Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Nguyễn Văn Hùng
Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc. Y hoa, già Rock (rốc).
- Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thứ trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo.
+ KT:
Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em dân tộc mình được học hành.
+ TĐ:
GDHS biết kính trọng & biết ơn thầy cô giáo.
II. CHUẨN Bị:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 (Từ 12/12 -> 16/12/2016) THỨ TÊN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Đ/ CHỈNH Tích hợp HAI 12/12 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 15 29 71 15 15 Tuần 15 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyện tập Chiến dịch biên giới thu - đông 1950 Tôn trọng phụ nữ (tiết 2) Làm bt1(a,b,c) 2a, 3 (T) - Ko tường thuật. KNS (ĐĐ) BA 13/12 Thể dục LTVC Toán Khoa học Kỹ thuật 29 29 72 29 15 Bài thể dục phát triển chung Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc Luyện tập chung Thủy tinh Lợi ích của việc nuôi gà -Bỏ Bt3(LTVC) Làm bt1(a,b,c); 2 (cột 1); 4(a,c) (T) TƯ 14/12 Tập đọc Chính tả Toán Địa lý Âm nhạc 29 15 73 15 15 Về ngôi nhà đang xây N-V : Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyện tập chung Thương mại và du lịch Ôn tập TĐN số3,4. Kể chuỵên âm nhạc Làm bt1(a,b,c); 2 a; 3(T) BVMT BĐ(ĐL) NĂM 15/12 Thể dục TLV Toán Khoa học K.chuyện 30 29 74 30 15 Bài thể dục phát triển chung Luyện tập tả người ( tả hoạt động ) Tỉ số % Cao su Kể chuyện đã được nghe, được đọc Làm Bt 1; 2 (T) SÁU 16/12 TLV Toán LTVC Mỹ thuật SHL 30 75 30 15 15 Luyện tập tả người (tả hoạt động) Giải toán về tỉ số % Tổng kết vốn từ Vẽ tranh: Đề tài Quân đội. Tuần 15 Làm Bt 1; 2 (a,b;) 3 (T) Kí duyệt của BGH (Khối trưởng) Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016 Tiết 2 TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: + KN: Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc. Y hoa, già Rock (rốc). - Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thứ trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo. + KT: Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em dân tộc mình được học hành. + TĐ: GDHS biết kính trọng & biết ơn thầy cô giáo. II. CHUẨN Bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ. 2. Bài cũ: (4’) - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng bài thơ: Hạt gạo làng ta &TL câu hỏi: + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người ND ? +Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “Hạt vàng” ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài(1’). - Gv dùng tranh ảnh để giới thiệu bài - Dẫn dắt và ghi tên bài. b) Phát triển bài: (29’) + Luyện đọc: (10’) - Gv gọi 1 hs đọc toàn bài - Gv hướng dẫn giọng đọc: Cần đọc với giọng nghiêm trang ở đoạn dân làng đón cô giáo. Đọc với giọng vui vẻ, hồ hởi đoạn dân làng xem chữ của cô. Cần nhấn giọng: Chật níc, trang trọng, chém, thật sâu + Bài này chia làm mấy đoạn ? ** Gv gọi hs đọc nối tiếp ( l1 ) - Gv theo dõi, phát hiện, sửa sai - Luyện đọc những từ ngữ. Y hoa, già Rok. ** G v gọi hs đọc nối tiếp ( l2) - Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó trong SGK + Gv cho hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương + Gv đọc mẫu toàn bài:Cần đọc với giọng nghiêm trang ở đoạn dân làng đón cô giáo. Đọc với giọng vui vẻ, hồ hởi đoạn dân làng xem chữ của cô. Cần nhấn giọng: Chật níc, trang trọng, chém, thật sâu + Tìm hiểu bài: (10’) + Cho hs đọc thầm đoạn 1. - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? - Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? + Cho lớp đọc lướt đoạn 2. - Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào? + Cho lớp đọc lướt Đ3+4. - Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ.? *Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Liên hệ, gdhs ham học hỏi , kính trọng thầy cô giáo. - Gv cho hs đọc thầm toàn bài. * Bài văn cho em biết điều gì ? - GV chốt lại: Qua bài văn ta thấy, người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, họ mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo đói lạc hậu. + Đọc diễn cảm(9’) - Gv y/c hs đọc lướt toàn bài -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn các chú ý khi đọc diễn cảm cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc. - Gv y/c hs đọc diễn cảm theo nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: (5’) - Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài. - Em học được điều gì qua bàivăn này ? - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: Chuẩn bị cho tiết tập đọc tới: Về ngôi nhà đang xây. - Báo cáo, hát ** 3 HS nối tiếp đọc bài & TL câu hỏi. - Hs nêu: Những trưa tháng sáu...mẹ em xuống cấy. - Nêu... ** Nghe, nhắc lại tựa bài. * Hs đọc bài, lớp đọc thầm. - Nghe * Bài chia làm 4 đoạn: +Đ1: Từ đầu đến khách quý. +Đ2: Tiếp theo đến nhát dao. +Đ3: Tiếp theo đến chữ nào. +Đ4: Còn lại. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài. - Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài. - Hs nối tiếp nêu - 2hs cùng bàn đọc bài - 4 cặp thi đọc - Hs bình bầu, nhận xét -HS đọc lớp đọc thầm. ** Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học . ** Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ - HS đọc lớp đọc thầm *Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột. Cô giáo chém một nhát thật sâu vào cột - HS đọc thầm. * Các chi tiết là: Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết . + Mọi người hò reo khi Y Hoa viết xong chữ - Người dân Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ - Người dân Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. - Người dân Tây Nguyên hiểu rằng: chữ mang lại sự hiểu biết & ấm no cho mọi người. - Hs đọc bài -HS phát biểu tự do. + Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo và mong muốn con em mình được học hành. - Nhắc lại. - Hs đọc thầm - Hs tự phát hiện cách đọc diễn cảm - 4hs ngồi cùng nhau tạo một nhóm phân vai đọc bài - 4 thi đọc diễn cảm - Hs bình bầu, nhận xét * Hs nối tiếp **4 hs nối tiếp nêu - Nghe và làm theo. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - KT: Hs biết chia một số TP cho một số TP , vận dụng để tìn X và giải toán có lời văn. - KN: Biết vận dụng các quy tắc trên để giải toán. Bt 1(a,b,c); 2a và 3/ 72. - TĐ: GDHS tính cẩn thận , chính xác. II/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Giáo Viên Học Sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP . ** Gv gọi 1 hs lên bảng ,Thực hành tính : 91,08 : 3,6 - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài(1’): - Gv giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b) Hướng dẫn tìm hiểu (29’): *Hoạt Động 1: (19’) Củng cố các quy tắc về phép chia. + BT1: Cho h/s đọc y/c đề . + Đề bài y/c gì ? - Y/c h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP. - Cho h/s làm vào bảng con, 3 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. + BT2: Cho h/s đọc y/c đề. + Đề bài y/c gì ? + Để tìm X thừa số chưa biết ta phải làm gì ? - Gv cho lớp làm nhóm đôi. - GDHS cẩn thận khi làm toán. - Nhận xét tuyên dương. * Hoạt Động 2: (10’) Giải toán có lời văn BT3: Cho h/s đọc y/c đề. + Đề bài cho biết gì ? + Đề bài hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng nào đã học ? + Giải bằng cách nào thì thuận tiện nhất ? * Gv gọi 1 hs nêu các bước giải - Cho h/s làm vào vở - Gd tính cẩn thận khi làm toán. - Nhận xét một số bài. - Nhận xét – Chữa bài. 4. Củng cố; (5’) - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP? - Hướng dẫn bài về nhà. - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài : - Chuyển tiết. **3 hs nêu - Hs làm bảng con K/q: 25,3 - Hs nhận xét - 1 hs nhắc lại ** Đọc đề ** Tính * Nêu quy tắc . a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Hs nhận xét ** Đọc đề. ** Tìm X * Lấy tích cho cho thừa số đã biết. - Hs thảo luận làm bài. a) X x 1,8 = 72 X = 72 : 1,8 X = 40 - Đại diện 1 nhóm trình bày, lớp nhận xét ** Đọc đề. **5,2 l : 3,952 kg ** 5,32 kg ? l * Toán liên quan đến dại lượng tỉ lệ * Rút về đơn vị. - Hs nêu... - 1 h/s lên bảng làm. Giải Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít - 2HS nêu quy tắc - Hs nhận xét Tiết 4 LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU: - KT: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch trên lược đồ. Kể được tấm gương anh hùng La Văn Cầu. - KN: Hs nắm bài thành thạo. - TĐ : GDHS ý thức tự hào về dân tộc, học tốt góp phần xd đất nước. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài. +TD Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc. + Ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ? - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài mới(1’). -GV giới thiệu bài, ghi tên bài. b) Phát triển bài(29’). *Hoạt Động 1: (6’) Ta quyết định mở chiến dich biên giới thu đông 1950. - GV giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc cho HS biết. - Nếu Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? - Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? GV nêu: Trước âm mưu cô lập. Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, đảng và chính phủ đã quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 *Hoạt Động 2: (10’) Diễn biến, kết quả chiến dich biên giới thu đông 1950. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? - Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? - Nêu kết quả của chiến dich Biên giới thu -đông 1950? - GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất. - GV tuyên dương HS trình bày diễn biến hay. *Hoạt Động 3: (7’) Ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950. - Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch biên giới thu-đông 1950 không? - GV nêu: Khi họp bàn mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông khê - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi cùng trả lời các câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. + Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiên? + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? + Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 có tác động thế nào đến địch? - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp. KL: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta *Hoạt Động 4: (6’) Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu đông 1950. Gương chiến đấu dũng cảm anh La Văn Cầu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu –đông 1950. - GV hãy kể những điều em biết về gương chiến đâú dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 4. Củng cố: (5’) - Gv goị 2 hs đọc lại nd bài + Tấm gương của anh La Văn Cầu có ý nghĩa gì với thế hệ trẻ ngày nay ? - Liên hệ, gdhs lòng tự hào dân tộc, học tập tốt để xây dựng đất nước. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - Chuyển tiết. ** 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Hs nhận xét - Nghe, nhắc lại. -Nghe. *Nếu vâỵ thì căn cứ Việt Bắc sẽ bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. * Cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. - Lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa chỉ lược đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau. -Đó là trận Đông Khê ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm - Mất Đông Khê chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. - Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 Km trên dải biên giới Việt Trung - Đại diện lên bảng vừa trình bày vừa chỉ lược đồ. - HS cả lớp tham gia bình chọn. - HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến trước lớp. -2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. - Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt bắc thu đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành thắng lợi. - Cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh. - Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. - Địch thiệt hại nặng nề, Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhách lê bước trên đường, trông chúng thật thảm hại. - Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi HS chỉ nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - Nghe. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. -HS nêu ý kiến trước lớp. * Hs nối tiếp nêu... * Mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻ VN, mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi người dân VN trong sự nghiệp giữ nước vĩ đại. - Nghe và thực hiện. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( T2) I) Mục tiêu: - KT: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - KN : Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - TĐ: Thực hiện hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. - Hs có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo và các bạn gái, những người phụ nữ khác ngoài xã hội. *. PP/ KTdạy học: - Thảo luận nhóm, đóng vai. **. Tài liệu và phương tiện: - Thẻ màu bày tỏ ý kiến. - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu những tấm gương về phụ làm việc phụ vụ gia đình và XH ? - Em cần có thái độ đối xử NTN đối với các bạn nữ ? - Nhận xét chung. 3. Bài mới: ( 25’) a. GT bài(1’): + Nêu yêu cầu bài học, giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn tìm hiểu(24’) : *Hoạt Động 1: (11’) Làm BT3 –SGK) + Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 3 để đónh vai. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. + Nhận xét rút kết luận : - Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do bạn là con trai. - Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. - Liên hệ để chọn bạn lớp trưởng, tổ trưởng của lớp đã phù hợp chưa. - GDHS biết tôn trọng các bạn gái trong lớp nói riêng và những người phụ nữ nói chung. *Hoạt Động 2(6’):Làm bài tập 4 SGK + Giao nhiệm cho các nhóm HS . -Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. + Nhận xét rút kết luận: -Ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ. - Ngày 20/ 10 ngày phụ nữ Việt Nam. -Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ. *. Hoạt Động 3: (7’) Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam + Trò chơi thi đua đọc thơ, ca hát, kể chuyện về người phụ nữ. - Thi đua các nhóm. -Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: ( 5’) - Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài - Liên hệ, gdhs biết tôn trọng phụ nữ. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: - Dặn về học bài, chuẩn bị bài sau. - Chuyển tiết. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS trả lời. -HS nhận xét. * Nhắc lại tựa bài. + Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống , đóng vai.. -Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm làm việc. - Lần lượt 4 nhóm lên trình bày. -Nhận xét tình huống của các bạn. * 3 HS nêu lại kết luận. - Hs liên hệ... - Nghe. + Nhận nhiệm vụ thảo luận theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. -Nhận xét nêu kết luận. *2 HS nêu lại kết luận. + Đại diện các nhóm cử HS lên thi đua. -Bình chọn tiết mục hay nhất, HS biểu diễn xuất sắc. * Nêu lại nội dung. - Tự liên hệ và có ý thức tôn trọng phụ nữ. - Nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 TIẾT 1 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG __________________________________ Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I.Mục tiêu. - KT : Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về hạnh phúc. - KN : Biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc. - TĐ : Gdhs biết yêu quý người thân trong gia đình . II. Đồ dùng dạy – học. -Một vài phiếu khổ to để HS làm bài tập. -Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc đoạn văn Mẹ đang cấy lúa. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài(1’). -Giới thiệu bài, ghi tên bài. b)Làm bài tập(29’). *Hoạt Động 1(9’): HD HS làm bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu bài 1. + GV giao việc: BT cho 3 ý trả lời a, b, c. Cả 3 ý đều đúng. Nhiệm vụ của các em là chọn ra ý đúng nhất trong 3 ý đó. - Y/c hs làm bài theo cặp - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét: Ý b là đúng nhất + Trạng thái sung sướng là vừa cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu hs đặt câu với từ: hạnh phúc - Gv nhận xét, tuyên dương. *Hoạt Động 2: (10’) HDHS làm bài 2. Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. +GV giao việc: - Các em tìm từ đồng nghĩa với từ Hạnh phúc. - Các em tìm từ trái nghĩa với từ Hạnh phúc. - Cho HS làm bài theo nhóm GV phát phiếu cho các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những từ đồng nghĩa, trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh những từ ngữ vừa tìm được. +Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: Sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực *Hoạt Động 4: (10’) HDHS làm bài 4. Cho HS đọc yêu cầu của bài 4. - GV giao việc: Các em đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - Y/c hs giải thích thêm vì sao em chọn ý đó? - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Ý c (Gv giải thích: để có một gia đình hạnh phúc thì mọi người trong gia đình phải yêu thương, hòa thuận lẫn nhau) 4. Củng cố; (5’) * Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài học + Là một thành viên trong gia đình em phải làm gì để gia đình luôn hạnh phúc ? - GDHS biết yêu thương mọi người trong gia đình. - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT4 sử dụng từ điền giải nghĩa 4 từ tìm được 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: - Chuẩn bị bài: “Tổng kết vốn từ”. - Chuyển tiết. **3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. - Hs nhận xét - Nghe, nhắc lại. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài. * 1 hs làm bảng lớp -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. **1 HS đọc to lớp đọc thầm. * 3 hs nối tiếp đặt câu - Hs nhận xét ** Hs đọc bài - Các nhóm làm bài, tra từ điển để tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu. - Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. ** 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - 1 vài em phát biểu ý kiến. - Hs nêu - Lớp nhận xét. - Hs nêu - Yêu thương mọi người trong gia đình - Nghe và làm theo. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - KT: Biết thực hiện phép tính với các số thập phân, so sánh các số thập phân. - KN: Vận dụng các kiến thức trên để giải toán. Bt1(a,b), 2(cột 1) và bài4(a,c). - TĐ: GDHS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II / ĐỒ DÙNG ĐẠY HỌC: - Bài soạn, Gv cùng HS xem bài trước khi đến lớp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo Viên Học Sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Gọi h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP. * Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài(1’) - Gv giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng b) Phát triển bài(29’) + BT1: Cho h/s đọc y/c đề. + Đề bài y/c gì ? - Cho h/s làm bài vào vở nháp, 2 h/s lên bảng giải. - Nhận xét tuyên dương. + BT2: Cho h/s đọc y/c đề. - Hướng dẫn h/s viết hỗn số dưới dạng số TP rồi so sánh. - Nêu các bước so sánh số TP? - Cho h/s làm vào bảng con, 2 em lên bảng lớp. - Gv ghi điểm hs làm đúng + BT4: Cho h/s đọc y/c đề. + Đề bài y/c gì ? - Muốn tìm thừa số của tích ta làm như thế nào? - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? - Cho h/s làm bài vào vở. - GDHS tính cẩn thận khi làm toán. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố; (5’) - Chúng ta vừa ôn tập lại những kiến thức nào? - Gv gọi 3 hs nêu lại cách chia một STP cho một STP. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: LTC. - Chuyển tiết. ** 3 hs nối tiếp nêu - Hs ở dưới làm bảng con 8,31 – (64,784 + 9,999) : 9,01 = 8,31 - 74,783 : 9,01 = 8,31 - 8,3 = 0,01 - Hs nhận xét - 1 hs nhắc lại ** Đọc đề. ** Tính a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c. 100 + 7 + = 107,08 - Hs nhận xét ** Đọc đề. * Đổi hỗn số viết dưới dạng số TP. So sánh phần nguyên trước, nếu bằng nhau tiếp tục so sánh từng hàng phần TP của 2 số cho đến khi có sự chênh lệch để nhận biết số lớn hơn hay nhỏ hơn. = 4,6 mà 4,6 > 4,35 => > 4,35 14,09 < 14,1. Hs nhận xét ** Đọc đề. ** Tìm x * Lấy tích chia cho thừa số đã biết. * Lấy số bị chia chia cho thương. - Làm bài vào vở. a) 0,8 x x = 1,2 x 10 0,8 x x = 12 x = 12 : 0,8 x = 15 c) x = 15,626 - Hs nhận xét * Hs nêu... * Nêu - Nghe và làm theo. Tiết 4 KHOA HỌC THUỶ TINH I. MỤC TIÊU: - KT: Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh. - KN: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. - TĐ: Bảo quản các vật dụng bằng thủy tinh trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình và thông tin trang 60,61 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Gv Hs 1. Ổn định: (1’) 2. Bài củ: (4’) + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Kể tên các vật liệu được dùng đêû sản xuất ra xi măng ? - Nêu tính chất công dụng của xi măng ? - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a). GT bài (1’) Cho hs quan sát cái li uống nước bằng thuỷ tinh rồi GT bài. -Nêu đề bài ghi bảng. b). Hướng dẫn tìm hiểu: * Hoạt Động 1(14’): Một số đồ dùng băng thuỷ tinh. - Cho HS thảo luận cặp đôi: Quan sát các hình 60 SGK đểû trả lời các câu hỏi: + Nêu các đồ vật được làm từ thuỷ tinh ? + Nêu lưu ý khi sử dụng đồ thuỷ tinh ? + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét các nhóm, rút kết luận - Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng dòn, dễ vở. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc bóng đèn, các loại kính, - GDHs biết bảo những đồ dùng bằng thuỷ tinh. * Hoạt Động 2: (15’) Một số tính chất, công dụng và cách bảo quản của thuỷ tinh. + Cho HS thảo luận nhóm: Thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK : +Tính chất của thuỷ tinh thông thường? +Tính chất của thuỷ tinh chất lượng cao ? + Cách bảo quản ? - Yêu cầu các nhóm trình bày. Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao (rất trong; chụi được nóng lạnh; bền; khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và các dụng cụ y tế... 4. Củng cố: (5) - Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài - Trong gia đình em có những vật dụng nào làm bằng thủy tinh ? Em đã bảo quản ntn? - Gv nhận xét tiết học, áp dụng vào thực tế, 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: Chuẩn bị bài sau: Cao su. - Báo cáo, hát * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. - Nêu... -HS nhận xét. * Nêu độ trong suốt của cái li. **Nêu đầu bài. + Thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi SGK. -Li , cốc, bóng đèn, các loại kính,.. -Cần cẩn thận vì nó rất dễ vở. - Các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét. * 4 HS đọc lại kết luận. -Liên hệ thực tế HS. + Đọc các thông tin SGK, thảo luận nhóm 4 trả lơì các câu hỏi. - Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vở, không cháy không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn. - Rất trong, chịu được độ nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng - Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. - Hs nhận xét ** Hs nối tiếp nêu.. *3 hs nêu - Nghe và thực hiện. ________________________________________ Tiết 5 KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I/ Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) - Có ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học: Giáo Viên Học Sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) ** Gọi 2 hs kiểm tra bài tiết trước: - Nêu cách nấu cơm? - Nêu quy trình thêu chữ X? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài, ghi tựa(1’) - Phát triển các hoạt động(29’) *. Hoạt động 1(15’): TÌM HIỂU LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. Gv nêu cách thực hiện hoạt động 1: Thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà. - Chia HS thành nhóm 6. - Giới thiệu nội dung phiếu học tập, ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Hướng dẫn HS đọc, quan sát tranh SGK, liên hệ thực tế địa phương để thảo luận. - GV điều khiển các nhóm trình bày và nhận xét. - GV kết luận các ý kiến thảo luận. - GV hỏi: kể tên một số sản phẩm được chế biến từ thịt, trứng gà. + Sản phẩm của chăn nuôi gà + Lợi ích của chăn nuôi gà. + Tại sao nuôi gà lại tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên. - GV nhận xét *. Hoạt động 2: (14’) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP - Đánh giá kết quả học tập bằng phiếu trắc nghiệm. - Nêu nội dung, mục đích yêu cầu việc kiểm tra đánh giá. HS đánh dấu x vào ơ trống ở câu trả lời đúng: Những lợi ích của việc nuơi gà: Đem lại nguồn thu nhập cao. Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm. Cung cấp chất bột đường. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Làm thức ăn cho vật nuơi. Làm cho mơi trường xanh, sạch đẹp. Cung cấp phân bón cho cây trồng. Xuất khẩu. - GV nêu đáp án để HS tự đánh giá kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Kết luận 4. Củng cố; (5’) - Cho hs nêu nội dung bài. - Gia đình em có nuôi gà không? - Em chăm sóc nó như thế nào? - GDHS ý thức chăm sóc gài và những vật nuôi trong gia đình. - GV nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà”. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài; Chuyển tiết. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm - HS đọc và quan sát, thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. **HS trả lời. Lớp theo dõi và bổ sung. - HS lăng nghe làm bài trắc nghiệm. - Hs trao đổi bài dánh giá kết quả ______________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 Tiết 1 TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.Mục tiêu: + KN: Biết đọc bài thơ trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng. Biết đọc bài thơ với giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, vui trải dài ở hai dòng thơ cuối. Đọc diễn cảm toàn bài. + KT: Hiểu nội dung: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. + TĐ : Học tập tốt góp phần xây dựng đất nước. II. Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh 1 ) Ổn định(1’) : Ktss, sinh hoạt đầu giờ. 2) Bài cũ (4’): -Giáo viên gọi 2 học sinh nối tiếp đọc toàn bài & trả lời câu hỏi bài : Chư Lênh đón cô giáo . -Nhận xét tuyên dương HS. 3 Bài mới(30’): -Giới thiệu bài, ghi tên bài(1’). - Phát triển bài(29’) + Luyện đọc: (9’) - Gọi 1 hs đọc bài. -Hướng dẫn hs đọc: Cần đọc với giọng tả, chẫm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Xây dở, nhú lên, tựa vào, rót, lớn lên - Bài thơ có mấy khổ thơ? - Cho hs đọc nối tiếp lần 1. -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: Giàn giáo, huơ, sẫm biếc. - Cho hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc mẫu toàn bài thơ. + Tìm hiểu bài (10’). - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? - Cho hs quan sát tranh minh hoạ. - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. - Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi. - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây dở nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? + Đọc diễn cảm và HTL(10’). - GV hướng dẫn cách đọc cả bài thơ. -GV đưa bảng phụ đã chép những khổ thơ cần luyện lên hướng dẫn HS biết nhấn giọng, ngắt giọng khổ thơ đó. -Cho HS thi đọc diễn cảm. -Cho HS HTL 2 khổ thơ đầu và thi đọc. -GV nhận xét và khen HS đọc thuộc và đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương. 4)Củng cố, (5’) - Cho hs nhắc lại nội dung bài thơ. - GDHS học tập tốt góp phần xây dựng đất nước. -GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1) -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 2 khổ thơ đầu, về nhà đọc trước bài “Thầy thuốc như mẹ hiền”. - Báo cáo, hát. *2 HS làm theo yêu cầu của GV. - Nghe, nhắc lại tựa bài. * 1 em đọc, lớp nghe. ** Nêu... ** Hs đọc nối tiếp lần 1 - Phát âm tiếng đọc sai. ** HS đocï nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ. -Nghe ** Những chi tiết là: - Giàn giáo - Trụ bê tông - Mùi vôi vữa * *Những hình ảnh: - Giàn giáo và cái lồng. - Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. - HS đọc thầm lại bài. * Hình ảnh nhân hoá là: - Ngôi nhà tựa vào.
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_15_nguyen_van_hung.docx