Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Huỳnh Thọ
Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- G đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Huỳnh Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Huỳnh Thọ
TUẦN 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ -----------------------*-*-*------------------------ Tiết 2: Anh văn GV chuyên dạy ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 3 : Toán Ôn tập : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. -Bài 1,2,3,4 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: :(2’) - Giới thiệu sơ lược ch. trình toán 5. 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. :(8’) - G hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bài rồi y/c hs nêu tên gọi phân số, viết phân số và đọc phân số. - Cho hs quan sát tấm bìa, nêu: - Y/c hs lên bảng viết và đọc phân số. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. , , , được gọi là gì? ? Phân số gồm những phần nào? Cách đọc? Cách viết? 3. Ôn tập các viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: :(6’) G yêu cầu học sinh viết 1 : 3; 4 : 10; 9:2 dưới dạng phân số. 1 : 3 có thương là bao nhiêu? - Rút ra ghi nhớ 1 trong sách giáo khoa - Hướng dẫn tương tự với các chú ý 2, 3, 4, trong SGK. 4. Thực hành: :(15’) - Y/c học sinh đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc trước lớp các phân số và nêu tử số và `mẫu số của từng phân số- Nx, chữa. - Củng cố khái niệm phân số, đọc phân số. - Hs tự làm, chữa bài. - Củng cố chú ý 1. - Hs tự làm, chữa bài. - Củng cố chú ý 2. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả và giải thích. 5. Củng cố dặn dò: :(4’) Chuẩn bị bài sau Học sinh lắng nghe - Viết Đọc: hai phần ba - Hs là tương tự - Là các phân số - Phân số có tử số và mẫu số - 1 hs viết, lớp viết bảng. - 1 chia cho 3 có thương là Bài 1( 4- sgk) ; ; ;; , 5 là tử số, 7 là mẫu số,. Bài 2 ( 4 – sgk ) 3 : 5 = 75 : 100 = Bài 3 ( 4 – sgk ) 32 = 105 = Bài 4 ( 4 – sgk ) a, 1 = b, 0 = Lắng nghe ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 4: Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học , biết nghe lời thầy, yêu bạn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định :(2’)Nêu một số điểm cần lưu ý về tập đọc lớp 5 B. Bài mới: :(30’) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. G chia 2 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp. - Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ - Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá - Y/c Hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài - G đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: ? Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, 3 . Câu 1: Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Câu 2:(không hỏi) Câu 3: Nội dung của bài là gì? 4. Đọc diễn cảm và HTL: - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn ,2 nêu giọng đọc từng đoạn - Hs đọc diễn cảm đoạn 2. - Gọi hs thi đọc trước lớp - -Học thuộc lòng một đọan thơ “Sau 80 nămcông học tập của các em” 5. Củng cố dặn dò: :(2’) - Tóm tắt nội dung bài, liên hệ thực tế. - HS lắng nghe. - HS nghe và quan sát tranh - 1 Hs đọc. - Hs nối tiếp nhau đọc đoạn. Đ1: Từ đầuem nghĩ sao. Đ2: Phần còn lại - Đọc, nhận xét đánh giá bạn đọc - Đọc theo cặp. - 1 hs đọc bài - ngày khai trường đầu tiên - bắt đầu hưởng một nền giáo dụcVn - Học sinh phải cố gắng, siêng năng, năm châu - Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn . Thân ái, thiết tha, tin tưởng, hy vọng -HS thực hiện - 3 hs thi đọc. - Đọc bài và chuẩn bị bài sau ----------------------*-*-*------------------------- CHIỀU: Tiết 1 Tin Học Giáo Viên Chuyên Dạy ---------------------------------------***-------------------------------- Tiết 2: ATGT ---------------------------------------***-------------------------------- Tiết 3 :Đạo Đức EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: HS biết: - Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng tự nhận thức ( Tự nhận thức được mình là HS lớp 5) Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5) Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Kiểm tra SGK, sự chuẩn bị cho môn học. - Các tổ trưởng báo cáo. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nghe b. Tìm hiểu bài: * HĐ 1: HS thấy vị thế của học sinh lớp 5, vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Hãy quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm đôi quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3, 4 và trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - 3 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày đầy đủ các câu hỏi với 1 bức tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL: Năm nay các em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Các em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. - Nghe, thực hiện. HĐ 2: Giúp HS xác định nhiệm vụ của HS lớp 5. - Hoạt động cá nhân Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu KL: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. * Bài tập 2: Đọc yêu cầu. - Gợi ý: đối chiếu với những việc mình làm từ trước đến nay với nhiện vụ của HS lớp 5 đã rút ra từ BT1. - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm đôi, trao đổi. - Nói cho bạn nghe về suy nghĩ của mình, 1 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 5 HS nối tiếp nhắc lại các nhiệm vụ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: Đọc ND bài học SGK - 1 HS, lớp đọc thầm. - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học. - HS Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020 --------------------------***----------------------- Tiết 1:Chính tả (Nghe viết) Việt Nam thân yêu I/. MỤC TIÊU : - Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3. - Yêu quý Tổ quốc Việt Nam thân yêu II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VBT Tiếng Việt, tập một - Bảng phụ viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT 2. - Bảng nhóm kẻ bảng nội dung BT 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu và phân biệt những tiếng có âm đầu c/k, g/gh, ng/ngh qua các bài tập. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác. - Hướng dẫn: + Cách thức trình bày thể thơ lục bát. + Ghi bảng những từ dễ viết sai và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. + Ghi tên bài vào giữa dòng. + Khi xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi vào 1 ô . - HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ. - Đọc lại toàn bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hướng dẫn: ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô trống có số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô trống có số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. + Yêu cầu làm vào VBT. + Treo bảng phụ, yêu cầu HS chữa bài. + Nhận xét, sửa chữa: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái,có, ngày, của, kết ,của,kiên, kỉ. - Bài tập 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào VBT, phát bảng nhóm cho 4 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Tổ chức thi đọc thuộc quy tắc. . Yêu cầu đọc nhẩm. . Yêu cầu đọc thuộc trước lớp. . Nhận xét, tuyên dương. + Yêu cầu chữa vào VBT. 4/ Củng cố Nắm vững quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh, các em vận dụng để viết đúng chính tả trong học tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai và nhớ quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh. - Xem trước bài chính tả nghe- viết Lương Ngọc Quyến. - Hát vui. - Trưng bày đồ dùng - Nhắc tựa bài. - Theo dõi trong SGK. - Chú ý lắng nghe. - Viết nháp những từ dễ viết sai. - Chú ý. - Gấp sách và viết vào vở theo tốc độ quy định. - Soát bài, tự phát hiện và sửa lỗi. - Hai bạn ngồi cạnh đổi vở cho nhau, đối chiếu SGK để sửa lỗi. - Chú ý. - Vài HS đọc. - Chú ý theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. - Vài HS đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS làm bảng treo lên, lớp nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc nhẩm. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn. - Chữa vào VBT. - Lắng nghe - Lắng nghe --------------------------***----------------------- Tiết 2: Kỉ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC TIÊU: -Biết cách đính khuy hai lỗ - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: :(2’)Giới thiệu nêu mục đích bài học. 2. Hoạt động: :(25’) * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. Yc hs quan sát hình 1a trong sgk. ? Nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ? - G giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ: ? Nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm? - Tổ chức cho học sinh Qs khuy trên áo. ? Nhận xét, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. -Gv kết luận Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Yc hs đọc lướt nội dung mục II trong sgk, nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. + Gọi một học sinh lên bảng thao tác kĩ thuật. - Tổ chức cho học sinh thực hành 3. Củng cố dặn dò:(4’) - Nx tiết học, chuẩn bị bài sau - hs qs và trả lời câu hỏi: - Tròn, dài,to, nhỏ, nhiều màu: trắng, đỏ , đen - Đường chỉ đính khuy với vải phải qua 2 lỗ khuy. - Vị trí của khuy ngang bằng với vị trí cảu lỗ khuyết 2 bước: + Vạch dấu các đỉnh đính khuy. + Đính khuy vào cả điểm vạch dấu. - 1,2 hs nêu. - 1 hs thao tác Hs thực hành ( nếu còn thời gian) Lắng nghe --------------------------***----------------------- Tiết 3:Anh văn Giáo viên chuyên dạy --------------------------***----------------------- Tiết 4: Toán Ôn tập : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết tính chất cơ bản của phân số , vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) Bài 1,2 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Gọi học sinh là bài 2,3 ( SKG ) - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới:30’ a. Giới thiệu bài: b. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Ví dụ 1: G viết VD1 lên bảng và yếu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. - Nx bảng – gọi một số học sinh dưới lớp đọc bài của mình. ? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì? c. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: * Rút gọn phân số:Hướng dẫn hs làm và nhận xét (SGK) d. Thực hành: - Hs nêu y/c, làm cá nhân, Nx chữa. - Củng cố cách rút gọn phân số. - Hs nêu y/c, làm cá nhân, chữa. Y/c hs giải thích lại phần b, C2 cách quy đồng mẫu số các phân số. - Hs nêu yêu cầu, làm vở. - Một hs lên bảng làm bài. - Nx, Y/c hs giải thích tại sao chúng bằng nhau. 4. Củng cố dặn dò:2’ Tóm nội dung bài hs làm bài - 1 hs lên làm, lớp làm nháp. = = - .ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho -Hs thực hiện Bài 1 ( 6 – sgk ) = = ; = = = = Bài 2 ( 6- sgk ) a, và ; = = ; = = b,và ; = = ; giữ nguyên Bài 3 : HS Khá –giỏi làm( 6 – sgk ) Ta có: = = ; = = = = ; = = Vậy ==; == ----------------------*-*-*------------------------- CHIỀU: Tiết 1 : Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ đồng nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bt1 ,bt2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa , theo mẫu (bt3) II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:1’ 2. Phần nhận xét:7’ + Yêu cầu 1:- G Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a,b xem chúng giống nhau hay khác nhau. *KL: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa. + Yêu cầu 2: - Nx, chốt: + Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế được cho nhau. + Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì ngược lại.. 3. Ghi nhớ:2’ ? Thế nào là từ đồng nghĩa? - Y/c hs lấy ví dụ minh hoạ. ? Những từ đồng nghĩa như thế nào thì có thể thay thế ( không thể thay thế ) được cho nhau? - Y/c hs lấy ví dụ. - Gọi hs nêu lại ghi nhớ trong sách giáo khoa. 4. Luyện tập:20’ Bài 1 ( 8 ) - Y/c hs làm bài theo cặp. - Nx, chốt lời giải đúng. Bài 2 ( 8 ) - Chia lớp 4 nhóm, phát bảng phụ, y/c các nhóm làm bài - Dán kết quả. - Nhận xét, bổ sung, khen. Bài 3 ( 8 ) - Y/c hs làm bài. Gọi hs nối tiếp nhau nêu câu. Nx, sửa, khen h sinh làm tốt, có tiến bộ. 5. Củng cố dặn dò:1’ - Tóm nội dung bài: - Nx tiết học – Dặn dò. a, Xây dựng - kiến thiết b, Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu) - Làm bài theo cặp. - 2 – 3 hs phát biểu. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn. + Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng chỉ có một nét nghĩa giống nhau con mức độ lại khác nhau. - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: chăm chỉ, cần cù, - Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì thay thế được. - Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì không thay thế được. - VD: ăn, xơi, chén,.. mang, khiêng, vác - 1 – 2 hs nêu. + Nước nhà– non sông. + Hoàn cầu – năm châu + Đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn, tươi đẹp, + To lớn: To, lớn, to đùng, khổng lồ, + Học tập: học, học hành, học hỏi, VD: Chúng em chăm chỉ học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè. -------------------------------***-------------------------------- Tiết 2: Lịch Sử Thầy Phụ dạy -------------------------------***-------------------------------- Tiết 3 :Ôn Toán Luyện tập -------------------------------***-------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp(trả lời được các câu hỏi SGK) II. Hoạt động dạy và học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ. :(5’) - Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ “ Sau80em” - 2 hs đọc bài và trả lời cầu hỏi B. Bài mới: :(30’) 1. Giới thiệu bài: Qs tranh và giới thiệu 2. Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc cả bài. - 1hs đọc- Chia bài thành 4 đoạn. - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn: - Gọi 1 hs đọc cả bài - G đọc mẫu: chậm, rõ, dịu dàng. 3. Tìm hiểu bài: - Y/c học sinh đọc thầm cả bài, kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? - Hs đọc nối tiếp.(2 lần) - Giảng nghĩa từ chú giải. - Có lẽ / bắt đầu từsa/ thì bóng tốicứng/ - 1 hs đọc - Hs nêu yêu cầu. lúa – vàng xuộm; nắng – vàng hoe; xoan – vàng lịm; tàu lá chuối – vàng ối; bụi lúa – vàng xọng;.tất cả màu vàng trù phú đầm ấm. - Y/ c học sinh đọc thầm đoạn cuối và cho biết: ? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào? - Không còn cảm giáckhông nắng, không mưa ? Hình ảnh con người thể hiện trong bước tranh như thế nào? - Không ai tưởng đến ngày.ra đồng ngay. ? Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa? - Thời tiết đẹp- gợi ngày mùa ấm no. Con người cần cù lao động Bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. ? Nêu ý chính từng đoạn? ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả với quê hương? ? Nội dung chính của bài là gì? 4. Đọc diễn cảm. 5.Củng cố ,dặn dò : :(4’)Hệ thống lại bài 1.Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng. 2. Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. 3. Thời tiết và và con người làm cho bức tranh thêm đẹp. -T/g rất yêu quê hương Việt Nam Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng.. - Hs luyện đọc đoạn: “ Màu lúa dưới đồngmàu vàng rơm mới” - 3 hs thi đọc. - Nx bình chọn ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 2: Mỹ Thuật THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT. XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ I. Mục tiêu: - Hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân - Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu vài bức tranh đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu học sinh xem tranh và nêu cảm nhận của bức tranh. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Chia lớp theo tổ hoặc theo bàn nêu mục 1 trang 3 – SGK. - Nêu câu hỏi cho các nhóm học sinh trả lời + Em hãy nêu vài nét tiêu biểu về họa sĩ Tô Ngọc Vân? + Em hãy kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu về họa sĩ Tô Ngọc Vân - GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ - Yêu cầu học sinh quan sát tranh Thiếu nữ bên hoa huệ và thảo luận theo nhóm + Hình ảnh chính của bức tranh là gì? + Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? +Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? + Màu sắc của bức tranh như thế nào? + Tranh vẽ bằng chất liệu gì? + Em có thích bức tranh này không? - GV bổ sung và nhắc lại kiến thức. * Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực xây dựng bài. 3. Dặn dò - Sưu tầm thêm tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Nhắc học sinh quan sát màu sắc tranh thiên nhiên và chuẩn bị tiêt học sau. - HS xem tranh và nêu cảm nhận của bức tranh - Lắng nghe - Học sinh nêu mục 1 trang 3 – SGK. - HS trả lời - Trả lời - Các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung - HS ghi nhớ. - Lắng nghe ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 3: Toán Ôn tập : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Bài 1,2 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: :(5’) - Gọi học sinh làm bài 2. - Nx, chấm điểm. 2. Bài mới: :(30’) a. Giới thiệu bài: b. Ôn tập cách so sánh hai phân số: - G ghi bảng hai phân số: và. Y/c học sinh so sánh 2 phân số. ? Khi so sánh 2 phân số cùng mẫu, ta làm như thế nào? - G ghi và , y/c học sinh so sánh 2 phân số trên? - Nx, chữa. ? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu, ta làm như thế nào? - Cho một vài học sinh nhắc lại. 3. Thực hành: - Y/c học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài. - Nx, chữa, Củng cố so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Y/c học sinh đọc y/c. ? Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Hs làm bài. - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét chữa. ? Làm thế nào các em sắp xếp đúng thứ tự các phân số từ bé đến lớn? 4. Củng cố dặn dò: :(3’) - Tóm nội dung bài. - Nhận xét tiết học – Dặn dò về nhà. 2 hs làm * So sánh 2 phân số cùng mẫu - Ta so sánh tử số của các phân số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn * So sánh hai phân số khác mẫu. - Thực hiện QĐMS 2 phân số rồi so sánh: ; ; Vì 21 > 20 nên - Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số. Bài 1 (7 – sgk) ; (? Nêu cách làm) ; (? Nêu cách làm) Bài 2 (7 – sgk) a, QĐMC các phân số ta được: ; ; giữ nguyên Ta có: Vậy . b, Làm tương tự: QĐMS và so sánh sau đó xếp thứ tự. - Học và chuẩn bị bài sau ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 4: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài(nd ghi nhớ) - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: :( 5’) ? Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? ? Nêu cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”? - Nx, cho điểm. 3. Bài mới: :( 30’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu và nội dung của bài? - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - Gọi học sinh trình bày. a, Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? b, Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? c, Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Tại sao em lại cho rằng sự quan sát đó là tinh tế? - Nhận xét, khen, kết luận: Tác giả đã lựa chọ chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sựng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ đẹp riêng của từng cảnh vật. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu: - Gọi học sinh đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (đã chuẩn bị)? - Nx, khen. - Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - G hướng dẫn, gợi ý các nội dung ở phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Chọ học sinh làm bài tốt trình bày dàn ý. - Nx, sửa. 4. Củng cố dặn dò: :( 2’) - Tóm nội dung bài: Cách lập dàn ý. - Nx tiết học, dặn dò về nhà. - 2 học sinh thực hiện yêu cầu. - nx, bổ sung. - - 1 học sinh đọc. - Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những rọt mưa, những sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ của người bán hàmg, bầy saođồng, mặt trời mọc. - Bằng xúc giác thị giác.. - “ Một vài giọtthuỷ.” Tác giả cảm nhận được giọt mưa rơI trên tóc, rất nhẹ. - “ Giữa những đám mâylạnh” Tác giả quan sát bằng thị giác cảm nhận được màu sắc của vòm trời, đám mây. - “ Những sợi cỏlạnh.” Tác giả cảm nhận sự vật bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn chân. -2-3 học sinh đọc tiếp nối. - nhận xét bạn. - 2 học sinh lập dàn ý vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập. - Treo bảng phụ nhận xét, bổ sung. - 1-2 học sinh đọc bài của mình, Nx, chữa. - Hoàn thiện, viết lại dàn ý, chuẩn bị bài sau ----------------------***------------------- Chiều Tiết 1: Khoa học SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Gới thiệu bài: :(2’) 2. Hoạt động: :(25’) * Hoạt động 1: Trò chơ “Bé là con ai” - G nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng. - Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và trả lời câu hỏi của nhóm khác ? Nhờ đâu các em tìm bố mẹ cho từng bé? - Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? *KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,..nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé. * Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Y/C hs quan sát hình minh hoạ và hoạt động theo cặp. - Treo tranh minh hoạ ( không có lời của nhân vật ) y/c hs lên giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nx, khen. ? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? ? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình: * gv kết luận * Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em. Y/c hs vẽ tranh về gia đình mình. - Hướng dẫn, gợi ý thêm. - Y/c hs lên giới thiệu gia đình mình qua tranh. * Hoạt động kết thúc: :(3’) - GV tóm nội dung bài, rút ra bài học và y/c học sinh đọc . - Nx tiết học và đăn dò về nhà. - Theo dõi. - Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm. - Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi: ? Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)? - Nx sửa - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của mình - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. - Hs lắng nghe. - Hs1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho Hs2 trả lời. - 2 hs giới thiệu. - 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên - Nhờ cáo sự sinh sản. - Hs lắng nghe. - Vẽ hình vào giấy A4 3 – 5 hs dán và giới thiệu - Nx bạn trình bày. - 2 hs đọc mục bạn cần biết ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 2:Thể dục Giáo viên chuyên ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 3:Ôn TV Luyên đọc ----------------------*-*-*------------------------- Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bt 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở bt1(bt2) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn(bt3) II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ. :( 5’) ? Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Thế nào là từ động nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ? ? Thế nào là từ động nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: :( 30’) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Chia nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm từ viết vào bảng phụ. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. * KL: Tìm được rất nhiều từ đồng nghĩa cùng chỉ một màu Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yc học sinh tự làm bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, nx, chữa. - Gọi một số em nêu câu. - Nx, sửa, khên học sinh đặt câu hay. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp. - G hướng dẫn: Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc- chọn từ thích hợp. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nx, kết luận lời giải đúng. ? Tại sao lại dùng từ “ điên cuồng” trong câu “ Suốt đêmcuồng” ? Tại sao nói mặt trời “nhô” lên chứ không phải là “ mọc” hay “ ngoi” lên? - Gọi học sinh đọc lại bài hoàn chỉnh. *KL: Chúng ta nên thận trọng khi dùng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh sắc thái của từ sẽ thay đổi . 4. Củng cố dặn dò: :( 3’) - Tóm nội dung bài: Cách sử dụng từ đồng nghĩa. - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - 3 học sinh thực hiện. - Nhận xét bổ sung. - Có thể tra từ điển. - Các nhóm hoạt động. - Trình bày, nhận xét, bổ sung. a, chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh đậm,.. b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ đọc, đỏ lửa, đổ ối,.. c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng bốp, trắng loá, trắng phốp,.. d, Chỉ màu đen: đen kịt, đen thui,.. bt2: - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 học sinh làm bảng. - 3, 4 em học sinh nêu câu. - Nhận xét, bổ sung. -VD: Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. - Bạn Nga có nước da trắng hồng. - Các cặp làm bài. - 1học sinh lên bảng. - Thứ tự cần điền là: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Vì điên cuồng có nghĩa là mất phương hướng, không tự kiếm chế được. - Vì nhô là đưa phần đầu cho vượt lên phía trước so với những cái xung quanh một cách bình tĩnh. - 1 học sinh đọc hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 2: Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa kể từng đoạn và kể nối tiếp. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài:1’ 2.GV hướng dẫn học sinh kể chuyện.10’ - Yc học sinh đọc thầm và quan sát tranh. - G kể lần 1. - G kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh hoạ, giảng nghĩa từ khó. + Sáng dạ: rất thông minh. + Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng có nội dung chính trị, + Luật sư: người bào chữa. + Tuổi thành niên: Từ 18 tuổi trở lên. + Quốc tế ca: Bài hát của giai cấp công nhân. 3. Học sinh kể chuyện:20’ Bài tập 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp về nội dung từng tranh. - Gọi học sinh trình bày. - Kết luận Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu. Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. ? Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ông nhỏ”? ? Câu chuyện giúp bạn hiểu được gì? Gv ghi ý chính. 4. Củng cố dặn dò:2’ ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam? - Nx tiết học, dặn dò về nhà. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát, nghe. - Đ1: tranh 1 - Đ2: tranh 2,3,4. - Đ3: tranh 5,6. - 1 học sinh đọc. - Hoạt động theo cặp, trình bày, bổ sung. - Học sinh kể trong nhóm, mỗi bạn kể một đoạn. - 3 Hs kể và chỉ tranh ( một học sinh kể một đoạn) - 2 hs kể toàn bộ câu chuyện và chỉ tranh - Nx, bình chọn người kể hay nhất - Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng trí lớn, dũng cảm thông minh. * Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Người Việt Nam rất yêu nước, sẵng sáng hi sinh bản thân vì nước, - Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu những truyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta. ----------------------*-*-*------------------------- Tiết 3: Toán Ôn tập : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Bài tập 1,2,3 II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định 2 .Bài cũ :( 5’) - Gọi học sinh chữa bài1. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới:( 30’) a. Giới thiệu bài:b2. Hướng dẫn học sinh ôn tập. Bài 1: - Yc học sinh tự làm bài. - 1 Học sinh lên bảng. - Nx, chữa. ? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số nhỏ hơn 1 và phân số bằng 1? Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu, tự làm. - 1 hs làm bảng. - Nx ,chữa. ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số? Bài 3: - Hs nêu yêu cầu. - Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện. - 3 Hs làm bảng. - Nx chữa *KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể quy đồng Ms, quy đồng tử số, ( so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh. Bài 4: - Hs đọc bài - Yc làm cá nhân, chữa. ? Làm thế nào để có kết quả em được mẹ cho nhiều quýt hơn? ( So sánh phân số chỉ số quả quýt ẹm cho chị và cho em) 4. Củng cố, dặn dò: :( 1’) - Tóm nội dung : Cách so sánh hai phân số - Nx tiết học, dặn dò về nhà . Bài1 (7- sgk) 1 1 > - Phân số lớn hơn 1:
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_huynh_tho.docx