Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Hùng

MỤC TIÊU:

+ Kĩ Năng:

 Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.

+ Kiến Thức:

 Hiểu các từ ngữ trong bài: rủ rỉ, cầu viện, săm soi.

 - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.

+ Thái Độ:

 GDHS tình yêu thiên nhiên, biết bảo vệ giữ gìn vệ sinh trường lớp.

III/ CHUẨN BỊ:

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 19540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
(Từ 07/11/ -> 11/11/2016)
THỨ
TÊN MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/ CHỈNH
TÍCH HỢP
HAI
07/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
11
21
51
11
11
Tuần 11
Chuyện một khu vườn nhỏ 
Luyện tập 
Ôn tập: Hơn tám ... chống TD Pháp
Thực hành giữa kỳ 1
Bỏ 2c,d; bt3 2 dòng trong(T)
BVMT
(TĐ)
BA
08/11
Thể dục LTVC
Toán
Khoa học 
Kĩ thuật 
21
21
52
21
11
Đ/t toàn thân: TC“chạy nhanh ... số”
Đại từ xưng hô
Trừ hai số thập phân
Ôn tập con người & sức khỏe
Rửa dụng cụ nấu ăn &ăn uống 
Bỏ 1c;2c(T)
TƯ
09/11
Tập đọc
Chính tả Toán
Địa lý
Âm nhạc
22
11
53
11
11
Tiếng vọng 
Luật bảo vệ môi trường 
Luyện tập
Lâm nghiệp & thủy sản
Ôn tập...
- Bỏ(ôn bài Chuyện một khu vườn nhỏ)
-Bỏ2b,d;
3;4b(T)
NĂM
10/11
Thể dục TLV
Toán
Khoa học
Kể chuyện 
22
54
22
11
22
Ôn các đ/t đã học - TCchạy nhanh ...
Trả bài văn tả cảnh 
Luyện tập chung
Tre, mây, song
Người đi săn & con nai 
Bỏ bt4,5(T)
BVMT
(KC)
SÁU
11/11
TLV
Toán
LTVC
Mỹ thuật
SHTT
22
55
22
11
11
Luyện tập làm đơn
Nhân một số TP với một số tự nhiên
Quan hệ từ
Vẽ tranh Đề tài Ngày nhà giáo.. 
Tuần 11
- BT1chọn NDPH(LV)
-Bỏ bt3(T)
KNS
(LV)
Kí duyệt của BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2016
Tiết 1 
CHÀO CỜ
----------------------------------
Tiết 2
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.MỤC TIÊU:
+ Kĩ Năng: 
 Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.
+ Kiến Thức: 
 Hiểu các từ ngữ trong bài: rủ rỉ, cầu viện, săm soi.
 - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
+ Thái Độ: 
 GDHS tình yêu thiên nhiên, biết bảo vệ giữ gìn vệ sinh trường lớp.
III/ CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
 KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ: (4’)
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của hs
- Gv nhận xét 
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài(1’)
- GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài mới, ghi tựa.
b) Hướng dẫn tìm hiểu (29’)
+ Luyện đọc(10’).
* Gv gọi 2 hs đọc toàn bài .
** Bài này chia mấy đoạn ?
+ Gv hướng dẫn giọng đọc 
- Giọng bé Thu: Đọc thể hiện sự hồn nhiên, nhi nhảnh.
- Giọng ông đọc chậm rãi, thể hiện sự hiền từ.
** Gv gọi hs đọc nối tiếp 
- Gv phát hiện sửa sai, ngắt câu của hs.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc
- Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ, nguậy, quấn
** Gv gọi hs luyện đọc lần 2
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ
 ( SHS )
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức thi luyện đọc theo cặp 
- Gv nhận xét, tuyên dương 
+ Gv đọc mẫu toàn bài 
- Gv cho hs qs tranh 
+ Tìm hiểu nội dung bài (10’)
- Cho HS đọc thầm Đ1.
** Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
** Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
* Gv y/c hs tìm từ ngữ, hình ảnh đẹp trong đoạn văn 
- Gv giải nghĩa từ đỏ hồng: đỏ nhạt giống màu cánh sen..
- Tìm ý đoạn văn?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
* Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
* Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn?
*Em hiểu "Đất lành chim đậu" là thế nào?
- Đoạn văn cho biết điều gì?
- Gv y/c hs đọc thầm toàn bài 
* Nêu nội dung chính của bài ?
- GDHS có tình yêu thiên nhiên như ông cháu bé thu và có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh
+ Luyện đọc diễn cảm (9’)
- Trong bài này em thích nhất đoạn nào ? Tại sao 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- GV chép 1 đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng, gạch chéo những chỗ cần ngắt nghỉ và HDHS đọc.
- Cho HS đọc.
-- Cho hs luyện đọc theo tổ 
- Thi đọc diễn cảm 
- Gv cho hs phân vai đọc bài 
- Gv nhận xét, tuyên dương 
4. Củng cố: (5’)
* Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài 
- Gd tình yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài TĐ cho tiết sau. 
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài xem lại bài.
- Báo cáo, hát.
- Hs trình bày sách vở 
-Nghe.
-Quan sát tranh, nghe, nhắc lại.
- 2 hs nối tiếp 
- chia đọan: 2 đoạn.
- Đ1: Từ đầu  không phải là vườn.
- Đ2: Còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc một đoạn .
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc một đoạn 
-1 Hs đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc bài 
- 6 cặp thi đua 
-HS bình bầu nhận xét
- Hs nghe 
- Qs
- HS đọc thầm.
- Để ngồi với ông nội, nghe ông giảng về từng loại cây.
- Cây quỳnh lá dày, giữ được nước.
- Cây hoa ti gôn: Thò râu theo gió ngọ nguậy như vòi voi.
- Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhoặn hoắt .
- búp đỏ hồng , nhoặn hoắt 
- Đọc lại đoạn văn, tìm ý của đoạn.
- Hs đọc thầm.
-Vì thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
-Vì bé Thu yêu khu vườn nhỏ.
-Vì bé Thu yêu thiên nhiên.
-Vì bé thu rất muốn nhà mình có một khu vườn.
-Là nơi tốt đẹp thanh bình, sẽ có chim về đậu sẽ có người tìm đến để làm ăn.
- Tìm ý đoạn văn.
- Hs đọc 
Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu .
- Hs nêu
-HS lắng nghe.
-Lớp đọc đoạn theo HD của GV.
- Hs luyện đọc 
-Một số em lần lượt đọc đoạn.
- Hs bình bầu nhận xét 
-Hs đọc phân vai.
2hs nêu...
Nghe và làm theo.
Tiết 2
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến Thức: 
 - Biết tính tổng của nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 - So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
- KN: 
 Làm toán với các số thâp phân thành thạo. Làm được các bt 1, 2(a,b), 3(cột1). 4.
- TĐ: 
 GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, bảng con 	
III/ CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY - HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
 2. Bài cũ: (4’) 
** Gv gọi 2 hs lên bảng đặt tính & thực hiện phép tính sau : 
- 1,32 + 3,1 + 2,2 
- 2,31 + 4,3 + 3,12 
- Phép cộng số thập có tính chất nào em đã biết, viết biểu thức tương ứng với mỗi tính chất đó?
- Nhận xét tuyên dương.
3)Bàimới: (28’)
 a) GTB (1’): Gv gtb, ghi tên bài.
b ) Luyện tập(27’): 
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv gọi 2 hs nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân
-Yêu cầu 2 HS đặt tính dọc làm bảng lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài 2: Thực hiện bằng cách thuận tiện nhất.
- Để thực hiện bài toán bằng cách thuận tiện nhất ta sẽ áp dụng những tính chất nào đã học?
- Gv cho lớp làm bảng con theo cặp 
- GDHS làm toán cẩn thận
- Gv nhận xét chung 
Bài 3: Điền dấu vào chỗ chấm 
- Gv gọi 1 hs nêu y/c bài 
- Nêu y/ c thực hiện ? 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
** Đề bài hỏi gì ?
* Muốn biết 3 ngày dệt ? m, ta phải làm như thế nào ?
** Ngày 1 có bao nhiêu m vải ?
* Ngày 2 được so sánh với ngày nào ?
* Ngày 3 được so sánh với ngày nào ?
- Gdhs làm toán cẩn thận.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
* Gv gọi hs nêu lại qui tắc cộng nhiều số thập phân, các tính chất của phép cộng số thập phân 
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS về làm bài tập.
 5. Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị bài sau học
- Chuyển tiết.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con 
-Nối tiếp nêu .
- Nhắc lại tên bài học.
** 1HS nêu yêu cầu bài tập.
** Hs nêu
**2 em lên bảng, lớp bảng con.
a) k/q: 65,45
b) k/q: 47,66
-Nhận xét sửa bài.
**1HS nêu yêu cầu của bài.
* Tính chất giao hoán & tính chất kết hợp 
-Hs làm bài theo cặp.2 em lên bảng 
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + ( 6,03 + 3,97 ) 
= 4,68 + 10 
= 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
=( 6,9 + 3,1) + 8,4 + 0,2
= 10 + 8,4 + 0,2 
= 18,4 + 0,2 = 18,6
-Nhận xét bài làm trên bảng.
**1HS đọc , nêu
*Tính cộng trước rồi so sánh.
- Hs tự làm nháp 
3,6 + 5,8 > 8,5 
7,56 < 4,2 + 3, 4 
5,7 + 8,8 = 14, 5 
0,5 > 0,08 + 0, 4
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài.
- 3 ngày dệt ? m vải
- N1 + N2 + N3 
- 28, 4 m
- N1 + 2,2 m
- N2 + 1,5 m
*1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số m vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 =30,6(m)
	Số m vải người đó dệt ... thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m)
Số m vải người đó dệt trong ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m)
Đáp số: 91,1 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nhắc lại
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
 XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ
 (1858-1945)
 I. MỤC TIÊU:
 - KT: 
 Tổng hợp lại các KT đã học về các sự kiện lịch sử tiêu biểu của dân tộc ta trong hơn 80 năm chống TD Pháp xâm lược.
- KN: 
 Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
- TĐ: 
 GDHS học tập tốt góp phần xây dựng đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.
 - Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi: Ô chữ kì diệu.
 - Cờ, hoăc chuông đủ dùng cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- Nêu ý nghĩa của ngày 2/09/1945 ?
- Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh của Bác Hồ trong ngày 2/09/1945 ?
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài(1’): GT,ghi tên bài.
b. Phát triển các hoạt động (29’):
* Hoạt Động 1:
 Thống kê các sự kiện lịch sử 
 tiêu biểu từ 1858 đến 1945.
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung.
- GV điều khiển lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê.
- Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
- Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản, (ý nghĩa) là gì?
- Sự kiện tiêu biểu tiếp sau sự kiện TD Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì ? Thời gian xảy ra & nd cơ bản của sự kiện là gì ?....
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi cần thiết.
 * Hoạt Động 2:
 Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
- GV giới thiệu trò chơi:ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
-GV nêu cách chơi.
-GV chia lớp thành 3 đội mỗi đội chọn 4 bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ động viên.
-Tổ chức cho HS chơi: GV gợi ý cho từng hàng trong ô chữ và đáp án(ô chữ không có dấu)
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương đội thắng.
 4. Củng cố: (5’)
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị bài tốt.
- GDHS ý thức học tập tốt góp phần xd đất nước, có lòng tự hào dân tộc.
- Gv nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: (5’) 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: 
 Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- Chuyển tiết.
-2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Hs nêu 
- Hs nhận xét 
-Nghe, nhắc lại tựa bài.
-HS cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của GV
-Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
-Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- Hs lần lượt nêu
-Nghe
-Theo dõi.
- Hs tiến hành chơi
+Tên của Bình Tây đại nguyên soái(10 chữ cái) ( TĐ)
+Phong trào yêu nước đầu thế kỉ 20 do Phan Bội Châu tổ chức(6 chữ cái)( ĐD)
+ Tên gọi của BH ( NAQ )
+ Nghệ An 
+ Cần Vương 
-Nhận xét.
 - HS nhắc lại nội dung bài.
- Hs nghe và làm theo.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KỲ 1
--------------------------------o0o------------------------------------
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2016
Tiết1
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
 Trò chơi “ Chạy nhanh theo số”
--------------------------------o0o------------------------------------
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU:
 - KT: 
 Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô(nội dung ghi nhớ).
 - KN: 
 Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (bt1); bắt đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn (bt2). Hs khá, giỏi nhận biết thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ xưng hô ( bt1).
- TĐ: 
 Cẩn thận khi sử dụng đại từ xưng hô trong nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1.1.
 - Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’) 
 - GV nhận xét chung về bài làm của hs qua kì KTĐK: Đa số các em đều làm bài rất tốt. Song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa có ý thức làm bài, bài văn viết còn lủng củng, nội dung nghèo nàn như Ty, Nhiên 
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài(1’).
- Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu (29’)
+ Nhận xét:
* Cho HS đọc bài 1.
** Đoạn văn có những nhân vật nào ?
* Các nhân vật làm gì ?
** Những từ nào được in đậm trong 
đoạn văn trên?
- GV giao việc: trong các từ: Chị chúng tôi, ta, cac người các em phải chỉ rõ từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện nói tới.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Trong câu nói của Cơm, từ chị dung 2 lần đề chỉ người nghe. Từ chúng tôi dùng để chỉ người nói Cơm.
+Trong câu nói của Hơ Bia, từ ta chỉ người nói Hơ Bia
-Trong câu cuối, từ chúng chỉ câu chuyện nói tới thóc gaọ đã được nhân hoá.
=> Những từ in đậm trong đoạn văn được gọi là đại từ xưng hô. Những từ này được người nói dùng để tự chỉ mình, chúng tôi, ta
* Thế nào là đại từ xưng hô ?
- Đại từ xưng hô được chia theo 3 ngôi.
- Ngôi thứ nhất tự chỉ.
- Ngôi thứ 2 chỉ người nghe.
-Ngôi thứ ba chỉ người, vật mà câu chuyện nói tới.
* Cho HS đọc bài 2.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.: Đọc lời cơm & chị Hơ- Bia 
+ Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
 +Lời "Cơm" lịch sự, tôn trọng người nghe. Cơm tự xưng là chúng tôi, gọi người nghe Hơ Bia là chị.
+ Lời Hơ Bia kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác
GV: Ngoài cách dùng đại từ để xưng hô, người Việt Nam còn dùng danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác
- HDHS làm bài 3.
* Cho HS đọc BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Với thầy, cô giáo: - em, con.
+Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tía, má, mẹ xưng là: con.
+Vơí anh chị, em: Anh, chị, em
+Với bạn bè: bạn, cậu tớ
-GV khi xưng hô, các em nhớ vào đối tượng giao tiếp để chọn lời vào đối tượng giao tiếp để chọn lời xưng hô cho phù hợp.
+Ghi nhớ 
- Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để làm gì?
- Những từ đó được gọi tên là gì?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
+ Luyện tập
- Cho HS đọc bài 1.
- Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn?.
- Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Các đại từ xưng hô trong 2 câu nói của thỏ.
Chú em (chỉ người nghe là rùa-ngôi thứ 2).
- Ta (thỏ tự chỉ mình - ngôi thứ nhất...
- Các đại từ xưng hô câu đáp của Rùa. anh, tôi.
- Anh chỉ người nghe là thỏ-ngôi thứ 2.
- Tôi chỉ ngôi thứ nhất.
- Cho HS đọc bài tập.
- GV giao việc.
- Các em đọc đoạn văn.
- Chọn các đại từ xưng hô tôi, no, ta để điền vào chỗ trống của đoạn văn sao cho đúng.
- Cho HS làm bài GV dán giấy khổ to đã chép đoạn văn lên bảng và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại: Các đại từ cần điền lần lượt là: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, ta.
4. Củng cố: (5’)
- GV em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại đoạn văn BT2 phần luyện tập sau khi đã điền đại từ 
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài làm bài
- Chuyển tiết
- Hs nghe
-Nghe, nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Hơ – Bia, cơm & thóc, gạo 
- Cơm & Hơ - Bia đối đáp nhau. Thóc & gạo giận bỏ Hơ - Bia giận bỏ vào rừng.
- Chị chúng tôi, ta, các người
-HS làm bài cá nhân.
- Một vài em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
- Hs nêu...
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số Hs phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp đôi 
- HS nối tiếp trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
*Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ người hay vật, câu chuyện nói tới.
* Gọi là Đại từ.
* 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
**1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
-Một vài HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Theo dõi,
*1 HS đọc to lớp đọc thầm.
*1 HS lên làm bài trên phiếu. Hs làm vào vở
-Lớp nhận xét.
*2 HS nhắc lại.
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
TOÁN
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- KT: 
 Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- KN:
 Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. Làm bt 1a, b; 2a,b; 3.
- TĐ: 
 GD tính cẩn thận, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ghi ví dụ 1 vào bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổnđịnh: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Gọi HS lên đặt tính và tính
a) 43,7 + 51,16 
b) 4295 – 1843
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bàimới: (30’)
 a) GTB(1’): Gt, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’) 
* Hoạt động 1: (10’) 
HD HS tự thực hiện trừ hai số thập phân.
-Cho hs đọc ví dụ 1.
-Muốn biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm ta làm thế nào?
-Với kiến thức từ phép cộng hai số
 thập phân và kĩ năng trừ hai số tự nhiên em hãy thảo luận cặp đôi và tự thực hiện phép trừ này.
- Em có nhận xét gì về hai cách làm?
- Hãy nêu cách trừ hai số thập phân?
- Chốt kiến thức:( SGK )
- Gọi HS nêu ví dụ 2 SGK.
- Phép trừ hai số thập phân ví dụ 2 có gì khác so với ví dụ 1?
- Để thực hiện phép trừ này chúng ta làm thế nào?
- Qua hai ví dụ em hãy nêu cách trừ hai số thập phân?
- GV ghi bảng 
c) Luyện tập: (19’)
Bài 1: Tính cột dọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- Y /c hs đặt tính & thực hiện 
- Gdhs tính cẩn thận khi làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gv gọi hs đọc đề bài
- Nêu y/ c của bài ?
-Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 1.
- Gdhs tính cẩn thận.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Bài 3: Gọi HS đọc đề.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết trong thùng còn bao nhiêu kg đường làm cách nào?
- Gdhs làm toán cẩn thận.
- Gv nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân.
- Gv nhận xét tiết học 
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau: LT
Chuyển tiết.
** 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
-Nhắc lại tên bài học.
** 1HS đọc ví dụ.
** Thực hiện phép trừ.
4,29 – 1,84 = ? (m)
- Dự kiến các cách thực hiện. Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên như SGK.
4, 29m = 429cm
1,84m = 184 cm
- HS đặt tính dọc.
- Đặt tính như phép cộng hai số thập phân và thực hiện trừ
*Có kết quả như nhau
- Nêu...
*1HS nêu...
* Số chữ số ở phần thập phân của số trừ và số bị trừ ở ví dụ 2 không bằng nhau.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
-HS nêu:( SGK )
* Nêu...
** 1HS đọc đề bài.
-Một số HS nhắc lại.
** 2 hs lên bảng , hs làm vào vở 
a) 68,4 – 25,7= 42,7
b) 46,8 – 9,34 = 37,4
-Nhận xét bài làm trên bảng.
**1HS đọc đề bài.
**Nêu:Đặt tính rồi tính
** Hs lên bảng làm bài, lớp bảng con. 
a) 72,1 – 30,4 = 41,7
b) 5,12 – 0,68 = 4,44
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- Hs đọc 
** Thùng còn ? kg
* Số đường có cũ - số đường lấy đi.
** 1HS lên bảng giải. 
-Lớp giải vào vở.
Bài giải
Số kg đường còn lại ... thứ nhất là:
28,75 – 10,5 = 18,25(kg)
Số kg đường còn lại sau 2 lần lấy là:
18,25 – 8 = 10,25(kg)
Đáp số: 10,25 kg
-Nhận xét sửa bài.
* hs nối tiếp nêu.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU:
 - KT: 
 Ôn tập kiến thức về:
 + Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì .
 + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
 - KN: 
 Vẽ hoăc viết cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan, nhiễm HIV/ AIDS.
- TĐ: 
 GDHS biết giữ gìn vệ sinh cơ thể và biết vệ sinh môi tường xung quanh tránh bệnh tật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ , phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GV
HS
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (5’)
* Gọi HS lên trả lời câu hỏi.
- Nêu lại các nội dung bài học ?
- Trình bày sơ đồ về cách phòng bệnh sốt rét.
- Gv nhận xét tuyên dương.
3 . Bài mới: ( 25’)
A. GT bài(1’): Nêu và ghi đầu bài lên bảng.
B. Nội dung (24’):
* Hoạt Động 1: (12’) 
 Thực hành vẽ tranh cổ động.
- Giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình SGK thảo luận từng hình. Từ đó đề xuất tranh vẽ nhóm mình cùng nhau vẽ?
- Cho các nhóm vẽ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét chung các bức tranh.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện một HS lên thuyết trình theo nội dung từng bức tranh.
* Nhận xét chung .
- Bình chọn tuyên truyền viên xuất sắc.
* Hoạt Động 2: (12’) 
 Trò chơi đóng hoạt cảnh
- Chia nhóm, phân công nội dung. 
+ Đóng được hoạt cảnh có nội dung tự chọn về các bệnh đã học.
- Các nhóm chọn nội dung và đóng
-Yêu cầu trình bày trước lớp.
+Nhận xét nội dung tuyên truyền, cách chữa bệnh, lời đối thoại nhân vật theo từng tranh.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Gv y/c hs nêu lại nd ôn tập 
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
 - HS ôn tập theo nội dung, chuẩn bị bài sau.
- Chuyển tiết.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Hs nêu...
-Nhận xét.
- Nêu lại đầu bài.
- Nghe nhiệm vụ và làm việc theo nhóm.
- Mở SGK quan sát các hình 2,3 trang 44 .
- Trao đổi về nội dung các hình.
-Thống nhất nội dung và cách vẽ vễ nội dung tuyên truyền các hình.
- Vẽ vào giấy theo nội dung từng nhóm.
- Trình bày nội dung tranh vẽ 
- Cử đại diện HS nhóm lên trình bày nội dung thuyết trình.
- Bình chọn tuyên truyền viên của lớp.
+Thảo luận cách đóng vai.
- Đóng vai theo yêu cầu.
- Trình bày trước lớp và nội dung thuyết trình.
- Nêu chủ đề và nội dung thuyết trình.
- Hs bình bầu, nhận xét.
* Nêu lại nội dung ôn tập.
- Nghe và làm theo.
Tiết 5
KĨ THUẬT
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I/ MỤC TIÊU:
 Kiến thức:
 - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 Kĩ năng:
 - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Thái độ:
 - Có ý thức giúp đỡ gia đình .Biết liên hệ việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rữa chén.
 - Tranh, ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
 - Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
- Giới thiệu bài(1’).
 * Hoạt động 1 (10’): 
Tìm hiểu mục đích của việc rửa
Dụng cụ nấu ăn và uống
Gv đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng đã học ở bài 7.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn
- GV nêu dụng cụ không rửa sạch sau bữa ăn sẽ như thế nào.
- GV tóm tắt nội dung hoạt động 1: Bát, đũa sau khi được sử dụng phải được co rữa sạch sẽ, không để lưu qua đêm. Rửa dụng cụ làm cho dụng cụ sạch sẽ khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh, còn bảo quản cho dụng cụ lâu hỏng.
Hoạt động 2: (10’) 
 TÌM HIỂU CÁCH RỬA SẠCH DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG 
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 SGK, đặt câu hỏi yêu cầu HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách trình bày trong SGK.
- GV nhận xét, hướng dẫn các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
Lưu ý:
+ Trước khi rửa bát dồn hết thức ăn còn lại vào một chỗ, tráng qua một lượt bằng nước sạch rồi mới rửa xà bông.
+ Không rửa ly cùng với bát đĩa.
+ Dùng nước rửa chén để rửa sạch mỡ.
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch.
+ Úp dụng cụ cho ráo nước rồi mới bỏ vào chạn
- GV thao tác minh hoạ cách thực hiện
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát. 
* Hoạt động 3(5’): 
 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
GV dùng câu hỏi trang 45 để đánh giá kết quả học tập của HS.
IV/ Nhận xét (5’):
- GV nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
5. Dặn dò: (1’)
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài “ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”.
* HS nêu tên các dụng cụ đã học.
- HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. 
** HS trả lời 
* HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với SGK..
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá và báo cáo kết quả học tập.
_______________________________________________________
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016 
Tiết 2
TẬP ĐỌC
TIẾNG VỌNG ---> BỎ
( Thay rèn kĩ nămg đọc bài: Chuyện một khu vườn nhỏ)
I. MỤC TIÊU:
+ KN: 
 Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.
+ KT: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: rủ rỉ, cầu viện, săm soi.
 - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài
+ TĐ: 
 GDHS tình yêu thiên nhiên, biết bảo vệ giữ gìn vệ sinh trường lớp.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luỵên đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’) 
- Gv kiểm tra 2 hs.
- Gv nhận xét 
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài(1’)
- GV giới thiệu bài, ghi tựa.
b) Hướng dẫn tìm hiểu (29’)
+ Luyện đọc(20’).
* Gv gọi 2 hs đọc toàn bài .
** Bài này chia mấy đoạn ?
+ Gv hướng dẫn giọng đọc 
- Giọng bé Thu: Đọc thể hiện sự hồn nhiên, nhi nhảnh.
-Giọng ông đọc chậm rãi, thể hiện sự hiền từ.
** Gv gọi hs đọc nối tiếp 
- Gv phát hiện sửa sai ,ngắt câu của hs.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc
- Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ, nguậy, quấn
** Gv gọi hs luyện đọc lần 2
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ (SHS )
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức thi luyện đọc theo cặp 
- Gv nhận xét, tuyên dương 
+ Gv đọc mẫu toàn bài 
* Luyện đọc diễn cảm (9’)
- Trong bài này em thích nhất đoạn nào? Tại sao 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- GV chép 1 đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng, gạch chéo những chỗ cần ngắt nghỉ và HDHS đọc.
- Cho HS đọc.
- Cho hs luyện đọc theo tổ 
- Thi đọc diễn cảm 
- Gv cho hs phân vai đọc bài 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4) Củng cố (5’)
* Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài 
- Gd tình yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc,
5. Dặn dò: (1”)
 - Chuẩn bị bài TĐ cho tiết sau.
- Chuyển tiết.
** Hs đọc bài tiết trước.
-Nghe.
- 2 hs nối tiếp 
- chia đọan: 2 đoạn.
- Đ1: Từ đầu  không phải là vườn.
- Đ2: Còn lại.
- Nghe
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc một đoạn 
-1 Hs đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc bài 
- 6 cặp thi đua 
-HS bình bầu nhận xét
- Hs nghe 
- HS nêu...
- Nghe
-Lớp đọc đoạn theo HD của GV.
- Hs luyện đọc 
-Một số em lần lượt đọc đoạn.
- Hs bình bầu nhận xét 
-Hs đọc phân vai.
- 2 hs nêu...
- Nghe và làm theo.
Tiết 2 
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
I. MỤC TIÊU:
- KT: 
 Nghe viết đúng chính tả bài Luật bảo vệ môi trường. Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- KN: 
 Ôn chính tả phương ngữ: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng dễ lẫn đối với HS địa phương. Làm bt 2a,b.
- TĐ: 
 Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường sống chính là bảo vệ sức khỏe của bản thân & gđ. Không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc thăm.
 - Bút dạ và băng dình phiếu khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- GV nhận xét chung về chữ viết của hs qua kì KTĐK: Đa số các em viết có tiến bộ hơn so với đầu năm. Bên cạnh đó vẫn cón 2 bạn chữ rất xấu, sai nhiều chính tả: Triệu, Trọng Sơn..
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu: (29’) 
* Viết chính tả (19’).
- Cho HS đọc bài chính tả.
- Bài chính tả nói về điều gì?
- Gv cho hs tự phát hiện từ khó viết bảng con (3 lần)
- Luyện viết những từ ngữ khó: suy thoái, khắc phục
- GV đọc từng câu hoặc vế câu mỗi câu hoặc vế câu đọc 2 lần.
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Gv nhận xét tuyên dương.
c) Làm bài tập(10’).
* Hoạt Động 1: HDHS làm bài 2.
 Câu 2a.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a.
-GV giao việc: BT cho một số cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đâù l hay n. Em tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
- Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Tiếp sức
GV: Cách chơi như sau: 1 em cùng lên bốc thăm 1 lúc. Khi có lệnh của cô, cả 5 em viết nhanh lên bảng từ ngữ mình tìm được. Các em còn lại nhận xét. Em nào viết đúng, nhanh là thắng.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và khẳng định những từ ngữ HS tìm đúng.
- Câu 2b Cách làm như câu 2a.
- GV nhận xét và khen nhóm tìm được đúng, nhiều từ ngữ.
4. Củng cố: (5’)
Liên hệ, gdhs có ý thức bản vệ môi trường sống xung quanh mình.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
 -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài 2a, 2b.
- Chuyển tiết.
-Nghe.
- 1 hs nhắc lại 
*2 HS lần lượt đọc bài CT.
*Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở VN.
- Hs tự tìm 
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi.
- 5->10 em nôp vở.
**1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Chơi trò chơi.
- Hs nhận xét 
-HS làm bài 
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MUC TIÊU:
- KT: 
 Củng cố ôn tập về cách trừ số thập phân , cách tìm các thành phần chưa biết .
- KN: 
 Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
 - Cách trừ một số cho một tổng. Làm bt 1,2a,c;4a.
- TĐ: 
 GDHS y thức tự giác học tập, cẩn thận khi làm toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- bảng phụ , bảng con 	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’) 
 2) Bàicũ(4’) 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai số thập phân và thực hiện:
36,15 – 19,07
- Gv nhận xét tuyên dương.
3)Bàimới(30’):
 a ) GTB(1’): GV giới thiệu bài, ghi tên bài.
b) Luyện tập(29’)
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.
-Chú ý đặt tính .
- Gdhs tính cẩn thận khi làm toán.
+K/quả : a) 38,81
 b) 43,73
 c) 45,24
 d) 47,55
-Nhận xét sửa bài.
Bài 2: Tìm x
- Gv gọi 1 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_nguyen_van_hung.doc