Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

HĐ2: Hướng dẫn luện đọc:

-Đọc phân biệt lời nhân vật

+Bài chia thành mấy đoạn?

-Hướng dẫn đọc nối tiếp từng đoạn.

-Luyện đọc từ khó: vất vả, dòng dõi , phì phào , cúc cắc,.Kết hợp chú giải một số từ: thầy , dòng dõi quan sang , bất giác,.

-Luyện đọc nhóm 2

-Đọc diễn cảm toàn bài.

HĐ3: Tìm hiểu bài:

 

doc 19 trang Bảo Anh 13/07/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Tuần 9: Chủ điểm: “Truyền thống nhà trường”
(Sáng)Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2. Thái độ : GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.
*Giáo dục KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
II. Chuẩn bị: -GV: Chọn giọng đọc cho từng vai để luyện đọc phân vai.
 -HS: Đọc & tìm hiểu trước nội dung bài học/86.
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
15'
10'
8'
2'
1. Bài cũ: “Đôi giầy ba ta màu xanh” 
-Đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2
HĐ1: Giới thiệu bài:
"Thưa chuyện với mẹ"
HĐ2: Hướng dẫn luện đọc:
-Đọc phân biệt lời nhân vật 
+Bài chia thành mấy đoạn?	
-Hướng dẫn đọc nối tiếp từng đoạn. 	 
-Luyện đọc từ khó: vất vả, dòng dõi , phì phào , cúc cắc,...Kết hợp chú giải một số từ: thầy , dòng dõi quan sang , bất giác,....
-Luyện đọc nhóm 2
-Đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ3: Tìm hiểu bài:
+Yêu cầu đọc đoạn1+ trả lời câu hỏi1: 
 Từ “ Thưa” có nghĩa là gì?
Kiếm sống: Tìm việc làm để tự nuôi mình
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ycầu đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2:
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
+Nội dung đoạn 2 là gì?
+Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 3&4:
+ Nội dung chính của bài là gì?
*Muốn làm được việc gì thì chúng ta phải xin phép người lớn đặc biệt nhất là cha, mẹ của chúng ta, được cha, mẹ đồng ý chúng ta mới làm.
HĐ4: Hdẫn HS đọc diễn cảm:
-Ycầu đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
-Hdẫn luyện đọc dẫn đọc phân vai cả bài.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm toàn bài.	
-Nhận xét-khuyến khích.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Điều ước của Vua Mi-đát
1HS thực hiện
Lớp theo giỏi- nhận xét
Lắng nghe
1HS khá/giỏi đọc- lớp đọc thầm.
Bài chia làm 3 đoạn
Đọc nt đoạn-2lượt. 
Kết hợp nhận xét cách đọc
Luyện đọc từ khó
-1HS đọc, lớp thầm
-Nhóm 2 đọc nối tiếp 
-1HS đọc lại toàn bài, lớp thầm.
Hoạt động nhóm 2
HS đọc thầm-thảo luận- trả lời: 
1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
2. Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
Cử lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
3HS phân vai, lớp theo dõi cách đọc.
HS luyện đọc theo cặp.
Thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, tuyên dương
HS lắng nghe-Thực hiện.
Toán: Hai đường thẳng vuông góc 
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke..
II. Phương tiện dạy học : Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
18'
2’
1. Ổn định: ( 1Phút)
2. KTBC: ( 4 Phút)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới : ( 30 Phút)
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
 - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? ( góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
 - Các góc này có chung đỉnh nào?
 - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
 - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét HS.
 4. Củng cố- Dặn dò: ( 4 Phút)
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen 
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp.
- HS đọc.
- HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................
Chính tả(Nghe-viết): Thợ rèn
I. Mục tiêu: 
-Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Làm đúng bài tập phương ngữ 2b 
II. Chuẩn bị: 
-GV: Viết sẵn đoạn văn trong BT2a/77
-HS: Đọc tìm hiểu đoạn viết, vở chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
1'
26'
6'
2'
1.Kiểm tra: Đọc cho HS viết: 
con dao, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
-Nghe-viết: " Thợ rèn "
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc bài thơ/86.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
+Trong bài có từ nào thường hay viết sai? 
-Viết từ khó: nhọ lưng,quệt ngang, quệt, nhẫy, diễn kịch, nghịch, quai,....
-Gọi 1HS đọc lại những từ viết đúng.
-Đọc lại bài viết một lần.
-Viết chính tả: Lưu ý tư thế ngồi viết:
+Trình bày bài viêt 
+Viết từ có: x/s; t/tr; hỏi/ ngã; gi/d; uôn/uông,...
-Chữa bài, nhận xét 1/3 số bài.
-Nhận xét về chữ viết, cách trình bày.
HĐ3: Hdẫn làm bài tập:
Bài 2b: Điền uôn hay uông 
-HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét
-Giải nghĩa từng câu thơ 
-Nhận xét bài, sửa sai 
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Lưu ý cách viết các tiếng có uôn/uông
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập GHKI
2HS lên bảng, lớp viết vào nháp
Nhận xét về chữ viết
HS lắng nghe.
HS đọc bài thơ/86
Theo dõi:
HS đọc phần chú giải
Phát biểu
Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
Viết từ khó
1HS đọc
Lớp theo dõi
Nghe-viết bài vào vở
HS tự chấm bài, chữa lỗi sai.
Đổi vở soát bài theo cặp
HS lắng nghe, khắc phục.
Hoạt động nhóm 2
Đọc yêu cầu- làm bài
2b.Điền uôn hay uông 
Uống, nguồn, muống, xuống, xuống, chuông
HS lắng nghe - thực hiện
*Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................
(Sáng)Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Tiết 1
Toán: Hai đường thẳng song song 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức và kĩ năng :
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke..
 -Làm được bài tập1,2,3a/51. *Làm thêm bài 3b.
2.Thái độ:Yêu thích học toán
II. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng và ê ke 
 -HS: Thước thẳng và ê ke 
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
15'
18'
2’
1. Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài 2
Gọi 2HS lên vẽ hai đường thẳng vuông góc
-Nhận xét, củng cố.
2. Giới thiệu bài: 
Làm quen với hai đường thẳng song song. 
HĐ1: Giới thiệu hai đg thẳng song song:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
-Vừa thực hiện thao tác, vừa nêu như sách:
-Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: 
+Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?
 Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
+Quan sát trong lớp học, trong thực tế cuộc sống của chúng ta vật gì có hai đường thẳng song song.
-Yêu cầu vẽ hai đường thẳng song song
HĐ2: Hdẫn luyện tập: 
Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD. +Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
-Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ, yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
+Quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
+Tìm các cạnh song song với AB (BC, EG, ED).
 Bài 3a: Quan sát kĩ các hình trong bài.
Hdẫn làm câu a ở lớp câu b về nhà. 
HĐ3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
2HS lên bảng
Nhận xét.
HS nghe giới thiệu 
Hình chữ nhật ABCD.
HS theo dõi thao tác.
 A B
 D C
Kéo dài hai cạnh AD và BC được hai đường thẳng song song.
HS nghe giảng.
Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa, khung ảnh, 
HSvẽ hai đường thẳng song song
HS đọc yêu cầu bài 
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
HS đọc yêu cầu bài 
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.
Đọc đề bài và quan sát hình
Cạnh MN//QP; DI//HG; DG//IH.
Lắng nghe và thực hiện. 
*Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................................................................................
Kể chuyện: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu: 
-Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.
-Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa. 
*Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; đặt mục tiêu; kiên định.
II. Chuẩn bị: -GV: Viết vắn tắt phần Gợi ý 2. Hdẫn xây dựng cốt chuyện.
 -HS:Câu chuyện nói về một ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân 
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
1'
5'
10'
17'
2'
1. Bài cũ: 
-Gọi 2HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một ước mơ và nêu ý nghĩa chuyện đó.
-Nhận xét, tuyên dương
HĐ1: Giới thiệu bài: 
Kể lại được chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Đọc, phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
+Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+Nhân vật chính trong truyện là ai?
-Gọi HS đọc gợi ý 2.
+Xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b. Kể trong nhóm:
-Hãy kể câu chuyện của mình, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa và đặt tên cho chuyện theo gợi ý 3/89. 
*Các em phải kể với mình, phải kiên định khi kể. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi
c. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí.
-Cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay và
nếu đúng ý nghĩa câu chuyện- tuyeân döông 
HĐ4:Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau: Bàn chân kì diệu.
2HS kể, nêu ý nghĩa câu chuyện
Lớp nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe
2HS đọc đề bài.
Tìm hiểu yêu cầu đề bài
3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý/88
HS đọc thầm gợi ý 1:
Kể về một ước mơ đẹp
Đây là ước mơ phải có thật của mình hoặc bạn bè, người thân.
1HS đọc nội dung gợi ý 2/88
Tự giới thiệu câu chuyện mình kể, có kèm lời giải thích
Kể chuyện trong nhóm, trao đổi với các bạn về nội dung,ý nghĩa và đặt tên cho chuyện
Nguyên nhân làm nảy sinh ra ước mơ-Những ước muốn để đạt được ước mơ-Những khó khăn đã vượt qua và ước mơ đã đạt được
HS tham gia thi kể chuyện.
Hỏi và trả lời nội dung, ý nghĩa và cách thức thực hiện ước mơ tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
-Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn.
HS lắng nghe - thực hiện
*Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu: 
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ BT1,2.
-Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó BT3.
-Nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ BT4.
II. Chuẩn bị:-HS: Đọc lại bài "Trung thu độc lập", sách, vở. Từ điển. 
GV: Viết sẵn Tên nước: Anh; Lào; Cam-pu-chia; Đức Ma-lai-xi-a; In-đô-nê-xi-a 
 Thủ đô: Luân Đôn; Viêng Chăn; Phnôm Pênh; Béc-Lin; Cu-a-la Lăm-pơ; Gia-các-ta
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
9'
6'
10'
8'
2'
1. Bài cũ:
+Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
 Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
+Mong ước có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.
+Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Có thể sử dụng từ điển để tìm từ. 
-Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng:
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+Thảo luận nhóm 4, ghép từ ngữ thích hợp.
-Gọi HS trình bày, kết luận lời giải đúng.;
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm 2 và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ trên.
-Gọi HS phát biểu ý kiến- nhận xét 
-Chốt lời giải đúng, tuyên dương
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Động từ
2HS trình bày
Cả lớp nhận xét
Lắng nghe
1HS đọc thành tiếng.
2HS đọc, lớp đọc thầm, tìm từ
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. -HS nt đặt câu
Mơ tưởng nghĩa là mong mỏi & tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Viết bảng nhóm-trình bày
ước mơ, ước muốn, mơ ước,
 ước ao, ước mong, mơ tưởng,
ước vọng, mơ mộng.
1HS đọc thành tiếng.
Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
1HS đọc thành tiếng.
HS làm việc nhóm 2 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
HS phát biểu ý kiến.
Nhận xét, tuyên dương
Lắng nghe và thực hiện
*Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................................................................................
Luyện Tiếng Việt:
I. Mục tiêu: 
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ BT1,2.
-Nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ BT4.
II. Chuẩn bị:-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1/41,42.
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước, sách, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1’
 18'
12'
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn thực hành:
Bài 1:Nêu đúng nghĩa của từ ước mơ
-Yêu cầu thảo luận và tìm đúng.
-Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
HS đánh dấu x vào từ đồng nghĩa với từ ước mơ
Bài 3:
-HS nêu cảm nghĩ về ước mơ của bạn Cương trong bài Thưa chuyện với mẹ(SGK tr 85-86)
-HS làm bài cá nhân
HS nối tiếp đọc các yêu cầu .
Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng:
,
-HS đọc to, cả lớp theo dõi.
Thảo luận cặp đôi
Phát biểu
1HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Thảo luận và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe và thực hiện
(Chiều)Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Tiết 1
Tập đọc: Điều ước của vua Mi-đát
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức và kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi – ô - ni - dốt).
- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
2. Thái độ: GDHS hiểu hạnh phúc không được xây dựng bằng lòng tham.
II. Chuẩn bị: -GV: Đoạn "Bộn đày tớ....lòng tham" để luyện đọc diễn cảm.
 -HS: Đọc & tìm hiểu trước nội dung bài học/90-91
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5’
15'
10'
8’
2'
1. Bài cũ: "Thưa chuyện với mẹ”
-Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi 2,3/86
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: 
-Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc. 
-Bài : "Điều ước của vua Mi-đát".
HĐ2: Hướng dẫn cách đọc:
-Đọc phân biệt lời nhân vật 
+Bài được chia thành mầy đoạn?	
-Hdẫn đọc n.tiếp từng đoạn
-Luyện đọc từ khó: Đi-ô-ni-dốt, sung sướng, cầu khẩn Pác-tôn,.....Kết hợp giải nghĩa các từ: phép màu, quả nhiên ,...
-Luyện đọc nhóm 2
-Đọc diễn cảm toàn. 
HĐ3: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi 1&2: 
Sung sướng: ước gì được nấy, không phải làm gì cũng có tiền của
+Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?
-Yêu cầu đọc thầm đoạn 2+trả lời câu hỏi 3:
+Khủng khiếp nghĩa là thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4:
+ Nội dung của đoạn 3 là gì?
+Qua chuyện trên em thấy được điều gì?
HĐ4: Hdẫn đọc diễn:
-Hdẫn đọc diễn cảm từ Bọn đầy...lòng tham.
-Tổ chức luyện &thi đọc diễn cảm.	
-Nhận xét-khuyến khích.
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: "Ôn tập giữa kỳ 1"
2HS thực hiện-Lớp nghe, nhậnxét
HS quan sát-lắng nghe.
Theo giỏi cách đọc
Lời xin, lời khẩn cầu của vua Mi-đát. Lời phán của thầnĐi-ô-ni-dốt
Bài được chia thành 3 đoạn
Đọc nối tiếp đoạn-2 lượt
Luyện đọc cặp đôi
1HS đọc lại bài
Thảo luận nhóm 2
HS đối thoại và trả lời câu hỏi.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
1. Điều ước của Vua Mi - đát được thực hiện.
2. Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiép của điều ước.
3. Vua Mi - đát rút ra bài học quý. Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
HS luyện đọc nhóm.
Thi đọc diễn cảm
Nhận xét
HS lắng nghe-thực hiện.
*Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................
Luyện toán:
 I. Mục tiêu:
-Làm được BT1; 2,3,4 trang 43,44 vở thực hành Toán.
II. Chuẩn bị: -GV: Bài tập 1,2,3,4/43,44, phấn màu.
 -HS: vở và bút chì để làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
25
2'
HĐ1: Thực hành:
Bài 1: Dùng ê-ke kiểm tra góc vuông ,góc không vuông
-Tổ chức cho HS thực hành và nêu quả.
-Nhận xét, chữa bài-tuyên dương
Bài 2:HS Quan sát hình rồi trả lời bằng cách viết tiếp vào chỗ chấm 
a.Các đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng CD là:.
b.Các đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng AD là:.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Quan sát hình rồi trả lời bằng cách viết tiếp vào chỗ chấm 
a.Các đoạn thẳng vuông góc với nhau là:.
b.Các đoạn thẳng cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS đọc đề Thực hành vẽ thành hình chữ nhật từ hình vẽ cho sẵn
-Lần lượt đọc đề/43
-Nhận xét, chữa bài.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
2HS trình bày
HS nhận xét, tuyên dương
HS theo dõi ,nêu kết quả.
HS đếm khoảng thời gian.
Lắng nghe và thực hiện. 
 A B
 C D
..................................š&›................................
Tiết 4:
Chia sẻ sách
..................................š&›................................
 (Sáng)Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
Toán: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức và kĩ năng:
 -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 -Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
 -Làm được BT1; BT 2/52-53.
2. Thái độ: GD HS thêm yêu môn học.
II. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng và ê ke 
 -HS: Đọc trước bài học & sách, vở. Thước thẳng và ê ke 
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1’
10'
10'
17'
2'
HĐ1: Giới thiệu bài:
Vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. HĐ2: Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước:
-Vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
+Vẽ đường thẳng AB
+Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
-Tổ chức cho HS thực hành vẽ.
-Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
-Nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
HĐ3: Hdẫn vẽ đường cao của tam giác:
-Vẽ tam giác của ABC như phần bài học.
-Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
+Vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
+Một hình tam giác có mấy đường cao ?
HĐ4: Hướng dẫn thực hành:
Bài 1; Bài 2/52-53
HĐ3: Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài:Vẽ hai đường thẳng ssong. 
Nghe giới thiệu bài.
Theo dõi thao tác .
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
1HS lên bảng, lớp vẽ vào nháp.
+Vẽ đường thẳng AB bất kì.
+Lấy điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
HS đọc tên tam giác ABC.
1HS lên bảng , lớp vẽ vào nháp:
Đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC (dùng ê ke để vẽ).
 A
 H 
 B C
Một hình tam giác có3đường cao
Tự làm bài-Nhận xét, chữa bài
Lắng nghe và thực hiện. 
*Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu: 
-Củng cố lại cách kể chuyện theo trình tự thời gian, để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai BT1/84.
-Củng số cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian, qua thực hành luyện tập kể lại chuyện theo hướng của BT2/84
* KNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán.
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Xác định giá trị.
II. Chuẩn bị: 
-HS: Đọc thuộc 2 màn kịch Ở vương quốc Tương Lai/70-71.
-GV: Cách gợi ý cho bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5'
15'
20'
2'
1. Bài cũ:
+Đọc thuộc 2 màn kịch Ở vương quốc Tương Lai
-Nhận xét, tuyên dương
HĐ1: Giới thiệu bài: 
Luyện tập xây dựng phát triển câu chuyện
HĐ2: Hdẫn làm bài tập 1/84:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Kể đoạn trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại
HĐ3: Hdẫn làm bài tập 2/84:
Theo cách kể 1
Mở đầu đoạn 1: Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-Tin và Mi-Tin đến khu vườn kì diệu
Theo cách kể 2: 
Mở đầu đoạn1:Min tin đến khu vườn kì diệu
Mở đầu đoạn2: Trong khi Mi-Tin đang ở khu vườn ki diệu thì Tin-Tin đến công xưởng xanh
-Nhận xét củng cố lại đoạn chuyện của học sinh kể cho chính xác hơn . 
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Hoàn chỉnh một trong hai hướng kể chuyện
-Chuẩn bị bài: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
2HSđọc thuộc2màn kịch đã học
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe 
HS đọc yêu cầu:
a.Về trình tự sắpxếp các sự việc 
HS kể chuyện theo nhóm 2
Thi kể chuyện
Lớp nhận xét, góp ý bổ sung
HS đọc yêu cầu bài 
Tìm hiểu nội dung yêu cầu bài 
Kể theo trình tự không gian
b.Từ ngữ nối đọan 1 với đọan 2:
Viết ra nháp trình tự các sự việc
Nghe 2 cách gợi ý
HS kể chuyện theo nhóm 4
HS thi kể chuyện.
Nhận xét, hoàn chỉnh câu chuyện về những từ ngữ nối giữa hai đoạn
Lắng nghe và thực hiện. 
*Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: Động từ 
I. Mục tiêu: 
-Hiểu thế nào là độngtừ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng)
-Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. (Làm được bài 1,2,3/94)
II. Chuẩn bị: -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước, sách, vở.
 -GV: Ghi sẵn đoạn văn phần nhận xét/93. Tranh để mô tả trò chơi bài 3.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
5'
1'
15'
17'
2'
1.Bài cũ:
+Thế nào là danh từ? cho ví dụ?
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
+Hiểu thế nào là động từ .
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ phần nhận xét:
 Bài 1: -Gọi HS đọc phần nhận xét.
+Thảo luận nhóm 2 để tìm các từ:
-Gọi HS phát biểu ý kiến. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng:
-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật đó là động từ.
+Vậy động từ là gì?
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
+Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
+Lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
HĐ2: Luyện tập:
 Bài 1; Bài 2; Bài 3/94
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu làm bài.
-Nhận xét, tuyên dương 
3. Củng cố dặn dò:
+Thế nào là động từ?
+Động từ được dùng ở đâu?
-Nhận xét tiết học.Bài sau: Ôn tập GHKI
2HS trình bày 
Lớp theo dõi, nhận xét
HS đọc to, cả lớp theo dõi.
Thảo luận, viết các từ tìm được vào vở
-Phát biểu, nhận xét, bổ sung:
-Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ/của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
-Chỉ trạng thái của các sự vật.
+Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+Của lá cờ: bay.
Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
HS đọc phần Ghi nhớ/94
-Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật.
-Ví dụ: Từ chỉ hoạt động: 
ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, học bài, thăm ông bà, đi xe đạp,
-Ví dụ: Từ chỉ trạng thái:
 bay là là, lượn vòng, yên lặng,
Nhận xét, tuyên dương
Đọc yêu cầu.
Tự làm bài.
Nhận xét, chữa bài
Phát biểu
Lắng nghe và thực hiện
*Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................................................................................
Luyện Tiếng Việt:
I. Mục tiêu: 
-Viết được đoạn văn trong bài văn kể chuyện BT 4 
II. Chuẩn bị:-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 4/46.
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước, sách, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1’
 18'
12'
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn thực hành:
Bài 4:
Quan sát hình và viết đoạn văn về nghề nghiệp trong hình
HS thực hành viết bài theo yêu cầu
Bài 5: 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-HS viết hoàn chỉnh lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp ,có sử dụng dấu ngoặc kép.
-HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
-HS làm bài cá nhân
HS nối tiếp đọc các yêu cầu .
-HS đọc to, cả lớp theo dõi.
Thảo luận cặp đôi
Phát biểu
1HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Thảo luận và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe và thực hiện
(Sáng)Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020
Tiết 1
 Toán: Vẽ hai đường thẳng song song 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức và kĩ năng:
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke)
 -Làm được BT1; BT3/53-54. *Làm thêm các bài còn lại
2. Thái độ : GD HS thích học Toán
II. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng và ê ke 
 -HS: Đọc trước bài học, sách, vở Toán. Thước thẳng và ê ke 
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1’
10'
27'
2'
HĐ1: Giới thiệu bài: 
Vẽ hai đường thẳng song song với nhau.
HĐ2: Hdẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước:
-Vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.
-Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
+Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
+Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
+Có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
-Nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học.
HĐ3: Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: 
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS vẽ hình.
-Nhận xét.
Bài 3: Đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
-Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.
+Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ?
-Nhận xét, chữa bài, tuyên dương
HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ HCN &HV/54-55
HS nghe giới thiệu bài.
-Theo dõi thao tác.
1HS lên bảng vẽ,lớpvẽ vào nháp
Hai đường thẳng CD và đường thẳng AB song song với nhau.
HS nghe 
Nêu lại trình tự các bước vẽ như phần bài học
-1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.
-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD.
1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở.
 C 
 B E
 A D
-Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB & song song với AD
Lắng nghe và thực hiện. 
*Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................................................................................
Luyện Toán
 I. Mục tiêu: 
 -Biết đặt điểm các góc:bet,nhọn,tù,vuông 
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc