Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Văn Hùng
Nam Tổ quốc em.
- Giới thiệu bài Thư gửi các học sinh -> Ghi tựa bài.
a, Luyện đọc (9’)
* Gọi hs đọc bài.
- Hướng dẫn đọc
- GV cho hs chia đoạn bức thư.
** Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối lần 1
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
** Cho hs đọc nối tiếp lần 2, HD HS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc bài theo nhóm
* Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 01 T/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Đ/chỉnh Tích hợp Thứ 2 29/8 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 1 1 1 1 1 Chào cờ tuần 1 Thư gửi các học sinh Ôn tập: Khái niệm phân số Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định Em là học sinh lớp năm KNS (Đ) Thứ 3 30/8 LT &C Toán Thể dục Khoa học Kĩ thuật 1 2 1 1 1 Từ đồng nghĩa Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số GTCT- TC Kết bạn, Chạy...tay, Nhảy lò cò.. Sự sinh sản Đính khuy hai lỗ( Tiết 1) Bỏ bt 3 (T) KNS (KH) Thứ 4 31/8 Tập đọc Chính tả Toán Địa lí Âm nhạc 2 1 3 1 1 Quang cảnh làng mạc ngày mùa Chính tả nghe viết Ôn tập: So sánh phân số Việt Nam - Đất nước chúng ta Ôn tập Các bài hát đã học. BVMT Thứ 5 01/9 TLV Toán Thể dục Khoa học K.chuyện 1 4 2 2 1 Cấu tạo của bài văn tả cảnh So sánh hai phân số (tt) GTCT- TC Kết bạn, Chạy...tay, Nhảy lò cò.. Bạn là con gái hay con trai Lí Tự Trọng Bỏ bt 3,4 (T) BVMT (TLV) KNS (KH) Thứ 6 02/9 TLV Toán LT &C Mĩ thuật SHL 2 5 2 1 1 Luyện tập tả cảnh Phân số thập phân Luyện tập về từ đồng nghĩa Xem tranh Sơ kết tuần 1. Bỏ ý b,d bt 4 (T) BVMT(TLV) Từ ngày (29/8 -> 02/9/2016) Kí duyệt của BGH (Khối Trưởng) Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2016 TIẾT 1 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: Đọc trôi chảy bức thư Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng 2. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Học thuộc lòng một đoạn thư 3. Thái độ: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK, vở ghi tựa bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ(4’): Kiểm tra SGK - Gv KT và nêu nhiệm vụ môn tập đọc 3. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài. - Giáo viên giới thiệu chủ điểm ở đầu sách: Việt Nam Tổ quốc em. - Giới thiệu bài Thư gửi các học sinh -> Ghi tựa bài. a, Luyện đọc (9’) * Gọi hs đọc bài. - Hướng dẫn đọc - GV cho hs chia đoạn bức thư. ** Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối lần 1 - GV sửa lỗi phát âm cho HS ** Cho hs đọc nối tiếp lần 2, HD HS giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc bài theo nhóm * Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng thân ái thiết tha, hi vọng tin tưởng. b. Tìm hiểu bài(10’): - Nêu yc: Đọc thầm phần 1 để TLCH 1: ** Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? * Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì?. * Gọi hs nêu ý 1. + Nhận xét, ghi bảng -YC HS đọc thầm phần 2 để TLCH 2-3. ** Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? * Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? * Cho hs nêu ý đoạn 2. + Nhận xét, ghi bảng. ** Liên hệ: Các em đã có ý thức học tập tốt chưa? + GDHS có ý thức học tập tốt. - YC HS đọc bài, nêu nội dung chính c. Đọc diễn cảm(10’): * Yêu cầu học sinh đọc bài - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2: Treo bảng phụ đọc mẫu, HS theo dõi - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. -Tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp. - GV và lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cho HS học thuộc lòng -Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Gv nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: (5’) Hệ thống lại nội dung bài học: - Gọi 1 HS đọc cả bài - Hỏi nội dung bài GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò; (1’) Về học bài. - Chuẩn bị “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Hát, báo cáo sĩ số. - Học sinh lắng nghe - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài. -1 hs đọc toàn bài - Theo dõi. -HS dùng bút chì đánh dấu các phần. Phần 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao? Phần 2: Phần còn lại - Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm -Học sinh đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Luyện đọc bài theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi TLCH1. + Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. Từ ngày khai trường này... được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công + Ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của hs trong ngày khai trường đầu tiên. - HS đọc thầm - Trả lời cá nhân + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên...trên hoàn cầu. + Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. + Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của hs trong học tập. ...hs tự liên hệ bản thân. ..lắng nghe. -HS nêu: Bác Hồ khuyên HS chăm học,nghe thầy, yêu bạn tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. -2 HS đọc 2 phần ,lớp theo dõi nhận xét. -1 hs đọc lại, lớp theo dõi. - Đọc bài theo cặp đôi. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS đọc nhẩm cá nhân. - 3-4 HS thi đọc trước lớp. - Lớp theo dõi ,nhận xét - 2 hs nhắc lại nội dung bài - 2 HS nêu - Nghe - Học thuộc đoạn 2, đọc diễn cảm lại bài - HS lắng nghe. TIẾT 2 TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số - Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định(1’) Bài cũ:(4’) Kiểm tra SGK - bảng con - Nêu cách học bộ môn toán 5 Bài mới(30’) : - Giới thiệu bài – Ghi tựa. a) HD HS ôn tập KN ban đầu về PS. - Gv dán miếng bìa thứ nhất biểu diễn PSvà hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Yêu cầu HS viết PS - Gv tương tự với các hình còn lại. - GV viết lên bảng: yêu cầu HS đọc. b) HD HS ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, viết STN dưới dạng PS. - GV viết lên bảng các phép chia: 1:3; 4:10; 9:2 ** Yêu cầu học sinh viết phép chia trên đây dưới dạng phân số. * Hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào? - Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK) * Hỏi: Khi dùng PS để viết KQ của phép chiamột số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 thì PS đó có dạng ntn? ** Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? - Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. ** Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? ** Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. * Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) C. Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. ** Bài tậpYC chúng ta làm gì? - YC HS làm bài. Bài 2: GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu bài tập. - GV YC HS làm bài. ** Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét tuyên dương. + Bài 4: Gv yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài . - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố(5’): - Chúng ta vừa học bài gì? - Nhận xét tiết học. Dặn dò(1’): Làm bài tập thêm ở nhà Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số - Chuyển tiết. - HS lắng nghe - HS nhắc lại: Ôn tập KN về phân số. Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên. ** Đã tô màu băng giấy. - 1 HS lên bảng viết và đọc: Đọc là hai phần ba. Lớp nháp. - HS QS các hình, tìm Ps thể hiện phần được tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và viết PS đó. ** HS đọc lại các PS trên. - - 3 HS lên bảng-lớp làm nháp. 1:3=; 4:10= ; 9:2= - Phân số là kết quả của phép chia 1: 3. - PS chỉ KQ của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó. - ... mẫu số là 1 - (ghi bảng) - Từng học sinh viết phân số: - ... tử số bằng mẫu số và khác 0. - Nêu VD: - Từng học sinh viết phân số: ;... - 0 có thể viết thành PS có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0. - Hoạt động cá nhân + lớp - HS đọc thầm đề bài. - Đọc và nêu tử số và mẫu số của PS. - HS nêu miệng trước lớp. HS khác theo dõi nhận xét. - Viết thương dưới dạng PS. **2 HS lên bảng – Lớp làm vở BT. 3:5= ; 75:100= ; 9:17=. - 1 em nêu. - HS lam bảng con. Viết số tự nhiên dưới dạng PS có mẫu số là 1. - HS làm bài vào vở. - HS nêu. - Nghe - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. TIẾT 4 LỊCH SỬ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì. - Học sinh biết được lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 - Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ôn định: (1’) Bài cũ: (2’) Kiểm tra SGK + ĐDHT Bài mới: (30’) - Gv yêu cầu HS QS hình trong SGK và hỏi: * Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV giới thiệu bài – Ghi tựa * Hoạt động 1: (10’) Tình hình nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. -Yêu cầu Hs làm việc với SGK và TLCH * Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi TDP xâm lược nước ta? ** Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của TDP? - GV chỉ bản đồ giảng chốt ý. * Hoạt động 2: (10’) Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm . + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? +Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định băn khoăn ,suy nghĩ? +Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - Gv nhận xét két luận. * Hoạt động 3: (9’) Lòng biết ơn, tự hào của ND ta với “ Bình Tây đại nguyên soái”. - GV nêu câu hỏi. * Nêu cảm nghĩ của em về “Bình Tây đại nguyên soái” ? * Hãy kể thêm 1 vài mẫu chuyện về ông mà em biết ? ** Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? ** Em học tập được điều gì ở Trương Định? -> Rút ra ghi nhớ. Củng cố: (4’) ** Ở thành phố mình có đường phố, trường học nào mang tên Trương Định không? - GV giáo dục tư tưởng cho HS. Dặn dò: (1’) - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Nhận xét tiết học - Chuyển tiết. - 1 – 2 HS nêu ý kiến của mình. - HS ghi tựa bài vào vở. - Hoạt động lớp -HS đọc SGK suy nghĩ TLCH. + ND Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống TDP xâm lược. Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của TĐ, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực +Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước. - Hs trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. + Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thu được thắng lợi làm cho TDP hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. + Nhận được lệnh vua,TĐ băn khoăn suy nghĩ: Làm quan thì phải tuân lệnh vua,nếu không thì phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tụckháng chiến. + Đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm ông đánh giặc. + Trương Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng ND đánh giặc. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Hoạt động lớp. - HS suy nghĩ trả lời. + HS tự nêu,VD: ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh cho dân tộc, đất nước,em vô cùng khâm phục ông. + HS kể chuyện mình sưu tầm được. + Lập đền thờ ,ghi lại những chiến công của ông. - HS nêu - HS đọc ghi nhớ SGK/4 - Hoạt động lớp, cá nhân - HS trả lời - 2 em đọc - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Thái độ: - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. * Các KNS cơ bản được GD tong bài: KN tự nhận thức KN xác định giá trị KN ra quyết định. * Các PP – KT dạy học tích cực cơ thể sử dụng: Thảo luận nhóm. Động não Xử lí tình huống. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-rô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định(1’): Bài cũ(5’): Kiểm tra SGK Bài mới(30’) Cho HS hát bài: Em yêu trường em - Gợi mở - Giới thiệu bài- ghi tựa * Hoạt động 1: (8’) HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. ** Tranh vẽ gì? * Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? ** HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? * Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - Cho HS trình bày KQ thảo luận. - GV KL: Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. * Hoạt động 2: (7’) Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. ** Gọi HS đọc YC bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. - HS đọc từng ý kiến. + GV nhận xét kết luận. Các điểm a, b, c, d, e trong BT 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. * Hoạt động 3: (8’) Tự liên hệ ( BT 2 ) -YC HS tự liên hệ - GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp: Những nhiệm vụ trên đã thực hiện tốt nhiệm vụ nào ? Các em lớp 5 rồi có suy nghĩ như thế nào ? + GV KL: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 4: (6’) Chơi trò chơi “Phóng viên” - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Nhận xét và kết luận. Củng cố: (5’) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 5. dặn dò: (1’) Về nhà học bài làm bài. Trò chơi - Lớp hát tập thể. -HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát và trả lời. - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Nghe. - Hoạt động cá nhân -1 HS đọc to. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. -HS bày tỏ thái độ của mình. HS lắng nghe. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay. - Hoạt động lớp - Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so với các học sinh lớp dưới? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? - Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình? - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. Hs nghe ____________________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2016 TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn ND đoạn văn của bài tập 1. - Học sinh: Bút dạ – Giấy A4 để làm bài tập 2- 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Ổn định: (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra đồ dùng học tập. Bài mới(30’): - Giới thiệu bài - Ghi tựa: (1’) + Nhận xét, ví du: (7’) * Cho HS đọc yêu cầu BT 1. ** Gọi HS đọc các từ in đậm cô đã viết trên bảng. - Hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm này. - Tổ chức cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. + Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. a) Xây dựng: Làm cho h/ thành 1 tổ chức hay 1 chỉnh thể về XH, chính trị, KT, VH theo 1 phương hướng nhất định. - Kiến thiết: XD theo 1 quy mô lớn. b) Vàng xuộm: Có màu đậm và đều khắp. -Vàng hoe: Có màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. - Vàng lịm: Có màu vàng đậm trông rất hấp dẫn. ÒNghĩa của các từ này giống nhau: cùng chỉ một hoạt động, một màu Ò Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa * Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) Hướng dẫn HS làm BT 2. ** Gọi HS đọc YC BT 2. - GV giao việc cho HS. - Cho HS làm bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt lại ý đúng : - Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. - Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ ấy giống nhau không hoàn toàn. - GV chốt ý rút ghi nhớ ( ghi bảng phần 2 ). ** Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. - Yêu cầu Hs nêu ví dụ. + Phần luyện tập(18’) Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1 + GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa. ** Mời 1 HS đọc những từ in đậm. - Cho HS làm bài + GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Nước nhà, non sông; Hoàn cầu – năm châu + Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - GV giao việc cho học sinh - Tổ chức cho học sinh làm bài. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại và tuyên dương nhóm nêu đúng nhất Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cho các đối tượng hs làm bài vào vở. - Giáo viên thu bài, nhận xét. Củng cố: (4’) ** Cho hs nhắc lại ghi nhớ. ** Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Tuyên dương khen ngợi nhóm làm đúng, nhanh, viết đẹp Dặn dò(1’): - Về hoch ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học Chuyển tiết. - Cho gv kiểm tra. - Học sinh nghe và nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm -1 HS đọc to lớp đọc thầm Xây dựng, kiến thiết. Vàng xuộm , vàng hoe, vàng lịm. -HS làm bài cá nhân. Mỗi câu 2 HS trình bày. - HS lắng nghe. - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. -1 Học sinh to, lớp đọc thầm. HS lắng nghe. - Học sinh làm bài cá nhân , thực hiện vở nháp -HS nêu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét -Một số HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Hoạt động cá nhân, lớp 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. -1 HS đọc: Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu. -HS làm vào nháp, 1 em lên bảng. -Lớp nhận xét, sửa bài. - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài theo cặp, viết ra nháp . 3 cặp làm bài trên phiếu. - Đại diện 3 cặp lên dán KQ trên bảng, trình bày. -HS sửa bài. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - Hoạt động nhóm, lớp - Nhắc lại. - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa - Cử đại diện lên bảng viết nhiều, nhanh, đúng. - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. TIẾT 2 TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. Bt 1,2. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Ổn định: (1’) Hát Bài cũ: (4’) Ôn khái niệm về PS - Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập nhỏ - Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài ,ghi tựa lên bảng. (1’) + HD HS ôn tập tính chất cơ bản của PS(7’). - GV nêu ví dụ lên bảng : Viết số vào ô trống : 5 = 5 x = 6 6 x -Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS . ** Hỏi : Khi nhân cả TS và MS của một PS với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì ? - Gv nêu tiếp VD 2: Điền số thích hợp vào ¨. -GV và lớpnhận xét bài làm. **Hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của 1 PS cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? + Ứng dụng T/C cơ bản của PS(7’). * Thế nào là rút gọn PS? D3 - Gv viết PS lên bảng và Yc HS cả lớp RG PS. * Khi RG PS phải chú ý điều gì? +VD2: ** GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các PS? - GV viết các Ps và leân baûng YC HS quy ñoàng MS 2 PS treân. - YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV viết tiếp PS YC HS quy đồng MS 2 PS trên. và * GV hỏi: Cách quy đồng MS ở 2 ví dụ trên có gì khác nhau? + GV KL: Khi tìm MS chung không nhất thiết ccá em phải tính tích của các MS , nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các MS. +Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu Hs làm bài - Nhận xét, sửa bài. - Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố: (4’) ** Hỏi HS cách quy đồng MS 2 phân số. Nhận xét tiết học. Dặn dò: (1’) Về làm bài ập ở nhà - Chuẩn bị bài sau. - Chuyển tiết. - 2 học sinh - Lần lượt học sinh sửa bài - Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số -1 HS nhắc lại . - Hoạt động lớp -1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào nháp 5 = 5 x 4 = 20 6 6 x 4 24 -Khi nhân cả TS và MS của 1 PS với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 PS bằng PS đã cho . -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. == - Khi chia cả TS và MS của 1 PS cho cùng 1 STN khác 0 ta được 1 PS bằng PS đã cho. - RG PS là tìm 1 PS bằng PS đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - 2 HS lên bảng , lớp làm nháp. ==== - Phải RG đến khi được ps tối giản - Làm cho các Ps đã cho có cùng MS nhưng vẫn bằng các Ps ban đầu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. Chọn MSC là 5x7=35 ta có: . -HS nhận xét, sửa bài. 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. giữ nguyên PS - HS nêu: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích MS của 2 PS, ví dụ thứ 2 MSC chính là MS của một trong 2 PS. - 1 HS đọc. - 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Quy đồng mẫu số các phân số. HS làm phiếu học tập, 3 em lên bảng. và chọn 3=24là MSC ta có: . và ta nhận thấy 12:4=3 chọn 12 là MSC ta có: giữ nguyên - 2 HS ngồi cạnh nhau KTKQ cho nhau. - 2 HS nêu. - Nghe - Nghe và làm theo. ------------------------------------------------- TIẾT 3 THỂ DỤC GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Trò chơi “ Kết bạn” --------------------------------------------------------- TIẾT 4 KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. * CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD: - KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ , con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. * PP- KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CƠ THỂ SỬ DỤNG: - Trò chơi. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) - Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò Ổn định): (1’ Bài cũ: (4’) - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. Bài mới): (30’) - Giới thiệu bài – Ghi tựa lên bảng(1’). + Hoạt động 1: (14’) HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹsinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - GV phổ biến cách chơi. - GV phát phiếu cho các nhóm và giao việc: Đây là hình vẽ các em bé và bố mẹ các em, dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy tìm bố, mẹ cho từng bé. - GV tổ chức cho HS chơi - Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: **Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? * Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? à GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ. * Hoạt động 2: (15’) Ý nghĩa của việc sinh sản. - GV hướng dẫn - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5 trong SGK và làm việc theo cặp. - GV treo các tranh minh hoạ, YC HS lên giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nhận xét khen ngợi HS. - Gv hỏi HS cả lớp : ** Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình, một dòng họ được kế tiếp nhau? * Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? + GV chốt ý + ghi: Nhờ các khả năng sinh sản mà cuộc sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác. Củng cố: (4’) - Nêu lại nội dung bài học. - Cho HS liên hệ thực tế về gia đình của mình bằng cách vẽ một bức tranh và giới thiệu với mọi người. -YC HS lên giới thiệu về gia đình mình. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài - Chuẩn bị: Bạn là con gái hay con trai? Báo cáo, hát - Cho giáo viên kiểm tra. - Học sinh nhắc lại - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - Học sinh lắng nghe - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - 4 nhóm nhận đồ dùng và hoạt động tìm bố mẹ cho từng em bévà dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với em bé. - HS lắng nghe - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Học sinh lắng nghe - HS quan sát hình 2, 3,4 trao đổi với bạn. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu về ảnh của gia đình Liên. +Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình. + Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội. - Học sinh nhắc lại. - HS nêu -Vẽ hình vào giấy. - 3-5 HS dán hình kết hợp giới thiệu về gia đình mình. - Lắng nghe. - Nghe và làm theo. Tiết 5 KĨ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: + Biết đính khu hai lỗ, + Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật + Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ của thầy HĐ của trò Ổn định(1’) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Kiểm tra đồ dùng hoc tập của hs, phục vụ thực tế phục vụ môn học. - Nhắc nhở nếu HS còn thiếu. Bài mới: ( 25’) + GTB : (1-2') + HD HS xem khuy áo của mình đính trên ngực áo, dẫn dắt và giới thiệu bài. Nêu đề bài – ghi đề bài lên bảng. + Quan sát nhận xét: (5-6') + Cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ bằng thực tế, quan sát hình 1A SGK. - Đặt câu hỏi định hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra: ** Đặc điểm, hình dạng ? ** Kích thước, màu sắc của lỗ khuy? + GT mẫu đính khuy 2 lỗ, HD HS quan sát mẫu với quan sát hình 1b ( SGK)và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm ? - Tổ chức cho HS quan sát các khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối,..và đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoãng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết 2 nẹp áo. *Tóm tắt; nội dung chính của hoạt động 1: + Khuy hay còn gọi là cúc hoặc nút.Được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ, với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Khuy được đíh vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy với vải (dưới khuy ). Trên nẹp áo vị trí của khuy ngang bằng vị trí của lỗ khuyết để gài nẹp của sản phẩm vào nhau. + Yêu cầu hs đọc các nội dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi: ** Nêu tên các bước trong qui trình đính khuy ? + HD HS đọc nội dung mục 1và quan sát hình 2 SGK trả lời câu hỏi: * Nêu cách vạch dấùu các điểm đính khuy 2 lỗ ? + HD thao tác kĩ thuật: ( 20-23') * Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bức 1. - Quan sát uốn nắn HS. + Giáo viên HD mẫu bằng bộ dụng cụ mẫu hướng dẫn các em các thao tác. Lưu ý các em: + Đặt khuy vào tâm vạch dấu. + Khi đính khuy, mũi khuy phải đâm xuyên qua 2 lỗ khuy, mỗi khuy đính 3-4 lần cho chắc. - Quan sát thao tác quấn chỉ của GV. - HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Cho HS thừc hành việc gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Củng cố; (5’) - Cho hs nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Dặn dò; (1’) - Chuẩn bị vật dụng cho tiết đính khuy. - Chuyển tiết. - Kiểm tra chéo các đồ dùng cần thiết: Kéo, kim chỉ - Tổ trưởng báo cáo giáo viên. - Quan sát nhận xét. -Nêu lại đề bài. - Quan sát mầu thực tế nhận xét mẫu trên áo HS. - Mở SGK quan sát hình 1a SGK, nhận xét điểm giống nhau, khác nhau. - 2 nút có thể thẳng hàng với nhau hoặc chéo nhau. - Tuỳ theo mỗi cúc áo. - Quan sát SGK hình 1b nhận xét: - Đường chỉ đè khít lên nhau. - Khoảng cách đều nhau. -Quan trên mẫu thật. -Nhận xét: Các mẫu đính đẹp các nút đều nhau. -Lỗ khuyết và nẹp áo đều nhau, khuyết 2 nẹp áo bằng nhau, chính xác. * Nêu lại nd chính. + Đọc SGK trả lời câu hỏi. - Vạch dấu, đính khuy. + 2-3 hs đọc SGK,cả lớp lắng nghe, trả lời câu hỏi: - đánh dấu tâm chéo, sau đó đánh dấu. * 2 HS thực hành. - Quan sát theo dõi nhận xét. * Quan sát các động tác mẫu của giáo viên. -Rút kết luận: + Cách đặt khuy. + Cách luồn chỉ. + Số lần đính khuy. + Thao tác quấn chỉ. - Nê
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nguyen_van_hung.doc