Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Sáng)

- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà. - Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.

- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.

- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn? - Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.

Nêu ý 2: ý 2: Nỗi dằn vặt An-đrây-ca.

- Ý nghĩa: * Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

*Luyện đọc lại

 

doc 26 trang Bảo Anh 12/07/2023 17780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Sáng)
TUẦN 6 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2019
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 6	TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2 Tập đọc
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc trơn toàn bài bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận
 dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* GDKNsống :-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
 - Thể hiện sự cảm thông
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc .
- Mời 1 HS đọc toàn bài .
- GV nêu giọng đọc trong bài
-GV HD hs chia đoạn: Bài gồm mấy đoạn? 
- Cho hs đọc đoạn lần 1
- HD đọc tiếng từ khó phát âm: dằn vặt ,thuốc ...
- HD HS ngắt nghỉ câu dài : giá mình mua thuốc về kịp/ thì ông còn sống thêm được ít năm nữa .//
- HD hs đọc đoạn lần 2.
- GV goi hs đọc chú giải.
- HS hs đọc trong nhóm 2.
- Cho hs thi đọc trước lớp.
- Gv đọc toàn bài.
4.Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
1Hs đọc toàn bài, 
- Bài chia 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 theo hàng ngang.
- HS đọc tiếng từ khó phát âm( CN –ĐT )
- HS nghe và phát hiện .
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo hàng dọc.
- 2 hs đọc chú giải
- Hs luyện đọc cặp
- 3Hs đại diện nhóm thi đọc đoạn 2.
- HS nghe đọc thầm ND bài.
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
? Nêu ý 1?
- ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
 ý 2: Nỗi dằn vặt An-đrây-ca.
- Ý nghĩa:
 * Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*Luyện đọc lại 
- Gv hướng dẫn hs đọc lại bài.
- HS lắng nghe.
? Nêu cách đọc bài: - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, 
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây - ca đọc giọng buồn day dứt.
 Luyện đọc đoạn 2.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Hs luyện đọc.
+ Thi đọc :
- 1 số hs thi đọc.
Gv nx chung.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
Gv cùng hs nx khen hs đọc tốt.
 luyện đọc.
Nhóm thi đọc.
5.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 3 Toán
Tiết 26: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
 - Thực hàng lập biểu đồ.Bài tập cần làm : BT 1; 2.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Nêu miệng bài 2.
3- Bài mới:
a. GTB
4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
 Bài 1:
+ Cho hs nêu miệng.
- Hs làm vào sgk
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
 Bài 2:
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ.
- Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
_____________________________________
TiÕt 2: KÜ thuËt
 TiÕt 6: Kh©u ghÐp hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u th­êng (TiÕt 1)
I. Môc tiªu:
- HS biÕt ®­îc c¸ch ghÐp hai mÐp v¶i b»ng mòi kh©u
II. §å dïng d¹y häc:
- MÉu ®­êng kh©u ghÐp 2 mÐp v¶i. VËt liÖu vµ c¸c dông cô cÇn thiÕt.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
1. Ổn định tổ chức 
2. Bµi cò:
 - Nªu thao t¸c kh©u th­êng.
 3. Bµi míi:
 a. H§ 1: Quan s¸t vµ nhËn xÐt mÉu.
- GV Cho HS quan s¸t vËt mÉu.
? Nx c¸c ®­êng kh©u.
- §­êng kh©u vµ c¸c mòi kh©u c¸ch ®Òu nhau, mÆt ph¶i 2 m¶nh v¶i óp vµo nhau, ®­êng kh©u ë mÆt tr¸i
- §­êng kh©u ghÐp 2 mÐp v¶i ®­îc øng dông nhiÒu trong kh©u may c¸c s¶n phÈm nµo?
- §­êng r¸p cña tay ¸o, cæ ¸o,... tói ®ùng, ¸o gèi
b. H§ 2: Thao t¸c kü thuËt
- Cho HS quan s¸t H1, 2, 3
- Nªu thao t¸c v¹ch dÊu
- Nªu c¸ch kh©u l­îc.
Kh©u ghÐp 2 mÐp v¶i b»n kh©u th­êng.
- HS nªu - 1 HS lªn thùc hiÖn
- HS tr×nh bµy
- Líp nhËn xÐt- bæ sung
- Khi kh©u ph¶i l­u ý ®Æc ®iÓm g×?
- Sau mçi lÇn rót kim , kÐo chØ cÇn vuèt c¸c mòi kh©u thËt ph¼ng råi míi kh©u tiÕp.
- GV cho HS thùc hiÖn l¹i
- 2®3 HS 
c. Ghi nhí:
- HS thùc hiÖn. Vµi HS nh¾c l¹i
4. Cñng cè – dÆn dß:
- NhËn xÐt giê häc.
Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2019
Tiết 1 Toán
Tiết 27: Luyện tập chung 
I.Mục tiêu:
 - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.Nêu được giá trị của chữ số trong một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. Bài tập cần làm: Bài 3 (d); bài 4(c); bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy nháp, 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
4. Luyện tập
Bài 1:
- Hs làm SGK
a.Số liền sau số: 
 2 835 917 là 2 835 918
b.Số liền trước số: 
 2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
- Hs nêu
82 360 945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
200 000
200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào?
- Gv nhận xét
Bài 3 : làm(a,b,c)
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn?
a. K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b. Lớp 3A có 18 học sinh.
 3B có 27 học sinh.
 3C có 21 học sinh. 
 Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
c. (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
 Bài 4:
- 1 thế kỷ có bao nhiêu năm?
a. Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b. Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: ThÓ dôc 
 Tiết 11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, - Trò chơi “Kết bạn”
I.Mục tiêu.
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết bạn ”. 
II .Tài liệu và phương tiện.
- Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN.
- SGV Thể dục 4.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4.
- Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4.
- Chuẩn bị: Một còi.
- Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động.
III. Tiến trình.
* Khởi động: (HĐTQ điều khiển).
- Lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi “ Chui qua hầm ”.
* Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
+ Nội dung:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 
- Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
- Chơi trò chơi “ Kết bạn ”. 
+ Mục đích:
- HS thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số 
của mình.
- HS biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết bạn ”. 
+ Yêu cầu:
- Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động.
Nội dung 1
Đội hinh đội ngũ 
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.	
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng 
- GV nêu tên các động tác, yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tập hợp và mời 1 nhóm lên thực hiện động tác.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa động tác sai cho HS.
- Hội đồng tự quản điều khiển lớp tập 1 – 2 lần.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
B. Hoạt động thực hành
*Hoạt động nhóm.
- Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công.
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công.
- Nhóm trưởng vừa hô, vừa quan sát các bạn tập và sửa sai cho các thành viên trong nhóm.
- GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện.
- GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm báo cáo việc tập luyện của nhóm mình.
- Cho từng nhóm lên thi đua trình diễn trước lớp xem nhóm nào tập đúng, đều và đẹp. 
- GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Với sự giúp đỡ của gia đình, em hãy ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng 
- Ứng dụng vào các buổi sinh hoạt tập thể.
Nội dung 2
Trò chơi '' kết bạn ''
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.
- GV nêu tên trò chơi, triển khai đội hình, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. 
- Cho HS đọc lại các câu văn vần của trò chơi. 
- GV cho lớp chơi thử. 
- GV giải thích những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cả lớp.
- Cho hội đồng tự quản lên tổ chức cho lớp chơi.
- GV bao quát, công bố kết quả và đánh giá, kết luận về kết quả thực hành của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “ Kết bạn ”. 
* Thả lỏng.
- HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng.
- GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học
Tiết 3 Luyện từ và câu
Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Câu mẫu
III. Các hoạt hộng dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài
Cho hs chữa bài.
- GV chohs quan sát bản đồ TNVN
a. Sông
b. Cửu Long
c. Vua
- Cho hs quan sát tranh Lê Lợi
d. Lê lợi
 Bài 2:
- Sông 
- Cửu Long
- Vua
- Lê Lợi
- Hs nêu miệng
- Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
- Tên riêng của dòng sông
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Tên riêng của 1 vị vua.
*Những tên chung của 1 loài sự vật được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- Danh từ chung
- Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
 Bài 3:
- Danh từ riêng.
- Nhận xét cách viết
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ nào không được viết hoa?
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng luôn được viết hoa.
* Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
 Bài 1:
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
- Thế nào là danh từ?
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng?
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- Gv nhận xét - chữa bài.
 Bài 2:
- Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ lớp em?
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng?Vì sao?
- Hs lên bảng viết
- Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và tên đệm.
5.Củng cố - dặn dò:
- Tìm 5 danh từ chung là tên gọi của các đồ dùng.
 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh.
- Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau. 
Tiết 4 Địa lí
Tiết 6: Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,khí hậu của Tây Nguyên :
- Các cao Nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum,Đắc LắcK,Lâm Viên ,Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (Lược đồ) tự nhiên Việt Nam ( Kon Tum ,Plây Ku, Đắck Lắck, Lâm Viên ,Di Linh).
- Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
-Tiết kiệm năng lượng; Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
- Giáo dục quốc phòng; Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
- Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
- Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc .
- HS luyện đọc nối tiếp .
 4. Tìm hiểu bài 
b.HĐ2 ;Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng.
Chỉ được vị trí của khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau.
+ Gv cho H/s quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- H/s lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho H/s thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- H/s thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc ®Kon-tum®Plây cu®Dinh Linh®Lâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
* Kết luận: - Gv chốt ý + chỉ bản đồ.
Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Cho hs quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
+ Hs thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? Ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5-T10, còn mùa khô từ T1-T4 và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
5. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau.
______________________________________________
Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2019
Tiết 1 Toán
Tiết 28: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc so sánh được các số tự nhiên;Nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng .Bài tập cần làm: 1;2 
II. Đồ dùng dạy học:
 Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. GTB
4. Gv hướng dẫn học sinh làm tập
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu
.
- Gv nhận xét.
D d. C
B e. C
C
Bài 2. Cho học sinh nêu yêu cầu
-Gv cùng học sinh nhận xét.
a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
 (33+40+22+25):4=30(quyển sách)
 Đáp số: 30 quyển sách.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ bài sau.
Tiết 2: ThÓ dôc 
Tiết 12: Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái Trò chơi “Ném trúng đích”
 I.Mục tiêu.
- Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Ném trúng đích ”. 
II. Tài liệu và phương tiện.
- Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN.
- SGV Thể dục 4.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4.
- Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4.
- Chuẩn bị: Một còi, 1 số bóng nhỏ và kẻ sân cho trò chơi.
- Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động.
III. Tiến trình.
* Khởi động: (HĐTQ điều khiển).
- Khởi động các khớp ( Khớp cổ, khớp cổ tay, bả vai, hông, đầu gối, cổ chân, tay). 
- Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”.
* Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
+ Nội dung:
- Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
- Chơi trò chơi “ Ném trúng đích”. 
+ Mục đích:
- HS biết cách đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Ném trúng đích ”. 
+ Yêu cầu:
- Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động.
Nội dung 1
Đội hình đội ngũ 
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.	
+ Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
- GV nêu tên động tác, yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tập động tác và mời 1 nhóm 
lên thực hiện động tác.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa động tác sai cho HS.
- Hội đồng tự quản điều khiển lớp tập 1 – 2 lần.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
B. Hoạt động thực hành
*Hoạt động nhóm.
- Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công.
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công.
- Nhóm trưởng vừa hô, vừa quan sát các bạn tập và sửa sai cho các thành viên trong nhóm.
- GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện.
- GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm kiểm tra chéo nhóm bạn tập luyện và báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận.
- Mỗi nhóm cử 3 HS lên thi đua trình diễn trước lớp xem nhóm nào tập đúng, đều và đẹp. 
- GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Với sự giúp đỡ của gia đình, em hãy ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. 
Nội dung 2
 Trò chơi '' Ném trúng dích ''
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.
- GV nêu tên trò chơi, triển khai đội hình, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. 
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách chơi, luật chơi.
- GV cho lớp chơi thử. 
- GV giải thích những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cả lớp.
- Cho hội đồng tự quản lên điều khiển lớp chơi.
- Cử 2 HS làm trọng tài.
- Sau mỗi lần chơi, các trọng tài báo cáo kết quả cho GV, sau đó GV công bố kết 
quả và đánh giá, kết luận về kết quả thực hành của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “ Ném trúng đích ”. 
* Thả lỏng.
- HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng.
- GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. 
Tiết 3 Tập đọc
 Tiết 12: Chị em tôi
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài,biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * GDKNsống:- Nhận thức về bản thân 
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo.
- Nêu ý chính.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
 *Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài
? Bài chia làm mấy đoạn ?
 *HS đọc nối tiếp lần 1
- Hướng dẫn từ khó phát âm: thủng thẳng,/ cuồng phong ,như phỗng...
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài: Thỉnh thoảng ,/ hai chị em lại cười phá lên khi nhăc lại câu chuyện /nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, /làm cho toi tỉnh ngộ.//
1 hs đọc toàn bài
 HS chú ý theo dõi nghe và đọc thầm nội dung bài.
 Bài chia làm 3 đoạn 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
- HS đọc tiếng từ khó phát âm( CN- ĐT ).
- Hs nghe và phát hiện .
 *HS đọc nối tiếp lần 2 
+ Gọi hs đọc chú giải.
*Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm
- Cho hs thi đọc trước lớp
- Gv gọi các nhóm nhận xét.
- Gọi đại diện các nhóm đọc thi.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- 2 hs đọc chú giải
 Hs đọc đoạn trong nhóm
- 1-2 nhóm thi đọc trước lớp
- Các nhóm nhận xét nhóm mình đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài
- Học sinh chú ý lắng nghe
4.Tìm hiểu bài
- H/s đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
- Xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa?
- Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết lần này là lần thứ bao nhiêu?
- Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân hận?
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
* Nêu ý 1
+ Cho H/s tìm hiểu đoạn 2.
 - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- ý1: Cô chị hay nói dối.
+ H/s đọc thầm lướt.
- Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về
- Khi nhìn thấy em như thế về nhà thái độ của chị như thế nào? Chị đã nói ntn với em?
- Chị tức giận mắng em.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
- Người em đã trả lời chị ntn? Về người thấy ntn?
- Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ.
*Nêu ý 2:
- ý 2: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
- Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ buồn rầu của em đã tác động đến cô chị.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Không được nói dối, nói dối có hại.
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
VD: Cô em thông minh.
 Nêu ý 3:
- ý 3: Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin của mọi người.
* Ý nghĩa : Câu chuyện khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
d.Hướng dẫn đọc lại .
+ Cho h/s đọc bài.
- Cho h/s nhận xét và nêu cách đọc.
- Học sinh luyện đọc lại.
- Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật
- hướng dẫn đọc đoạn từ: Hai chị em hết.
+ Hs luyện đọc cá nhân.
Thi đọc cá nhân.
- Gv cùng lớp nhận xét và bình chọn.
5. Củng cố - dặn dò: 
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình.
- Nhận xét giờ học.
 ____________________________________________________
Tiết 4 Lịch sử
Tiết 6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) 
I.Mục tiêu:
 *Rèn kỹ năng đọc cho h/s .
- Kể ngắn ngọn cuộc khởi nghĩa của hai bà Trưng
- Nêu được nguyên nhân 2 bà Trưng phất cờ khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược ,Thi Sách bị tô định giết hại ( Trả nợ nước thù nhà).
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát ,Hai Bà trưng phất cờ khởi nghĩa .. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh,chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu,trung tâm của chính quyền đô hộ . 
- Hiểu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, th ể hiện tinh thần yêu nước
 của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa 
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ sgk.
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
3. Bài mới:
* Luyện đọc .
- Gv hướng dẫn học sinh đọc 
- H/s luyện đọc nối tiếp
4. Tìm hiểu bài
Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà Trưng.
- cho H đọc sách giáo khoa.
- giảng: Quận Giao Chỉ 
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Thái thú: 
- Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
Nêu câu hỏi và trả lời .
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- Gv nhận xét - đánh gia.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
 Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Gv cho h/s quan sát lược đồ.
- Hs đọc thầm sgk
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh ® tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa ® tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
* Kết luận: 
 Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ Cho hs đọc thầm sgk.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được kết quả ntn?
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn?
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
* Kết luận: Gv chốt ý
- Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng
+ Cho h/s trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,...
- Hs thực hiện
*Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
5.Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
Tiết 1 Toán
Tiết 29: Phép cộng
I.Mục tiêu: 
- Cách thực hiện phép cộng không nhớ và có nhớ.
- Kỹ năng làm tính cộng. Bài tập cần làm: Bài 2 (dòng 2); bài 4. Bài 2 dòng 2: dành cho HSHTT.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Gọi học sinh lên làm bài tập 1
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
 Củng cố cách thực hiện phép cộng:
a.Ví dụ: 48352 + 21026 = ?
- Nêu thành phần tên gọi:
- Hs đọc phép tính.
- Cho học sinh thực hiện phép cộng.
- Muốn tính được tổng của phép tính trên em làm ntn?
- Nêu miệng cách thực hiện phép cộng?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Đặt tính:
+ Cộng theo thứ tự từ phải ® trái.
69378
- Nêu thành phần tên gọi của phép tính?
- Số hạng + số hạng = tổng
-Em có nhận xét gì về phép tính trên?
b.VD2: 367859 + 541728
- Đây là phép tính cộng không nhớ.
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế nào?
- Hs lên bảng, lớp làm nháp:
+
 367859
 541728
 909587
- Cho hs nêu miệng cách thực hiện.
- Phép tính trên có đặc điểm gì khác so với VD1?
- Đây là phép cộng có nhớ.
*Qua 2 VD muốn tính tổng của 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
4.Thực hành:
Bài 1:
- Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- Hs làm nháp:
2968 + 6524 3917 + 5267
+
+
 2968 3917
 6524 5267
 9492 9184
 Bài 2: Chỉ thực hiện dòng 1,3,các dòng còn lại không thực hiện
Hướng dẫn tương tự.
? Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
186954 + 247436 793575 + 6425
+
+
 186 954 793 575
 247 436 6 425
 434 390 800 000
Bài 3:
 - Hs làm vào vở.
- Cho hs đọc bài toán
- 1®2 học sinh
- Bài toán cho biết gì?
- Trồng: 325164 cây lấy gỗ
 và 60830 cây ăn quả
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết tổng số cây huyện đó trồng được bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng: ? cây
Giải
Số cây huyện đó trồng
325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đáp số: 385994 cây
5.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
____________________________________
Tiết 2 Tập làm văn
Tiết 11: Trả bài văn viết thư
I. Mục tiêu:
 -Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
 Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, về bố cục bài, cách dùng từ,đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
 Nhận biết được cái hay được cô giáo khen.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bài của học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập của các bạn 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
*Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- Gv chép đề	- H/s đọc đề bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
* Ưu điểm: 
	- Bố cục.
	- Ý câu văn cụ thể.
	- Cách diễn đạt.
* Tồn tại: ví dụ: 
- 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng. 	
- Diễn đạt còn lủng củng. 
- H/s đọc đề bài.
Dùng từ chưa sát thực
- Diễn đạt còn lủng củng.
- Còn một số em viết sai lỗi chính tả. 
- Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý. 
- Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế. - Còn một số em viết sai lỗi chính tả.
4.Hướng dẫn chữa bài:
- Gv trả bài cho hs.
- Hướng dẫn từng hs sửa lỗi.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc những lỗi sai.
- Cho hs đổi bài
- Hs soát lỗi cho nhau.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa
- 1 - 2 học sinh lên bảng chữa.
- Lớp chữa lỗi trên nháp.
- Hs nhận xét bài chữa.
- GV chữa lại cho đúng
- Hs chữa vào vở.
Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.
- GV đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.
- Hs trao đổi tìm ra cái hay ®rút kinh nghiệm cho mình.
5.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3 Luyện từ và câu
Tiết 12: MRVT: Trung thực-Tự trọng
I.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_sang.doc