c tìm gì? - yêu cầu tự làm-chữa bài-NX + Đọc đề - Làm vở- chữa bài C. Củng cố dặn dò 2’ - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? NX bài học chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng viết thư: Học sinh viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm trân thành. - Viết đúng thể thức một bức thư có đủ 3 phần( đầu thư,phần chính,phần cuối thư) - Giáo dục cho HS biết quan tâm đến người thân, bạn bè khi viêt thư . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy viết, phong bì, tem thư III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:1’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài - Mục đích, yêu cầu giờ kiểm tra 2. HD học sinh nắm yêu cầu của đề - Nêu lại nội dung về 3 phần của 1 lá thư - GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ trang 34 - Đọc và viết đề kiểm tra lên bảng Có chọn 1 trong 4 đề ở SGK - GV nhắc học sinh: Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm +Viết thư xong cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên địa chỉ người nhận. - Gọi 1 vài học sinh nói đề bài và đối tượng em chọn đề viết thư. - 1 học sinh đọc - HS khác đọc thầm 3. Thực hành - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Cuối giờ: Đặt thư vào phong bì (không dán)-> Nộp cho GV - Học sinh viết thư C. Củng cố dặn dò:1’ - GV thu bài của cả lớp - Nhận xét giờ học – Chuẩn bị giờ sau BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : .. . TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: * Giúp HS hiểu : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Giọng vui, dí dỏm. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Đon đả, dụ,loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn - Ý nghĩa bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu xa như Cáo. * -Học thuộc lòng khoảng 10 dòng thơ. * Giáo dục tình cảnh giác cho HS . II. Đồ dùngdạy học: -Tivi-Máy tính. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài - Đọc phân vai truyện “Những hạt thóc giống” - 3 học sinh đọc – nhận xét cũ:2’ -Giọng đọc từng nhân vật? -GV NX- B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài Treo tranh, giới thiệu, ghi tên bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung Hoạt động 1: - Chia đoạn: Đ1:Nhác trông.. tình thân Đ2:Nghe lời tin này Đ3: Còn lại - Học sinh đánh dấu bằng bút chì. Luyện đọc - Đọc tiếp nối từng đoạn - 3 học sinh đọc + Luyện đọc: Lõi đời, tin này, quắp đuôi, hồn lạc phách bay. - GV đọc mẫu - Luyện cá nhân- Đồng thanh + Ngắt nhịp thơ: Câu 6: 2/4 ;Câu 8: 4/4 - Cá nhân đọc- Đồng thanh + Lưu ý: Kìa/anh bạn quý, xin mời xuống đây. - Mừng này/còn hơn Đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. - Giải nghĩa từ khó SGK - Học sinh đọc chú giải. - Giải nghĩa thêm: Từ rày( từ nay). Thiệt hơn( Tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu) Đọc cả bài Hoạt động 2: Tìm * Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi hiểu bài -Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Gà đậu trên cành, Cáo đứng ở gốc cây -Cáo làm gì để dụ gà trống xuống đất? Cáo đon đả mời Gà xuống để Cáo bày tỏ tình thân Đoạn 1:Âm mưu của Cáo. -Tin tức Cáo thông báo là thật hay bịa? Nhằm mục đích gì? -Đoạn 1cho biết điều gì? -Âm mưu của Cáo. * Đọc đoạn 2: Vì sao gà không nghe lời Cáo? -Gà biết Cáo là con vật hiểm ác xấu xa. Đoạn 2:Sự thông minh của Gà. -Gà tung tin có cặp chó Sói đang chạy đến để làm gì? - Đoạn 2 ý nói gì? - Cáo sợ chó săn -> Gà làm Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của Cáo. -Sự thông minh của Gà. *Đọc đoạn 3: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe gà nói? -Cáo hồn lạc phách bay quắp đuôi bỏ chạy -Cáo bỏ chạy, thái độ của gà như thế nào? Khoái chí cười Đoạn 3: Cáo lộ rõ bảnchất gian xảo. -Theo em Gà thông minh ở điểm nào? -Nêu ý chính của đoạn 3? -Không bóc trần âm mưu.. . -Cáo lộ rõ - Đọc câu hỏi 4, suy nghĩ ý (c) Nội dung: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Bài thơ khuyên Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc - Đọc tiếp nối từng đoạn.Tìm ra cách đọc hay. - 3 học sinh, cả lớp đọc thầm diễn cảm và HTL + Giọng Gà: Thông minh, ăn nói ngọt ngào mà hù dọa được Cáo. + Giọng Cáo: Tinh ranh, xảo quyệt giả giọng thân thiện. Chú ý: Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hướng dẫn luyện đọc Đoạn1– 2 theo cách phân vai - Luyện theo đoạn, cả bài. -3HS đọc - Tổ chức cho HS học thuộc lòng -Thi học thuộc lòng. -Đọc theo cặp đôi. -Thi học thuộc lòng. C. Củng cố dặn dò::1’ -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Về nhà học thuộc lòng bài thơ- NX giờ học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY: Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS - Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm toán . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Chữa BT2 bảng.Đọc BT1 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? -GV NX - HS chữa-NX B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu giờ học 2. Hướngdẫn luyện tập Bài 1 SGK (28) Tìm số trung bình cộng. -Y/c HS :Đọc đề-làm bài- chữa –NX -GV NX . -Phần a, b yêu cầu tìm số trung bình cộng của mấy số? -Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số(5 số) ta làm như thế nào? - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số ? Kết quả a. (96+121+143):3= 120 b.(35+12+24+21+43):5= 27 -BT1 củng cố kiến thức gì? -HS đọc y/c - Làm vở-1HS làm bảng- Chữa NX Bài 2 SGK: 28 - Đọc đề - Bài toán cho gì? Hỏi gì? 82 71 96 - Gọi HS tóm tắt bài toán Ghi: ? -Muốn biết trung bình mỗi năm số dân của xã tăng bao nhiêu người ta phải làm gì? - Làm vở - 1 HS làm bảng- chữa – nhận xét -Tìm số dân tăng trong 3 năm. Giải: Số dân tăng trong 3 năm là: 96+82+71=249(người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249:3=83 ( người) -GV NX Bài 3:SGK -Y/c HS đọc đề. -Bài toán cho gì? Y/c tìm gì? -Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ? -Muốn tính trung bình số đo chiều cao của mỗi em chúng ta phải làm gì? Giải: Tổng số đo chiều cao của 5 em là:138+132+130+136+134=670(cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: 670:5=134(cm) - Làm vở - 1 HS làm bảng- chữa – nhận xét HS kiểm tra vở của nhau theo nhóm đôi C. Củng cố dặn dò:1’ -Ôn kiến thức gì? - Nêu cách tìm số trung bình cộng ? - Nhận xét giờ học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . CHÍNH TẢ: Nghe viết NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: “Những hạt thóc giống” có lời của nhân vật - Làm đúng các bài tập phân biệt l hay n. - Giáo dục cho HS co tính cẩn thận khi viết chính tả . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung BT2 (a) III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động củaHS A. Kiểm tra bài cũ 2’ -GV KT bài cũ , NX -đánh giá - 2 HS viết bảng - Cả lớp viết nháp B. Dạy bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe và viết chính tả a.Traođổi về nội dung. b.Hướng dẫn viết từ khó. c. HS viết chính tả d.Chấm bài và chữa lỗi - GV đọc toàn bài chính tả ở SGK -Nhà vua chọn người như thế nào? - GV đọc các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi -> Cần chú ý những từ ngữ nào khi viết. - Nêu cách trình bày bài. - GV nhắc HS: + Ghi tên bài giữa dòng + Chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô. + Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu (: ) và xuống dòng gạch đầu dòng - GV đọc từng câu, HS nghe viết bài - Đọc toàn bài 1 lượt GV đọc bài, HS nghe soát bài, GV chấm 7 – 10 bài - Nêu nhận xét chung - Theo dõi - 2 HS viết bảng - Cả lớp viết nháp - HS viết - Soát lỗi - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra. - Gạch chân chữ viết sai 3. HS làm bàì tập Bài 2: Điền l, hay n vào chỗ trống HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 12 vở chính tả mới ) Đáp án : Điền vào chỗ trống l/n Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng . (Nguyễn Du) Mẹ ơi lau nước mắt ..ăng ta giặc chạy rồi! Tre làng ta lạt mọc Chuối vườn ta xanh chồi. Tố Hữu HS đọc yêu câu Thảo luận nhóm làm bài Đọc bài làm C.Củngcố dặndò’ -NX giờ học HS nghe lời BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: HS biết - Từ năm 179 TCN -> năm 938 TCN nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - HS biết một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta. - Giáo dục cho các em lòng yêu nước , không cam chịu làm nô lệ, nhân dân ta đứng lên khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc vào năm nào? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? -GV NX-đánh giá. - 179 TCN - 1 HS trả lời – NX. B. Dạy bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài Ghi tên bài 2. Tìm hiểu bài -Làm việc cả lớp. -Y/c HS đọc “Sau khi Triệu Đàngười Hán” HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta. - Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?-Y/c HS thảo luận nhóm :Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hóa trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ? -Đại diện nhóm nêu kết quả-NX đưa kết luận. - Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc - Bắt nhân dân lên rừng săn voi,bắt chim quý - Theo phong tục người Hán học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. -Trước là nước độc lập, kinh tế độc lập tự chủ, có phong tục tậpquán riêng. -Sau trở thành quận huyện, bị phụ thuộc, theo phong tục của người Hán. HĐ2 Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Nhân dân ta phản ứng ra sao trước chính sách của bọn phong kiến? - Hãy thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc - Giữ gìn các phong tục truyền thống,đồng thời tiếp thu nghề làm giấy của người phương Bắc,liên tục khởi nghĩâ - GV yêu cầu học sinh làm việc với phiếu sau Dựa vào SGK hãy hoàn thành bảng sau. - HS làm việc trên phiếu. - Trình bày kết quả. Nhận xét Năm xảy ra Người lãnh đạo khởi nghĩa Năm 40 Hai Bà Trưng Năm 248 Bà Triệu Năm 542 Lí Bí Năm 550 Triệu Quang Phục Năm 722 Mai Thúc Loan Năm 766 Phùng Hưng Năm 905 Khúc Thừa Dụ Năm 931 Dương Đình Nghệ Năm 938 Ngô Quyền - Từ năm 179 TCN đến năm 938nhân dân có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa ? - Chiến thắng nào đã kết thúc ách đô hộ của phong kiến phương Bắc giành độc lập cho đất nước ta? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? -9 -Chiến thắng Bạch Đằng -Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm C. Củng cố dặn dò 2’ - Đọc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng” BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. Mục tiêu. - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật: (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị). - Nhận biết danh từ trong câu, đặt câu với danh từ. -Rèn kĩ năng trình bày lưu loát II. ĐỒ DÙNG: -Tivi-Máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Tìm 1 từ cùng nghĩa với “trung thực” đặt câu? - học sinh chữa miệng -Tìm 1 từ cùng nghĩa với “tự trọng”, đặt câu? -GV NX NX B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Phần nhận xét Yêu cầu 1: -HS đọc nội dung BT1 - Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ? - 1 học sinh đọc trước lớp -Thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận nêu kết quả-NX - Nêu kết quả-NX GV chốt các từ chỉ sự vật gạch chân :Truyện cổ; cuộc sống, tiếng, xưa; cơn, nắng, mưa; con, sông, rặng, dừa; đời, cha ông; con, sông, chân trời; truyện cổ; ông cha. Yêu cầu 2: - Đọc yêu cầu, nội dung BT2 - Trao đổi nhóm -HS thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả– NX. - Trình bày KQ – NX. - GV chốt lại lời giảng đúng: + Từ chỉ người: ông, cha, cha ông + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng GV giải thích: - Từ chỉ khái niệm: Biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm hay ngửi, nếm, nhìn được. - Nghe - Từ chỉ đơn vị: Biểu thị những đơn vị được dùng để tính, đếm sự vật(tính mưa = cơn) 3. Phần ghi nhớ: -KL:Qua BT2: Những từ chỉ người, vật được gọi làdanh từ. -Danh từ là gì? - Học sinh đọc ghi nhớ 4. Luyện tập: BT1: SGK (51) - Đọc yêu cầu, nội dung BT1 - HS đọc - Làm vở - Chữabài- NX bổ sung. Gạch dưới các danh từ chỉ khái niệm (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) -Gạch chân ở bảng phụ - Các danh từ: nước, nhà, người là danh từ chỉ gì? - Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? -Chỉ sự vật -Là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta . BT2: SGK (51) + GV nêu yêu cầu -Trao đổi theo cặp. - Đọc yêu câu. -Nhóm 2 thảo luận. Mẫu: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là chăm học. - Chữa: Đọc tiếp nối câu văn mình đặt - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò:1’ - Đọc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 TOÁN BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu:Giúp HS - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh vẽ. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ, biết xử lý số liệu trên biểu đồ. -Rèn kĩ năng quan sát II. Đồ dùng dạy học: -Tivi-Máy tính. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Chữa BT 1 – SGK -> Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? -GV NX - học sinh chữa -NX B. Dạy bài mới 35’ 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học 2. Làm quen với biểu đồ. - Cho học sinh quan sát biểu đồ “Các con của 5 gia đình” GV : Đây chính là biểu đồ Quan sát -Biểu đồ trên có mấy cột?Cột bên trái ghi gì?Cột bên phải ghi gì? - Biểu đồ trên có mấy hàng? - Nhìn vào hàng thứ 1 ta biết gì? Nhìn vào hàng thứ 2 ta biết gì? 2 cột,tên gia đình, số con trai, gái -5hàng -Cô Mai có2 con gái, cô Lan có 1con trai. Kết luận: Biểu đồ được kẻ theo các cột, các hàng, trong đó ghi các thông tin cần biết 3. Thực hành Bài 1 - Đọc nội dung câu hỏi - Trình bày kết quả qua biểu đồ -GV NX bổ sung. -Lớp 4a tham gia nhiều hơn lớp 4c mấy môn? -Lớp 4a và lớp 4b cùng tham gia những môn thể thao nào? -HS quan sát biểu đồ- Làm bài- chữa-NX. -Bài 2a - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tự làm. - Mẫu a, Số thóc năm 2002 nhà bác Hà thu hoạchlà:10 x 5 = 50 (tạ)= 5 tấn - 1 HS - Làm vở phần a,b C.Củngcố dặn dò 2’ Nhận xét giờ học – Chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐỊA LÝ TRUNG DU BẮC BỘ I, Mục tiêu : - Giúp HS hiểu về đặc điểm địa hình của Trung Du Bắc Bộ .Vung TDBB với đỉnh tròn sười thoải xếp cạnh nhau như bát úp . - HS nêu được một số hoạt động trồng chè, trồng cây ăn quảcủa người dân . - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ rừng . II. Đồ dùng dạy học. -Tivi-Máy tính. - Bản đồ địa lý TN - Việt Nam. III. Các hoạt động dạy- học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 2’ - Người dân ở vùng Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? - Học sinh trả lời - Họ trồng cây gì ở ruộng bậc thang? -GV NX - Nhận xét B. Dạy bài mới 35’ - Đọc SGK mục 1 + quan sát H1 – 2, trả lời câu hỏi sau: Đọc - Quan sát Hoạt động 1: Vùng đối với - Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_5_ban_chuan_kien_thuc.doc