Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Nguyễn Văn Hùng

 + KT:

 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước

+ TĐ:

 Học tập đức tính đáng quý của Thái sư đồng thời kính trọng ông;

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Tranh minh hoạ trong SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.

+ HS: SGK.

III. Lên lớp;

 

docx 38 trang Bảo Anh 12/07/2023 19780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Nguyễn Văn Hùng
LICH BÁO GIẢNGTUẦN 20
( Từ 18/1/2016 ->22/1/2016)
T/ NGÀY
MÔN HỌC
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/chỉnh
T/hợp
HAI
18/ 1
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
20
39
96
20
20
Chào cờ Tuần 20
Thái sư Trần Thủ Độ
Luyện tập
Ôn tập 
Em yêu quê hương (t2)
Làm1bc,2,3a(T)
BĐ, KNS
BA
19/1
LTVC
Toán
 Khoa học
Kĩ thuật Thể dục
39
97
39
20
39
Mở rộng vốn từ: Công dân.
Diện tích hình tròn
Sự biến đổi hoá học (t2).
Chăm sóc gà 
Tung và bắt bóng - Nhảy dây
Làm1ab,2ab, 3(T) 
KNS
(KH)
-MT
(KT)
TƯ
20/1
Tập đọc
Chính tả Toán
Địa lí
Âm nhạc
40
20
98
39
20
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng..
Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ
Luyện tập.
Châu Á (tt) 
Ôn bài: hát mừng
Làm1,2
(T)
BĐ
(ĐL)
NĂM
21/1
TLV
Toán
Khoa học 
Kể chuyện Thể dục
39
99
40
20
40
 Kiểm tra viết.
Luyện tập chung.
Năng lượng 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 Tung và bắt bóng –Nhảy dây
Làm 1,2,3(T) 
SÁU
22/1
LTVC
TLV
Toán
Mỹ thuật
Sinh hoạt
40
40
100
20
20
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Lập chương trình hoạt động.
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
VTM: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
Sinh hoạt Tuần 20
Làm 1(T)
 Kí duyệt của BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2016
 Tiết 2
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu
 + KN: 
 Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật;
 + KT: 
 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước 
+ TĐ: 
 Học tập đức tính đáng quý của Thái sư đồng thời kính trọng ông;
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Lên lớp;
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’): KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ(4’): 
“Người công dân số Một ”(tt)
** Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài 
Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài (1’) “Thái sư Trần Thủ Độ”
- Ghi tựa bài lên bảng.
 b. Phát triển bài(29’)
 + Luyện đọc(10’)
* Gọi 1 học sinh đọc bài.GV nói qua cách đọc.
* Giáo viên cho HS chia đoạn để luyện đọc.
** Cho học sinh luyện đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm.
** Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ khó. 
Cho hs đọc nhóm đôi.
Cho hs thi đọc trước lớp.
Nhân xét, tuyên dương.
Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài 
+ Tìm hiểu bài (10’).
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
** Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Cho Hs quan sát tranh
** Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì?
Yêu cầu hs đọc lướt đoạn 2, trả lời:
** Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao?
** Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? 
* Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
GV chốt: Trần Thủ Độ là người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước 
- GDHS cư xử gương mẫu, sóng nghiêm minh, noi gương Trần Thủ Độ.
* Gọi hs nêu mội dung chính .GV chốt ghi bảng (như mục tiêu)
+ Luyện đọc diễn cảm(9’) 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao
- GV đọc mẫu
- Cho hs luỵên dọc trong nhóm.
- Cho hs thi đọc.
- GV bình chọn
4. Củng cố: (3’):
* Gọi hs nhắc lại nội dung chính của bài.
- Liên hệ, gdhs sống nghiêm minh, công bằng noi gương thái sư Trần Thủ Độ. 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: (2’)
 -Chuẩn bị: “Nhà tài trợ ... Cách mạng”
- Báo cáo, hát.
3 Học sinh trả lời câu hỏi.
-HS nhắc lại
-1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu  tha cho”
Đoạn 2: “Một lần khác  thưởng cho”.
Đoạn 3: Còn lại 
- Hs đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn, giải nghĩa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-3 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét bạn đọc
- Nghe.
- HS đọc đoạn 1
- Ông đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác 
- Quan sát tranh.
- Có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước 
- HS đọc đoạn lướt đoạn 2
-  không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng
- Ông cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước 
-HS
- Luyện đọc trong nhóm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp bình chọn.
-HS nhắc lại
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 *. KT: 
 Học sinh nắm được kiến thức để tính chu vi hình tròn. 
*. KN: 
 Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đó. Bt 1b, c; 2 và 3a/99.
 *. TĐ: 
 Có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác; 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định(1’): 
2. Bài cũ(4’): “ Chu vi hình tròn “
Gọi hs sửa bài tập về nhà
Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3.Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài mới: (1’) “Luyện tập”.
 b.Hướng dẫn luyện tập(29’):
Bài 1:
 -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.
**Gọi 2hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó rút ra quy tắc tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi
-Gọi HS trình bày, gv chốt và ghi bảng
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Lưu ý HS: bánh xe lăn 1 vòng đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe.
-Yêu cầu HS làm bài vaò vở.
 GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
Thu vở Giáo viên nhận xét tuyên dương, gọi một hs lên bảng sửa bài.
Nhận xét, sửa sai, Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
4.Củng cố: (4’): 
- Gọi HS nêu lại công thức tính bán kính, đường kính của hình tròn.
- Hướng dẫn bài về nhà. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
 - Dặn chuẩn bị bài: “Diện tích hình tròn”. 
- Chuyển tiết.
* Học sinh sửa bài nhà.
Học sinh nhận xét.
- 1 em nêu
- 2 em lên bảng lớp, lớp bảng con
 b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 276,32
 - C = 2,5x 2 x 3,14 =15,7
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm việc theo nhóm bàn 
a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m)
b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
** Muốn tìm đường kính hình tròn ta lấy chu vi chia cho 3,14
d = C : 3,14
**Muốn tìm bán kính hình tròn ta lấy chu vi chia 2 rồi chia cho 3,14
r = C : 3,14 : 2
** Học sinh đọc đề.
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
a) Chu vi của bánh xe đó là :
0,65 x 3,14 = 2,041(m)
Đáp số : a) 2,041 m
 - Lớp nộp vở nhận xét.
* 1hs lên bảng sửa bài.
* Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nghe và thực hiện.
Tiêt 4 
LỊCH SỬ
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ 
ĐỘC LẬP DÂN TỘC
I. Mục tiêu:
 1. KT:
 Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”,“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
 2. KN: 
 Thống kê những sự kiện tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược;
 3. TĐ: 
 Học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn quê hương;
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bài soạn, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bị bài.
III. Lên: lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định(1’)
2. Bài cũ (4’) 
“Chiến thắng lịch sử Điện Biên Ph ủ”.
-Gọi 3 HS trả bài cũ
GV nhận xét tuyên dương
-Chuyển tiết.
** 3 HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp NX
3.Bài mới(30’)
a.GTB và ghi tựa bài(1’)
b. Hướng dẫn HS ôn tập(29’)
Câu1 :
-Tổ chức cho HS làm bài cặp đôi
Gọi HS trình bày
-GV nhận xét , kết luận
Câu 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 
-Yêu cầu HS suy nghĩ thi đua trả lời 
Câu 3:
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm bàn.
Các nhóm trình bày, GV nhận xét
Câu 4:
-Tổ chức cho HS làm theo nhóm tổ. GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét
4.Củng cố: (4’)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
GDHS học tập tốt để xây dựng đất nước.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
 - Về nhà ôn bài để chuẩn bị cho bài sau học.
-1 HS nhắc lại
-HS làm bài cặp đôi sau đó vài nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ’” Nghìn cân treo sợi tóc”.
- Ba loại “giặc”: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
+ Chín năm đó được bắt đầu 1946 và kết thúc 1954.
- HS làm bài theo nhóm bàn.Sau đó đại diện vài nhóm trình bày
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều:
+Nước Việt Nam có quyền hưởng tự dovà độc lập, và sự that đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộcđộc lập ấy.
+Bài thơ : 
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở đất trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm 
 Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời
-HS làm việc theo nhóm
-Từng nhóm nhận phiếu BT cùng nhau trao đổi , thảo luận hoàn thành bài tập
- Đaị diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T2)
I.Mục tiêu:
KT: 
 Biết làm những việc ph hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương;
 - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
KN: 
 Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương;
TĐ:
 Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương; Đồng tình với những việc góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương;
- Hs tích cực tham gia BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
- Có các KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày những hiêủ biết về quê hương.
II. Các PP/KT dạy học: 
- PP: Thảo luận nhóm, dự án
- KT: Động não, khăn trải bàn.
III.Chuẩn bị:
-GV: Tranh, thẻ màu.
 HS: Sưu tầm các bài hát bài thơ nói về quê hương mình.
IV. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định (1’).
2 Bài cũ (4’).
** Đọc ghi nhớ SGK 
* Em đã làm được những gì để thể hiện lòng yêu quê hương.
Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3.Bài mới (30’):
a. GTB (1’) Ai cũng có quê hương, các em yêu quê hương mình như thế nào? Thái độ của các em yêu quê hương ra sao chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết tiếp theo của bài học đạo đức hôm nay. 
Ghi tựa bài lên bảng.
Làm các BT trong SGK
b. Phát triển các hoạt động(29’)
Hoạt động 1(8’):HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến 
Kết luận: Tham gia xây dựng quê hương là biểu hiện của tình yêu quê hương. Cần phải giữ gìn và phát huy nghề truyền thống của quê hương.
GD BVMT: Cần phải có thái độ lên án, bác bỏ khi có những hành động phá hoại làm cho môi trường sống ngày càng xấu đi.
Hoạt động 2(12’): Xử lí tình huống
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn. 
-Gọi 1 số nhóm lên giải quyết tình huống 
GV kết luận.
Hoạt động 3(9’): HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
-Tổ chức cho HS giới thiệu tranh về đề tài vẽ về quê hương của mình.(Vẽ ở nhà)
-Cho HS biểu diễn những bài thơ, bài hát nói về quê hương.
-GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS.
 4. Củng cố: (4’)
-Hãy kể tên những danh nhân những phong tục tập quan tốt đẹp những danh lam thắng cảnh, những bài hát về quê hương của mình.
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đã sưu tầm tốt về những phong tục tập quán và những bài hát về quê hương của mình.
- Giáo dục HS yêu quê hương, biết bảo vệ môi trường cho quê hương xanh, sạch, đẹp.
5. Dặn dò: (1’)
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: UBND xã, phường em.
- Nhận xét tiết học.
- Chuyển tiết.
-3 HS lên bảng trả lời 
- 3 em nêu...
HS khác nhận xét.
- Hs nêu...
-HS nhắc lại 
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ..Sau đó giải thích lí do .Các HS khác nhận xét và bổ sung.
-Tán thành ý kiến (a); (d), không tán thành với ý kiến còn lại.
-Từng nhóm trao đổi tìm cách xử lí tình huống phù hợp
-Sau đó các nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
-HS trình bày tranh theo nhóm tổ, trình bày và giới thiệu tranh
- Một số hs trình bày. Lớp theo dõi. 
- Nêu...
- Liên hệ.
- Nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 19 tháng 01năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
 KN:
 - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1).
 -Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2
 KN:
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.
 - Làm được BT 4 và giải thích lí do không thay được từ khác (HS khá, giỏi).
 TĐ:
 - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt - Hán việt, Tiếng Việt tiểu học, các tờ giấy kẻ sẵn, nội dung bài tập 2.
+ HS: Xem bài trước
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ: (4’) “Cách nối các vế câu ghép”.
* Gọi HS nêu lại các cách nối câu ghép. Đặt câu với mỗi cách nối
-Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3. Bài mới (30’)
a. GTB (1’): MRVT: “Công dân”.
b .Hướng dẫn HS làm bài tập(29’): 
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Gọi HS trả lời 
GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm bàn
-Giáo viên dán giấy kẻ sẵn luyện tập lên bảng mời đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân.
Bài 3: 
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm cặp đôi
-Gọi HS trả lời , GV chốt ý đúng
Bài 4: 
 - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm bàn
Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
4. Củng cố (4’):
* Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm công dân, đặt câu.
- GDHS ý thức sử dụng từ ngữ trong nói và viết.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
 5. Dặn dò(1’):
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
- Chuyển tiết.
-HS trả bài cũ
** HS đọc
** 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
** HS suy nghĩ trả lời: Ý b: Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước
*1 học sinh đọc yêu cầu của bài
-Học sinh làm việc theo nhóm bàn, các em sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mà các em chưa rõ.
3 học sinh lên bảng làm bài.
Công là của nhà nước của chung
Công là không thiên vị
Công là thợ khéo tay
Công dân
Công cộng
Công chúng
Công bằng
Công lý
Công minh
Công tâm
Công nhân
Công nghệ
- Cả lớp nhận xét.
-HS làm việc theo nhóm đôi
-HS nối tiếp trả lời : 
+ Đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
+Không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
** 1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời.
VD: Các từ đồng nghĩa với từ tìm được ở bài tập 3 không thay thế được từ công dân.
Lý do: Khác về nghĩa các từ: “nhân dân, dân chúng từ “công dân” có hàm ý này của từ công dân ngược lại với nghĩa của từ “nô lệ” vì vậy chỉ có từ “công dân” là thích hợp.
- Học sinh thi đua trả lời.
- Tìm và đặt câu.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 2 
TOÁN
	DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
1. KT:
 - Biết quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
2. KN:
 - Làm được các bài tập: 1(a, b), BT2 (a, b), BT3
3. TĐ:
 - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán
II. Chuẩn bị:
+ HS:	Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ.
+ GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ(4’): 
** Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3.Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài mới: (1’) “Diện tích hình tròn”.
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Giảng bài(29’)
	Hoạt động 1(9’): Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn 
- GV giới thiệu với HS quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn (như SGK)
- Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2 dm.
-Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính
- GV nêu gọi 1 HS lên bảng thực hiện .GV nhận xét
* Hỏi: Muốn tính diện tích hình tròn ta cần biết yếu tố nào ?
 Hoạt động 2(20’): Thực hành
Bài 1: ** Gọi HS đọc đề bài
Lưu ý: r = m có thể đổi = 0, 6 m để tính.
** Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV chấm sửa bài
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Lưu ý bài d= m ( có thể chuyển thành STP để tính )
- GV nhận xét sửa bài
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài vào vở
- GDHS làm toán cẩn thận, chính xác.
-GV thu vở nhận xét tuyên dương
 - Gọi 1em lên bảng sửa bài.
4. Củng cố;
** Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
-Dặn HS về nhà học bài và làm bài vào vở BT
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 5. Dặn dò(1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau :
- Chuyển tiết.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
- Hs nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe và nhắc lại
-Học sinh thực hiện.
Diện tích hình tròn là :
 2 x 2 3,14 = 12,56 ( dm2)
- Ta cần biết bán kính hình tròn 
- 1 em đọc.
-HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn 
-2 học sinh lên bảng sửa bài
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2)
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2)
** Học sinh đọc đề, làm bài
**2 học sinh lên bảng sửa bài.
a) S = (12 : 2) x (12 : 2) x 3,14 = 113,04(cm2)
b) S = (7,2 :2) x (7,2 : 2) x 3,14 = 40,6944 (dm2)
Cả lớp nhận xét.
-HS làm bài 
Bài giải
Diện tích của mặt bàn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số :6358,5 cm2
- Lớp nộp vở, một em lên sửa bài.
- 4 HS nêu lại quy tắc, công thức 
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3 
KHOA HỌC
	 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 KT: 
 Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
 KN: 
 Xử lí các thông tin sgk có liên quan;
 TĐ: 
 Có ý thức nghiên cứu tìm hiểu;
- Hs có các kĩ năng: KN quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm, KN ứng phó.
II. Các PP_KT dạy học có thể sử dụng:
- PP: Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ
- KT: Trò chơi: Bức thư bí mật.
III. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78, 81 SGK
	 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
 - Học sinh: - Xem trước bài. 
IV. Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định(1’)
2.Bài cũ (4’): “Sự biến đổi hoá học”
-Gọi 2 HS lên trả bài cũ:
* Như thế nào gọi là biến đổi hoá học?
** Nêu ví dụ cho thấy sự biến đổi hoá học.
Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3. Bàimới (30’):
a.GTB (1’): Chất này biến thành chất khác được gọi là biến đổi hoá học. Vậy nhiệt độ và ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự biến đổi hoá học, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
- Ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển bài(29’)
Hoạt động 1(17’): 
 HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai tròcủa nhiệt trong biến đổi hoá học.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm tổ
-Yêu cầu làm thí nghiệm trang 80 SGK
Yêu cầu 2 nhóm mang bức thư lên trước lớp và hỏi 
** Hãy đọc bức thư mà nhóm mình nhận được. 
** Muốn đọc được chúng ta phải làm gì?
 * Cho một số em lên hơ trên ngọn lửa.
* Khi hơ bức thư trên ngọn lửa em thấy hiện tượng gì xảy ra?
** Điều kiện gì làm giấm khô trên giấy biến đổi hoá học?
* Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra khi nào?
Kết luận:
 Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
Hoạt động 2(12’):
 Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn đọc thông tin quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80 ,81
Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
4.Củng cố: (4’) 
* Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra khi nào?
- GDHS những vật dụng dễ cháy khi hơ trên lửa phải cẩn thận tránh hoả hoạn.
- Áo quần, vải vóc khi phơi nắng cần lộn trái tránh bạc màu...
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’):
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Năng lượng.
- Chuyển tiết.
-2 em lên bảng trả lời:
- ... chất này biến thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- HS nêu...
-HS khác nhận xét
- Nhắc lại tựa bài.
-HS làm việc theo yêu cầu của gv (như SGK)
-Không nhìn thấy chữ 
- Hơ trên ngọn lửa
- Thực hành hơ trên ngọn lửa.
- Giấm khô đi và dòng chữ hiện ra.
- Do nhiệt từ ngọn nến đang cháy.
-Khi có sự tác động của nhiệt 
-Từng nhóm đọc thông tin quan sát hình trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày.Các nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời
-HS nghe và thực hiện
Tiết 4 
KỸ THUẬT
CHĂM SÓC GÀ
I.Mục tiêu:
KT:
 -HS nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà;
 KN:
 - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương’
TĐ:
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ đàn gà, bảo vệ môi trường xung quanh trại gà
 - Sử dụng nguyên liệu cũng như thực phẩm một cách hợp lý. 
II. Chuẩn bị:
 -GV một số tranh ảnh, phiếu bài tập
 -HS xem bài trước
III. Lên lớp;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định(1’):
2.Kiểm tra bài cũ(4’)
-Bài “Nuôi dưỡng gà”
-Gv nêu câu hỏi
-GV nhận xét 
3.Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài, ghi tựa bài (1’).
b.Phát triển bài(29’)
Hoạt động 1(12’): HS biết được mục đích tác dụng của việc nuôi gà.
-GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống chúng ta can tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng chắn gió lùa..tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà.
-GV yêu cầu HS đọc mục 1 GSK
* Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?
GV kết luận:
Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưỡng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển.
Hoạt động 2(10’): 
 HS biết được cách chăm sóc gà
a. Sưởi ấm cho gà.
- Gv nêu câu hỏi HS thảo luận trả lời.
b. Chống nóng, chống rét, phòng ấm cho gà.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 b thảo luận cặp đôi để trả lời.
* Vì sao phải chống nóng chống rét cho gà?
** Nêu cách chống nóng chống rét cho gà?
-GV nhận xét KL
c.Phòng ngộ độc thức ăn cho gà
** Vì sao phải phòng ngộ độc thức ăn cho gà?
** Quan sát hình 2 kể tên những loại thức ăn gây ngộ đọc thức ăn cho gà?
-GV gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà, chống nóng chóng rét, phòng ẩm cho gà.. 
Hoạt động 3(7’): Đánh giá kết quả học tập
-GV nêu câu hỏi
*Tại sao phải sưởi ấm, chống nóng, chống rét cho gà?
**Nêu cách phòng ngộ đôc thức ăn?
4. Củng cố; (5’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nọi dung bài học
- GDHS ý thức chăm sóc gà, bảo vệ môi trường xung quanh. Sử dung nguyên liệu, thực phẩm tiết kiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị bài: Vệ sinh phòng bệnh cho gà
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học, soạn bài :
c/bị bài sau.
- Chuyển tiết.
** 3HS trả lời
-Lớp nhận xét
- Nghe
-HS đọc sách thảo luận cặp đôi và trả lời
-HS nhắc lại.
-HS đọc mục 2a
-HS thảo luận nhóm bàn trả lời.
- Nêu...
- Quan sát, nêu...
-HS đọc sách gk và thảo luận cặp đôi
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS đọc mục 3c trả lời
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nêu...
-HS nhắc lại.
- Nghe, thực hiện.
Tiết 5
THỂ DỤC (Gv chuyên)
 TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
	NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. Mục tiêu:
 KN: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
KT:
 - Hiểu được nội dung chính của bài văn: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tài trợ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1, 2).
 - Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (HS khá, giỏi).
TĐ:
 - Khâm phục ông Đỗ Đình Thiện, đồng thời học tập tinh thần yêu nước của ông. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: Tìm hiểu trước bài.
III. Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’): “Thái sư Trần Thủ Độ”
-Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương. 
3.Bài mới: (30’)
 a. Giới thiệu bài mới: (1’) “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” bằng ảnh trực quan.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Phát triển bài(129’)
*Hoạt động 1: (10’) 
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS chia đoạn để luyện đọc.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp phát âm từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
 - Cho hs đọc nhóm.
- Cho hs thi đọc.
- Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài
 ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
*Hoạt động 2: (10’) 
 Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi:
** Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của Cách mạng?
- Giáo viên chốt: ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là nhà thơ tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong những lúc cách mạng Việt Nam gặp khó khăn về tài chính.
-Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
** Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
a/ Trước Cách mạng 
b/ Khi Cách mạng thành công
c/ Trong kháng chiến 
d/ Sau khi hòa bình lập lại 
-Giáo viên chốt: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ ông là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khảng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.
-Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh các nhóm thảo luận trao đổi.
+Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?
+ GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tinh thần khảng khái và đại nghĩa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách mạng vì ông hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với đất nước. 
* Bài văn ca ngợi ai? Ông là người thế nào?
GV kết luận ghi bảng nội dung bài (như MT).
*Hoạt động 3: (9’) 
Rèn đọc diễn cảm. 
* Gọi 1 hs đọc lại bài.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho hs đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Gv nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố: (4’):
** Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
- GDHS noi gương nhà yêu nước Đỗ Đình Thiện.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 5. Dặn dò(1’):
- Dặn về nhà đọc bài.
- Chuẩn bị bài: “Trí dũng song toàn”
- Chuyển tiết.
-3 đối tượng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- Quan sát.
-HS nhắc lại bài.
-1 học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu  hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng  24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM  phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ  nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Đọc nối tiếp lần 1, phát âm từ khó.
- Đọc lần 2 giải nghĩa từ.
-Luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS đọc bài trước lớp.Cả lớp nhận xét
- Đọc lướt tvà trả lời câu hỏi:
+Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
+Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản cho cách mạng trong lúc cách mạng khó khăn.
- Nghe, hiểu.
- Đọc
- Hs kể:
+Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
+Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Động Dương.
+Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.
+Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước.
Cả lớp nhận xét
- Nghe 
- Thảo luận nhóm bàn, trả lời:
+ Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao.
+ Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong biến vào sự nghiệp chung.
+ Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọ người nể phục và kính trọng.
- Nêu...
- Nhắc lại.
-HS đọc bài.
- Nghe
-Học sinh đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm. Lớp nhân xét.
- HS nêu.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 2
CHÍNH TẢ
CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục tiêu:	
 1. KT:
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 
 2. KN:
-Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d / gi 
 3. TĐ:
-Có thái độ yêu thương giúp đỡ bạn bè, yêu quý các con vật.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’):
2. Bài cũ(4’): 
Đọc cho hs viết lại 1 số từ viết sai phổ biến ở tiết học trước.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài mới(1’): 
 “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
-GV ghi tựa bài.
b. Phát triển bài(29’):
	Hoạt động 1(20’): Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
* Gọi 1hs đọc toàn bài chính tả.
* Hỏi: Bài thơ ch em biết điều gì?
GV liên hệ gdhs: giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn hoạn nạn.
GDBVMT: Thế giới loài vật cũng giống con người chúng ta coi những con vật là những sinh mạng bé nhỏ hãy yêu quý và bảo vệ nó.
-Yêu cầu HS tìm từ khó để luyện viết.
-GV đọc 1 lượt bài viết.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
-Đọc cho HS soát lại bài.
- Chấm một số vở, nhậm xét.
	Hoạt động 2(9’): Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ các con còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì?
-Giáo viên tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở BT, 1 HS làm vào giấy khổ to GV đã chuẩn bị
-Giáo viên sửa bài
4. Củng cố: (4’)
- Cho hs nhắc lại nội dung tiết học.
- GDHS ý thức bảo vệ các loài vật bế nhỏ, ý thức cẩn thận khi viết bài chính tả.
Chuẩn bị bài: “Trí dũng song toàn”
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’):
- Về nhà xem lai bài chuẩn bị bài
- Chuyển tiết.
-HS viết lại các từ gv đọc.
-Nhắc lại tựa bài
Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 HS khá đọc bài.
+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở của bạn bè.
-HS tìm từ khó nêu và luyện viết.
- Nghe
-Học sinh viết bài chính tả.
-Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
* 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm bài cá nhân vào vở BT
Thứ từ các tiếng điền vào:
a) ra - giữa dòng – rò – ra – nguy– ra – giấu – giận – rồi.
b) đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – tròn- một.
Cả lớp nhận xét.
- Nêu...
- Nghe và làm theo.
Tiết 3 
TOÁN
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. KT: 
 Biết tính diện tích h

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_20_nguyen_van_hung.docx