Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Nguyễn Văn Hùng

- KT:

 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- TĐ:

 - Biết ơn vua Hùng người đã có công dựng nước và giữ nước.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh

doc 33 trang Bảo Anh 12/07/2023 18880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
(Từ 29/2 - 04/3/2016)
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Điều chỉnh 
Tích hợp
HAI
29/02
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức 
25
49
121
25
25
Chào cờ Tuần 25.
Phong cảnh đền Hùng 
Kiểm tra giữa kì II
Sấm sét đêm giao thừa 
Thực hành giữa học kì II
BVMT
(TĐ)
BA
01/03
LTVC 
Toán
Khoa học 
Kĩ thuật Thể dục 
49
122
49
25
49
Liên kết các câu ... bằng cách lặp từ ngữ
Bảng đơn vị đo thời gian
Ôn tập : vật chất và năng lượng 
Lắp xe ben ( tiết 2 )
Bật cao. Phối hợp chạy đà...trò chơi:Chuyển nhanh... nhay
-K làm bài1
(LT&C )
-Làm bt 1,2,3a(T)
TKNL
(KH)
TƯ
02/03
Tập đọc
Chính tả
Toán
Địa lí 
Âm nhạc
50
25
123 25
25
Cửa sông 
Ai là thuỷ tổ loài người
Cộng số đo thời gian 
Châu Phi
Ôn bài hát tuần 24. TĐNS7.
-Làm bt1(dòng)(1,2);bt2
(T)
BVMT
(TĐ)
NĂM
03/03
TLV
Toán
Khoa học
K.chuyện Thể dục
50
124
50
25
50
Tả đồ vật ( Kiểm tra viết)
Trừ số đo thời gian
Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt) 
Vì muôn dân 
Bật cao. Phối hợp chạy đà...trò chơi:Chuyển nhanh... nhay
-Làm bt1;2(T)
TKNL
(KH)
SÁU
04/03
LTVC TLV
Toán
Mỹ thuật
SHL
50
50
125
25
25
Liên kết các câu ... bằng cách thay thế từ ngữ 
Tập viết đoạn đối thoại 
Luyện tập 
Thường thức mỹ thuật. Xem tranh Bác Hồ đi công tác...
Sơ kết tuần 25
-K làm bài 2(LT &C )
-Chọn nd ph (TLV )
-Làm bt1b;2;3(T)
 KÍ DUYỆT CỦA BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016
Tiết 2
TẬP ĐỌC
	PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
- KN: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- KT: 
 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- TĐ: 
 - Biết ơn vua Hùng người đã có công dựng nước và giữ nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’):
KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ:(5’) “Hộp thư mật”
Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời lời câu hỏi:
* Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo?
** Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a GTB(1’) : Giới thiệu chủ điểm, giớ thiệu bài và ghi tựa bài.
b Phát triển bài(29’)
Hoạt động 1(10’): Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc.
Yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Giáo viên cho hs đọc nối tiếp lần 2 giải nghĩa từ khó.
- Cho hs đọc theo nhóm bàn.
- Cho hs thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- CV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu hs đọc lướt bài và hỏi:
** Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
** Câu hỏi 1(SGK-TV5-TII-Tr69)
=> Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi3(SGK TV5-TII-Tr69)
Giáo viên bổ sung:
	  Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.
	  Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
	  Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy.
	  Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam.
** Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
+ Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
- GDHS nhớ về côïi nguồn , biết ơn tổ tiên.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
* Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
Hoạt động 3(9’): Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
- Giáo viên cho đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Cho hs đọc theo nhóm.
+Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn
- Nhận xét tuyên dương.
4Củng cố:(4’)
-Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài, gv liên hệ GDHS.
-Xem lại bài.
5. Dặn dò: (1P’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Xem lại bài
-Chuẩn bị bài sau: “Cửa sông”.
- Báo cáo, hát.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
- Hs quan sát và nhắc lại tựa bài.
* 1Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
* * Chia làm 3 đoạn.
** HS nối tiếp nhau đọc và sửa lỗi phát âm.
** Đọc lần hai kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS luyện đọc theo nhóm bàn.
Đại diện nhóm đọc.
- Lớp nhận xét.
- Nghe gv đọc.
- Đọc lướt, trả lời.	
- Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
-	Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
+ Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
+	Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm.
+	Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc.
-1 học sinh đọc:
“Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”
-Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu 
ca dao:
+ Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung - luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
	+Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
+ Học sinh thảo luận rồi trình bày.
 Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn.
- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
Có khóm hải đường  giếng Ngọc trong xanh.
+Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với tổ tiên.
- Theo dõi.
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
 + HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
* 3 em nêu.
.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3
 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2
 ------------------------------------------------
Tiết 4
 LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu:
 KT:
 + Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Toà sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu.
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
KN
 - Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
TĐ
 - Học sinh có tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định(1’)
2. Bài cũ (5’)Đường Trường Sơn.
** Đường Trường Sơn ra đời như thế nào?
* Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam?
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
 a GTB(1’): GVGTB và ghi tựa bài:
 b Phăt triển bài(29’) 
Hoạt động 1: (12’) 
 Học sinh nắm bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậu Tết Mậu Thân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn  của địch”.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
- Nhận xét, chốt ý.
	Hoạt động 2: (10’) 
 Học sinh kể lại cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm bàn
Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
® Giáo viên nhận xét.
	Hoạt động 3: (5’)
 Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
® Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghĩa: 
   Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
	  Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
4 Củng cố (4’).
**Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào?
** Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- GDHS ý thức tự hào về dận tộc mình.
5. Dặn dò : (1P’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Xem lại bài
- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
- Chuyển tiết.
-Học sinh nêu ...
- ...là con đường huyết mạch chi viện sức
 người, đạn dược, súng ống, thuốc men ... cho
 chiến trường miền Nam trong những năm
 kháng chiến dành độc lập dân tộc.
* 1 hs nhắc lại.
- 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm .
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện kể, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
* Học sinh nêu.
- 3 em nhắc lại.
** Học sinh nêu.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5 
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KÌ II
I.Mục tiêu:
KT:
 -Thực hành tốt các kĩ năng về hợp tác với những người xung quanh, em yêu quê hương, em yêu Tổ quốc Việt Nam.
KN:
 - Vận dụng tốt các kĩ năng đó vào học tập và cuộc sống.
TĐ
 - Yêu quý, tự hào về quê hương đất nước.
II.Chuẩn bị:
 GV: Phiếu học tập.
 HS: Ôn lại các bài đã học. Các bài hát bài thơ tranh ảnh...nói về quê hương mình
III Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 .Ổn định(1’):
2.Bài cũ(5’)
- Đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
a,GTB và ghi tựa bài (1’).
 b,Thực hành(27’):
Hoạt động 1(9’): Biết kể tên những việc trong lớp cần hợp tác.
+ Cho HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau: 
* Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận : Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ.
Hoạt động 2: (9’) 
Biết yêu quê hương mình.
- Cho hs giới thiệu những bài hát, bài thơ, bài viết, bức tranh...về quê hương mình.
GV khen ngợi ngững hs biết thể hiện tốt về quê hương mình.
Kết luận:Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta gắn bó từ thủa ấu thơ , nuôi dưỡng con người lớn lên vì vậy ta phải biết yêu quý quê hương,làm việc có ích để quê hương ngày càng phát triển.
Hoạt động 3(9’): 
 HS biết được những khó khăn của đất nước ta.
+Cho hs làm việc theo nhóm lớn. 
GV hướng dẫn: em thấy cuộc sống xung quanh em cón những vấn đề gì tiêu cực đang xảy ra thì coi đó là là những khó khăn mà đất nước ta đang gặp phải.
GV cho các nhóm trình bày.
GV khẳng định ý kiến đúng.
Kết luận: Xây dựng đất nước bằng cách yêu thầy , yêu bạn học tập tốt để trở thành người tài giỏi , có khả năng lao động đóng góp cho đất nước.
4.Củng cố (4’)
- GD đạo đức cho hs
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò : (1P’)
Xem lại bài
.Ôn lại bài, chuẩn bị bài: Em yêu hoà bình.
- Chuyển tiết.
** 2,3 em lên bảng đọc. HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
+ Làm việc theo nhóm bàn hoàn thành PBT:
Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác.
Tên công việc
Người phối hợp
Cách phối hợp
....
....
....
Đại diện mỗi nhóm lần lượt nêu ý kiến..các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
** Hs giới thiệu những bài hát, bài thơ, bài viết, bức tranh... về quê hương mình.
- Nghe.
+ Hình thành nhóm và hoàn thành bảng sau.
Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải
Bạn có thể làm gì để góp phần khắc phục.
....
....
....
....
- Đại diện một nhóm trình bày các nhóm khac nhận xét và bổ sung.
- Nghe và làm theo.
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
KT
 -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu;hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
KN
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu;làm được các bài tập ở mục III.
TĐ
 - HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: Xem trước bài
III. Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định(1’):
2. Bài cũ (5’): Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
 Giáo viên kiểm tra 3 học sinh làm bài tập ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
 a. GTB(1’) và ghi tựa bài: “ Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ”
 b. Phát triển bài(29’) 
	Hoạt động 1(12’): Phần nhận xét.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
Giáo viên chốt lại lời đúng.
Bài 2
Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm: Nếu không có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
Bài 3 : 
+ Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?
Rút ra ghi nhớ: 
Yêu cầu học sinh đọc nôi dung phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: (17’) Phần luyện tập.
Bài 2
Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
4Củng cố (4’):
Cho hs nhắc lại ghi nhớ.
GDHS sử dụg từ ngữ đúng mục đích.
® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1P’)
Xem lại bài
- Dặn về học bài. Chuẩn bị bài sau: “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ ”.
- Chuyển tiết.
** 3 em.
- HS nhắc lại tựa bài.
*	1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Từ đền
Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên thì không thể được vì nội dung hai câu không liên kết với nhau được.
* Từ đền giúp cho 2 câu trên có sự liên kết chặt chẽ về nội dung
* * 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng cách nêu ví dụ cho các em tự nghĩ.
* 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô trống.
Học sinh làm bài trên giấy viết thời gian quy định dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
-3 Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
.
- Nghe và làm theo.
Tiết 2
TOÁN
	BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
KT
 -Biết tên gọi,kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mỗi quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 + Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào
KN
 - Đổi đơn vị đo thời gian. Bt 1,2,3a/129.
TĐ
 - Có ý thức quý trọng thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Xem trước bài.
III. Lên lớp
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(5’): “Kiểm tra” 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới: 
a. GTB(1’):“Bảng đơn vị đo thời gian”.
 b. Phát triển bài(29’)
	Hoạt động 1(12’): Hình thành bảng đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian.
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày.
4 năm đến 1 năm nhuận.
1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11)
1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
Tháng 2 = 28 ngày.
Tháng 2 nhuận = 29 ngày.
- Cho hs đọc bảng đơn vị đo thời gian.
 GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28 , 29 ngày 
GV cho HS đổi các số đo thời gian (phần VD)
Hoạt động 2: (17’) Luyện tập.
Bài 1:
* Nêu yêu cầu cho học sinh và làm bài 
cá nhân..
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu hs tự làm bài, gv chữa bài
Giáo viên chốt lại cách làm bài.
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
3 giờ = 60 x 3	 = 180 phút = 45 phút
4 4 4
- GDHS tính cẩn thận khi hlàm toán.
Bài 3:
- Cho hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố (4’)
- Cho hs nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-5. Dặn dò : (1P’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Xem lại bài
 Chuẩn bị bài sau: Cộng số đo thời gian.
- Chuyển tiết.
- HS lắng nghe 
- 1 Hs nhắc lại
- Một nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. Các nhóm khác nhận xét.
**Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian.
- Đổi:
1 tuần = ngày.
1 giờ =	 phút.
1 phút =	 giây.
- * 1em nêu đề bài, lớp làm bài cá nhân.
- Theo dõi, sửa sai.
* 2 hs làm bài trên bảng.Lớp làm nháp.
6 năm = 72 tháng
4 năm 2tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi =84 giờ
72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút
- Hs làm bài 3a vào vở. 1 em lên bảng lớp.
- Nộp vở chấm điểm.
 **3 em nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3
KHOA HỌC
	ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ 
NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
KT:
 - Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
KN:
 - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
TĐ:
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: - Câu hỏi trong sgk
-HSø: - Thẻ chữ
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định(1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ(4’)
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới(30’)
 a GTB:“Ôn tập: Vật chất và năng lượng”(1’)
b Phát triển bài(29’)
Hoạt động 1: (10’)
 Củng cố kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hóa học 
Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày lại tính chất của một số chất trên.
Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
Kết luận:
 Đồng, thuỷ tinh, nhôm đều cứng có tính đàn hồi.
4 Củng cố(4’)
Nêu lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
GD đạo đức cho HS.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: 
 Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).
- Báo cáo, hát.
Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
HS nhắc lại
Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3,4,5,6 trang 100,101 trong SGK bằng hình thưc giơ thẻ chữ
Vài em nhắc lại.
HS nghe và làm theo.
Tiết 4 
KĨ THUẬT
	 LẮP XE BEN (tiết 2)
I . Mục tiêu:
KT
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben
KN
 - Lắp được xe ben ( Lắp khung sàn xe và các giá đỡ, lắp sàn ca bin và các thanh đỡ ) đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
TĐ- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao rtac 1lắp, tháo các chi tiết
II. Chuẩn bị 
 - GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn 
 - GV+HS: Bộ lắp mô hình kĩ thuật
II Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (4):
-Yêu cầu HS nêu lại các thao tác lắp xe ben (Các bộ phận đã lắp ở lớp 1 ) 
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
 a GTB (1’): Lắp xe ben 
Gv ghi bảng
b. Phát triển bài(30’)
Hoạt động 1: (5’) 
 Quan sát nhận xét mẫu 
- Cho HS quan sát mẫu đã lắp sẵn 
- Hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phận, hỏi: Ở tiết trước các em đã lắp được bộ phận nào ? 
- GV nêu: Còn hai bộ phận tiếp tục lắp trong tiết học này
Hoạt động 2(8) : 
 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a) Hướng dẫn chọn chi tiết
-Gọi 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
-GV nhận xét, bổ sung
b) Hướng dẫn lắp từng bộ phận:
-GV lần lượt hướng dẫn HS lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca bin
+ Hướng dẫn cách lắp 
+ Gọi HS lên thực hành lắp từng bộ phận
+ Gv nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 3: (12’) 
 Thực hành lắp 
-Yêu cầu HS tiến hành chọn chi tiết và thực hành lắp theo nhóm bàn 
-Gv nhận xét, giúp đỡ
Hoạt động 4: (5’) 
 Đánh giá sản phẩm
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm 
- Chọn một số HS lên cùng GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố (3’):
- Gọi HS nêu lại các chi tiết để lắp 2 bộ phận vừa học
-Về nhà thực hành lắp cho thành thạo , chuẩn bị để tiết sau tiếp tục lắp các bộ phận thành xe ben
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1P’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Xem lại bài
- 3 HS nêu 
-HS nhắc lại
-Cả lớp quan sát mẫu
-HS quan sát, trả lời: 3 bộ phận (khung sàn xe và các giá đỡ, lắp sàn ca bin và các thanh đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ )
 **2 HS lên bảng: 1HS gọi tên, 1 HS chọn chi tiết xếp vào hộp
-HS theo dõi GV hướng dẫn 
**2 HS lên thực hành lắp từng bộ phận
-HS thực hành lắp ghép theo nhóm bàn
-Các nhóm trình bày sản phẩm 
-Tham gia nhận xét đánh giá lẫn nhau
-HS nêu lại 
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5
 THỂ DỤC
GIÁO VIÊN CHUYÊN
____________________________________________________
Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2016
Tiết 1 
TẬP ĐỌC
	CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
KN
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha ,gắn bó.
KT
 - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3, 4 khổ thơ)
TĐ
 - Có ý thức biết ơn cội nguồn,	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS:tranh ảnh sưu tầm.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(5’): “ Phong cảnh đền Hùng.”
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
aGTB và ghi tựa bài(1’):“Cửa sông.
 b Dạy bài mới(29’)
	Hoạt động 1(10’): Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài.
Giáo viên cho hs đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa sai lỗi phát âm.
** Hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
* Goiï hs đọc chú giải.
- Cho hs đọc trong nhóm.
 ** Cho hs thi đọc trong nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.
- Gọi hs đọc to cả bài thơ.
Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi.
** Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? 
* Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ 2 – 5 và trả lời câu hỏi.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền câu tấp vào đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi.
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
Giáo viên đặt câu hỏi:
* Phép nhân hoá trong khổ thơ, tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
	=> Trong bài thơ, ở từng khổ thơ là sự xen kẻ các câu thơ một cách hài hoà, sự bố trí nội dung của từng khổ thơ đã giúp ta thấy rõ sự trải rộng mênh mông dẫn dắt người đọc để rồi cùng kết lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha thiết.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
- GDHS ý thức nhớ về cọi nguồn, biét ơn cội nguồn.
	Hoạt động 3(9’): Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
	Hướng dẫn đọc đoạn 1
Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm.GV và hs bìmh xét bạn đọc hay.
Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
4 Củng cố (4’)
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nội dung của bài.
- Giáo dục đạo đức cho HS
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò : (1P’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: “Nghĩa thầy trò”.
- Chuyển tiết.
Học sinh trả lời. Lớp nhận xét.
1 em nhắc lại.
 * 1 em đọc bài.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ lần 1.
HS luyện đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ .
Một em đọc chú giải.
- Hs đọc trong nhóm.
- Hs thi đọc trong nhóm.
- Học sinh nghe.
*1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu
 hỏi.
+ Để nói về nơi sông chảy ra biển  làm cho người đọc hiểu về cửa sông, thấy cửa sông quen thuộc .
+ Tác giả đã giới thiệu hình ảnh một cửa sông thân quen và độc đáo.
- Cả lớp đọc thầm.
* Cửa sông là nơi giữ lại phù sa được bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi sông và biển hoà lẫn vào nhau.
- Nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Cửa sông “giáp mặt” với biển rộng, lá xanh “bỗng nhớ một vùng nước non.
  Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã sinh ra và trưởng thành.
+ Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội dung chính của bài.
- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung thiết tha biết ơn cội nguồn.
HS chú ý theo dõi.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
+3 Học sinh nêu.
- Nghe và làm theo
Tiết 2 
CHÍNH TẢ
	AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ?
I. Mục tiêu: 
KT
 - Nghe –viết đúng bài chính tả.
KN
 -Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.
TĐ
 -Học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Luyện viết bài trước .
III. Lên lớp; 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ:(5’) 
Yêu cầu 3 em lên bảng.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
a GTB(1’) và ghi tựa bài:Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)
b Phát triển bài(29’)
	Hoạt động 1): (20’
 Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
.Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
* Bài chính tả nói lên điều gì?
Tìm các từ khó dễ viết sai.
- Cho hs tập viết tư khó.
** Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
- Nhắc nhở hs trước khi viết bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Chấm, chữa bài
	Hoạt động 2(9’): 
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
4 Củng cố (4’).
- * Cho hs nhắc lại quy tắc viết hoa.
- GDHS ý thức viết đúng chính tả.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò : (1P’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ thổ loài người.
- Tìm...
Chúa Trời, Ê-va, A- đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ – Bra-hma, Sác-lơ – Đắùc-uyn
- 2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Nêu lại qui tắc viết hoa.
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
KT:
 - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
KN:
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Bt 1( dòng 1,2) và 2/131.
 TĐ:
 - HS có tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định(1’) : 
2. Bài cũ(5’): 
- Học sinh sửa bài ở vở bt.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 aGTB và ghi tựa bài(1’): 
 “Cộng số đo thời gian”.
 b Phát triển bài(29’)
Hoạt động 1(12’): Thực hiện phép cộng.
VD1 : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
GV yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi
- Gọi đại diện trình bày cách thực hiện phép tính.
- Nhận xét, sửa sai.
VD2 :22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 
* Yêu cầu 1 hs lên bảng, lớp nháp.
GV nhận xét, chốt:
Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. 
 - GV cho HS nêu cách đổi 
83 giây =? phút ? giây
* GV cho HS tự rút ra quy tắc :
- Gọi hs nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 2(15’): Luyện tập.
Bài 1: 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Hỏi lại cách đặt tính và thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài.
- GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- GD tính cẩn thận cho học sinh.
Giáo viên đánh giá, nhận xét bài làm.
4. Củng cố (5’)
- Cho HS nhắc lại quy tắc cộng số đo thời gian.
Gv nhận xét + tuyên dương.
- Hướng dẫn bài về nhà, dặn làm bài ở vở bt.
5. Dặn dò : (1P’)
Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: “Trừ số đo thời gian”.
- Chuyển tiết.
- Học sinh sửa bài. Nêu cách làm. HS khác nhận xét
- Nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện phép tính theo nhóm.
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét
- 1 em lên làm bảng lớp, lớp nháp.
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
 = 7 giờ 57 phút
Cả lớp nhận xét và giải thích cách làm.
- Nêu...
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị 
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc = 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề 
 * 3HS nhắc lại quy tắc 
* Học sinh nêu.
- Nêu.
 ** 4 hs lên bảng, lớp nháp.
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng
3 giờ 5 phút +6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 17 phút
* Học sinh đọc đề – Tóm tắt
1- em lên bảng.Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2giờ 55 phút 
 Đáp số: 2giờ 55 phút
**3 học sinh nhắc lại.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4 
ĐỊA LÍ
	CHÂU PHI 
I. Mục tiêu: 
KT:
 - Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
KN:
 - Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của- Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của Châu Phi
TĐ:
 - HS thích tìm hiểu về châu Phi.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ tự nhiên, các đới

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_25_nguyen_van_hung.doc