Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Nguyễn Văn Hùng

I. Mục tiêu:

 KN: Đọc lưu loát toàn bài đọc, dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện.

 - Đọc lời đối thoại thể hiện đúng giọng nói của từng nhân vật.

-KT: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.

 TĐ: Kính trọng thầy cơ, phát huy truyền thống tốt đep của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

 + GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

+ HS: SGK, tìm hiẻu trước bài

 

doc 33 trang Bảo Anh 12/07/2023 19520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
(Từ ngày 07/3– 11/3/2016)
THỨ
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/ CHỈNH 
T/ HỢP
HAI
07/03
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử 
Đạo đức 
26
51
126
26
26
Chào cờ Tuần 26
Nghĩa thầy trò
Nhân số đo thời gian với một số 
Chiến thắng “ĐBP trên không”
Em yêu hoà bình
-Làm bt1(T)
-Ko làm bài 4(ĐĐ )
KNS(Đ)
BA
8/03
LT C
Toán 
Khoa học 
Kĩ thuật
Thể dục
26
127
51
26
51
MRVT: Truyền thống
 Chia số đo thời gian với một số
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Lắp xe ben (t3) 
Môn thể thao tự chọn...
- K làm bài 1 (LT&C )
- Làm bt 1(T)
TƯ
9/03
Tập đọc
Chính tả Toán
Địa lí 
Âm nhạc
52
26
128
26
26
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vn
Nghe viết: Lịch sử ... Quốc tế lao động
Luyện tập 
Châu Phi (tt)
Học bài hát Em vẫn nhớ trường xưa.
-Bỏ bt 1a,b;2c (T)
-Bài tự chọn(ĐL) 
BVMT
(ĐL)
NĂM
10/03
TLV
Toán
Khoa học
Kể chuyện Thể dục 
51
129
52
 26
52
Tập viết đoạn văn hội thoại 
Luyện tập chung.
Sự sinh sản của thực vật có hoa 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Môn thể thao tự chọn...
- Làm bt1;2a,3,4(dòng 1,2)(T)
-K y/c tất cả hs sưu tầm tranh ảnh (Khoa học )
KNS
(LV)
SÁU
11/03
TLV
Toán
LTC 
Mỹ thuật
SHL
52
130
52
26
26
Trả bài văn tả đồ vật
Vận tốc
Luyện tập thay thế từ ngữ để liê kết câu Vẽ trang trí...
Sơ kết tuần 26
-Ko làm bài 3
(LT&C)
-Làm bt1;2(T)
-Kẻ in hoa (MT)
 Kí duyệt của BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2016
Tiết 2 
TẬP ĐỌC
	NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
 KN: Đọc lưu loát toàn bài đọc, dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. 
 - Đọc lời đối thoại thể hiện đúng giọng nói của từng nhân vật.	
-KT: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
 TĐ: Kính trọng thầy cơ, phát huy truyền thống tốt đep của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK, tìm hiẻu trước bài
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’): KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ (5’): Cửa sông
 Giáo viên gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi trong bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
	a. GTB(1’) Ghi tựa bài : “Nghĩa thầy trò.”
 b. Phát triển bài (29’)
v	Hoạt động 1(9’): Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài.
Giáo viên cho hs chia đoạn để học sinh luyện đọc.
- Cho hs đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Cho hs đọc lần 2, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2(12’): Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
** Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
* Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
** Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
Giáo dục học sinh truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn, trao đổi nội dung chính của bài.
- GV ghi nội dung chính lên bảng 
Hoạt động 3(8’): Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
- Gv đọc mẫu, yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân
Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: (4’) 
Gọi HS nhắc lại ND chính của bài
- Nhận xét tiết học 
Dặn dò: (1P)
Xem lại bài 
Về nhà luyện đọc bài, học bài và Chuẩn bị bài sau: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
- Báo cáo, hát.
3Học sinh đọc bài và trả lời
Cả lớp nhận xét
Hs nhắc lại tựa bi 
*1 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm.
** Chia đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu  rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo  tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
** Đọc nối tiếp và sửa lỗi phát âm.
** Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
- Nghe.
Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu
* Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắt dạy dỗ mình trưởng thành.
** Chi tiết “Từ sáng sớmvà cùng theo sau thầy”.
+ Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. 
+ Chi tiết: “Mời học trò  đến tạ ơn thầy”.
Học sinh suy nghĩ và phát biểu.
	Uống nước nhớ nguồn.
	Tôn sư trọng đạo
	Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
	Kính thầy yêu bạn 
- Nghe.
Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
-Các nhóm cử cá nhân thi đua đọc diễn cảm
-HS nhắc lại
- Nghe và thực hiện
Tiết 3
TOÁN
	NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN 
I. Mục tiêu:
KT - Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số.
KN - Có kĩ năng thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán. Bt 1/135.
TĐ - Học sinh rèn tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng
+ HS: SGK, VBT.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(5’): 
Gọi hs sửa bài tập về nhà.
Giáo viên nhận xét 
a Giới thiệu bài mới: (1’) 
® Giáo viên ghi bảng.
b Giảng bài
v	Hoạt động 1: (12’) 
 Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
Cho hs tính.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
Đặt tính.
Thực hiện nhân riêng từng cột.
Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
* Cho hs nêu cách nhân số đo thời gian.
v	Hoạt động 2: (15’) 
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
. Bài 1
Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập phân.
	 4,3 giờ
 ´ 4
 17,2 giờ
 = 17 giờ 12 phút
	 5,6 phút
 ´ 5
 28,0 phút
- Thu vở, nhận xét
4 Củng cố (5’):
- Gọi hs nhắc lại cách nhân số đo thời gian.
 - Dặn về ôn lại quy tắc.
 - Nhận xét tiết học 
Dặn dò: (1P)
Xem lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian.
- Chuyển tiết.
Học sinh lần lượt sửa bài 2.
Cả lớp nhận xét.
-HS nhắc lại
Học sinh theo dõi.
Tính và nêu cách tính.
 2 phút 12 giây
	x	 4
 8 phút 48 giây
-* 1 em nêu tóm tắt.
* 1 em lên bảng lớp, lớp làm bảng con.
	 5 phút 28 giây
	x	 9
 45 phút 252 giây
 = 49 phút 12 giây
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian.
HS làm bài
1. a) 3 giờ 12 phút
 x 3
 9 giờ 36 phút
 4 giờ 23 phút
x 4
16 giờ 92 phút= 17 giờ 22 phút
 12 phút 25 giây 
x 5
60 phút 125 giây= 62 phút 5 giây
b) 4.1 giờ
 x 6
 24,6 giờ =24 giờ 36 phút
 3,4 phút 
x 4
 13,6 phút= 1 giờ 36 phút
** 3 em nnhắc lại.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4
LỊCH SỬ
	CHIẾN THẮNG 
“ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:
 - Kt: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mĩ.
 - KN: Trình bày được sự kiện lịch sử.
 - TĐ: Có tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Anh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’): 
2. Bài cũ(5’): Sấm sét đêm giao thừa.
Gọi HS trả bi cũ
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a GTB(1’): 
 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
 b. Phát triển bài:
v	Hoạt động 1(7’): Nguyên nhân Mĩ ném bom HN.
 Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK,
 trả lời câu hỏi : Tại sao Mĩ ném bom HN?
® Giáo viên nhận xét + chốt:
 Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng.
Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: (15’) Học sinh nắm được trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi:
Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhòm: tập thuật lại lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: (8’) 
 Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng.
Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
® Giáo viên nhận xét.
 4 Củng cố (4’): 
-Hỏi HS :
+ Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
 +Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972?
 - GDHS lòng tự hào dân tộc.
 - Nhận xét tiết học
Dặn dò : (1P)
-Về nhà học bài, 
Chuẩn bị bài sau: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
- Chuyển tiết.
HS trả bài cũ - cả lớp theo dõi, nhận xét.
1 học sinh nhắc lại tựa bài
 * Học sinh đọc sách GK trả lời , bổ sung lẫn nhau
** Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó.
*1em phát biểu.
Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
+ Thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN.
+ 1 nhóm trình bày. Nhóm khác bổ xung, nhận xét.
Học sinh đọc SGK, thảo luận theo - Thảo luận và nêu... 
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS suy nghĩ trả lời
- Học sinh nêu.
- Nghe và làm theo.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
	 EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết 1)	
I. Mục tiêu:
 - KT: Hs hiểu được giá trị của hoà bình, trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động và bảo vệ hoà bình, yêu chuộng hoà bình.
 - KN: Rèn kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 - TĐ: Hs biết quý trọng và ủng hộ các dân tộc bảo vệ hoà bình.
 - Hs có KN xác định giá trị (Nhận thức được giái trị của hoà bình, yêu hoà bình).
 - Hs có KN hợp tác với bạn bè, KN đảm nhận trách nhiệm, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
II) PP/KT dạy học:
-Thảo luận, - Trình bày một phút, 
- Động não, - Hoàn tất một nhiệm vu
- Dự án - Phòng tranh
III) Chuẩn bị:
 GV: Tranh ảnh, băng hình về chủ đề.
 HS: Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Mỗi em vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Em yêu hoà bình.
III) Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’): 
2. Bài cũ(5’): Gọi 2h nhắc lại của bài học tiết trươc?
Gv nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a GTB(1’): Giải nghĩa cho thầy từ “hoà bình”.
- Các em có yêu chuộng hoà bình không? 
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học “Em yêu hoà bình (t1)”. Ghi tựa bài lên bảng.
b. Giảng bài
+ HĐ1 (10’): Hs hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
- Gv cho hs quan sát sgk và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở vùng có chiến tranh? 
- Nêu những hậu quả mà chiến tranh gây hại?
-Để khỏi có chiến tranh mọi người dân chúng ta cần làm gì?
 => GVKL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, thương đau, chết chóc bệnh tật, đói nghèo .Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
+ HĐ2 (5’): Hs biết được trẻ có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.
-GV lần lượt các câu hỏi ở BT1
GVKL: Đáp án đúng là: a, d.
+ HĐ 3(5’): HS biết thể hiện lòng yêu quê hương trong cuộc sống hàng ngày.
-GV nêu lần lượt các câu hỏi như bài trên
GVKL: Đáp an s đúng là :b,c
+HĐ4(5’): HS biết những việc cần làm để bảo vệ hoà bình .
GV hướng dẫn hs thực hiện.
GVKL và gd hs tham gia các hđ phù hợp theo lứa tuổi của mình.
4.Củng cố: (4’) 
- Hs đọc ghi nhớ
Tổ chức cho hs hát và đọc thơ theo chủ đề Em yêu hoà bình.
- GV nhận xét.
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1’)
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- Chuyển tiết.
- 2 hs trả lời
- Nêu...
- Nhắc lại.
Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
 khổ cực, tổn thất lớn,trẻ em mồ côi cha mẹ
- Cướp đi nhiều tính mạng 
- Sát cánh cùng dân để chống chiến tranh
Lên án phê phán 
- Hs nhắc lại.
- Hs chọn đáp án, ghi vào bảng con
- Hs trả lời và giải thích lý do 
- Hs thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày KQ
* 1hs nhắc lại 
- Hs thực hiện theo yêu cầu
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
 - KT: 
 Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc	
 - KN: 
 Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.	
 - TĐ: 
 Có thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ HS: Xem trước bài
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’): 
2. Bài cũ(5’):
 Liên kết các câu trong bài bằng phép thế.
Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc lại BT3. Viết 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
 a GTB(1’): Mở rộng vốn từ – truyền thống.
® Ghi bảng.
b Dạy bài mới(28’)
Bài 2
Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.
* Bài 3
Yêu cầu hs làm vào vở.
Giáo viên nhận xét.
+ Các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên: để lại, di vật.
4 Củng cố (4’):
Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : (1P’)
Về nhà học bài và Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.
- Chuyển tiết.
HS trả bài cũ
Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.
* 1HS nhắc lại 
Hoạt động nhóm 
Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Nêu ...
- Nghe và làm theo.
Tiết 2
 TOÁN
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
KT:
 - Biết cách đặt tính và tính phép chia số đo thời gian.
KN:
 - Biết thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số. Bt1/136	
TĐ:
 -Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bài soạn, xem bài trước. 
+ HS: Vở bài tập, sgk.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định(1’): 
2. Bài cũ(5’): 
GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
 a GTB(1’) :“Chia số đo thời gian “
 b Giảng bài
v	Hoạt động 1(15’): Thực hiện phép chia số đo thời gian với mot số.
 * Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao lâu ?
 - Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng.
- GV hướng dẫn HS cách chia: Chia theo từng cột thời gian.
- Gv cùng cả lớp thực hiện
* Ví dụ 2: Một vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung quanh Trái Đất 1 vòng hết bao lâu?
- Gọi HS đọc đề 
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm bàn tìm cách làm và thực hiện
- Gọi 1 nhóm trình bày trên bảng 
Yêu cầu cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt:
+Chia từng cột đơn vị cho số chia.
+Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề.
+Cộng với số đo có sẵn.
+Chia tiếp tục.
v Hoạt động 2(15’): Thực hành.
* Bài 1:
Giáo viên cho hs làm bài vào vở
- GDHS tính cẩn thận khi học toán.
GV nhận xét bài.
4Củng cố (5’): 
- GV hỏi lại cách chia số đo thời gian cho một số 
5. Dặn dò : (1P’)
-Về nhà làm bài ở VBTT
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- Chuyển tiết.
** 3 Học sinh lượt sửa bài ,Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- Nêu phép tính 
- Cùng thực hiện với GV
42 phút 30 giây 3
 12 
 0 30 giây 14 phút 10 giây
 0
Học sinh đọc đề.
Giải phép tính tương ứng (bàn bạc trong nhóm) thực hiện
- 1 Nhóm trình bày
 7 giờ 40 phút 8
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 
 220 phút
 20
 0
Học sinh nhận xét và giải thích bài làm.
Lần lượt học sinh nêu lại.
.
Học sinh thực hiện.
a) 24 phút 12 giây 4
 0 12giây 6 phút 3 giây
 0
b) 35 giờ 40 phút 5
 0 40 phút 7 giờ 8 phút 
 0
c) 10giờ 48phút 9
 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 
 108 phút 
	18
	 0
d) 18,6 phút 6
 06 3,1 phút = 3 phút 6 giây
 0
HS sửa bài
* 3HS trả lời.
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
KHOA HỌC
	CƠ QUAN SINH SẢN 
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: 
KT: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
KN: Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
 TĐ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105 / SGK
 - Học sinh: - SGK, một số loại hoa.
III. . Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’): KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ(5’): Ôn tập.
Gọi HS trả bài cũ 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:	
 a GTB(1’): “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
b. Phát triển bài
v	Hoạt động 1(15’): Hs phân loại được hoa lưỡng tính và hoa đơn tính
- Cho hs thảo luận theo nhóm bốn các yêu cầu sau:
Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 104 / SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau
 Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
Sen
x
- Yêu cầu đại diện trình bày kết quả thảo luận.
=> Giáo viên kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy
Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy.
v Hoạt động 2(15’): Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 105/ SGK ghi chú thích.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố :(4’)
Gọi HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò (1’): 
 Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
 (Sự sinh sản của thực vật có hoa)
- Báo cáo, hát.
***3 Học sinh trả bài theo yêu cầu của giáo viên.
-HS nhắc lại
- Thảo luận nhóm bốn
- Quan sát và chỉ.
- Hoàn thành bảng.
Đại diện một số nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe và ghi nhớ.
- Vẽ và giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
* 2 HS đọc
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4
KĨ THUẬT
	LẮP XE BEN (Tiết 3)
I . Mục tiêu :
KT:-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben
KN:-Lắp được xe ben hoàn chỉnh đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
TĐ:- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết
II. Chuẩn bị 
 - GV : Mẫu xe ben đã lắp sẵn 
 - GV+HS : Bộ lắp mô hình kĩ thuật
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
-Yêu cầu HS nêu lại các thao tác lắp xe ben (Các bộ phận đã lắp ở tiết 2 ) 
- GV nhận xét 
3. Bài mới :
a GTB (1’): Lắp xe ben (t3)
Gv ghi bảng
b. Phát triển bài
Hoạt động 1(15’) : Thực hành lắp 
-Cho HS quan sát mẫu đã lắp sẵn 
-Yêu cầu HS lắp các bộ phận đã lắp ở tiết 1 và tiềt 2 để hoàn chỉnh chiếc xe ben
-Gv nhận xét , giúp đỡ
Hoạt động 3(10’) : Đánh giá sản phẩm
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm 
- Chọn một số HS lên cùng GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại các chi tiết để lắp các bộ phận vừa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(5’)
- Về nhà học bài xem lại bài 
- Về nhà thực hành lắp cho thành thạo, chuẩn bị bài để tiết sau học.
- Chuyển tiết
** 3 HS nêu 
-HS nhắc lại
- Cả lớp quan sát mẫu
- HS lắp các bộ phận để hoàn thành xe ben
- Các nhóm trình bày sản phẩm 
- Tham gia nhận xét đánh giá lẫn nhau
** 4 HS nêu lại .
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5
THỂDỤC (Gv chuyên)
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN...
__________________________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
	HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
 - KN: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức, khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
 - KT: Hiểu: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - TĐ: GDHS lòng yêu mến, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. . Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’): 
2. Bài cũ(5’): Nghĩa thầy trò.
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
G nhận xét.
3. Bài mới: 
a GTB (1’):“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” ghi bảng.
b. Phát triển bài
v	Hoạt động 1(10’): Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên cho HS chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho hs đọc nối tiếp lần một kết hợp sửa lỗi phát âm.
Cho hs đọc nối tiếp lần hai kết hợp giải nghĩa từ khó.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm 
- Gọi 4 em nối tiếp đọc lại bài 
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
* Hoạt động 2(12’): Tìm hiểu bài.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi.
** Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống.
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
** Hãy kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm 
	* Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
=> Giáo viên: Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn.
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi:
	* Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?
=> Giải thưởng của Hội thổi cơm thi là phần thưởng cho đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải là niềm tự hào khó có gì sánh nổi.
* Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?
=> Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa bài.
-Gv bổ sung ghi bảng
v	Hoạt động 3(7’): Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. //
Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho hs đọc diễn cảm.
Cho học sinh thi đua diễn cảm.
4 Củng cố (4’):
Gọi 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
Yêu cầu HS nêu lại nội dung chính
GDHS biết yêu quý và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò : (1P’)
Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: “Tranh làng Hồ”.
- Chuyển tiết.
*** 3 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi GV nêu
-HS nhắc lại
* 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm
* 1 hs chia đoạn.
Đoạn 1: “Từ đầu  đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi  thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người  xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
**Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn và sửa lỗi phát âm.
* Đọc và giải nghĩa từ khó.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Luyện đọc theo nhóm cặp đôi
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe.
1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
- HS thi kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm - một công việc khó khăn, thử thách sự khéo léo của mỗi đội .
  Những chi tiét đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vot tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm
Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. 
+Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.
- Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo.
 - Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.
+ Em mến yêu khâm phụ một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.
- Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa của bài.
- Nhắc lại.
- Theo dõi
- Nghe.
Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc.
*1 HS đọc
**3 HS nêu
- Nghe và thực hiện.
Tiết 2
CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
	LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
- Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Viết đúng chính tả bài: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người tên địa lý nước ngoài. 
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định(1’) : 
2. Bài cũ(5’): 
* Gọi HS nêu lại quy tắc viết hoa 
- Đọc cho HS viết lại các từ sai phổ biến ở tiết học trước
Giáo viên nhận xét.
3Bài mới: 
 a.GTB(1’):
- Giới thiệu bài trực tiếp.
 - Gv ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển bài: 
v	Hoạt động 1(19’): Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên gọi 1HS đọc toàn bài chính tả.
-Yêu cầu HS tìm và nêu các tên riêng trong bài 
Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng, đọc cho học sinh viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ
Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh: giữa dấu gạch nối và các tiếng trong một bộ phận của tên riêng phải viết liền nhau, không viết rời.
Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
=> Giáo viên giải thích thêm: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ sự vật, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ngữ biểu thị thuộc tính sự vật đó.
Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
-Thu vở nhậm xét.
v	Hoạt động 2(10’): 
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Công xã Pa - ri thuộc nhóm tên riêng chỉ sự vật
Nhận xét tiết học. 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4 .Củng cố- dặn dò(5’):
- Cho hs nhắc lại quy tắc viết hoa.
Về nhà viết lại các từ sai trong bài, Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Chuyển tiết.
1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
- HS viết vào bảng con
-HS nhắc lại tựa bài
*1 Học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước.
-HS tìm và nêu
- Cả lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng lớp.
 Học sinh theo dõi.
* 2 học sinh nhắc lại.
Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên riêng đó.
 +Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa tiếng có gạch nối.
Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo. Đối với những tên riêng đọc theo âm Hán – Việt thì viết hoa như đối với tên người Việt, địa danh Việt.
Ví dụ: Mĩ.
Học sinh đọc lại quy tắc.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài.
* 1 học sinh đọc bài tập. 
Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó.
**3 em nhắc lại.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 3
TOÁN
	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
KT : Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
KN: Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài tập thực tế. Bt1(a,c);2(a,b);3 và 4/137.	
TĐ: Rèn tính tỉ mỉ , cẩn thận ,chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bài soạn, SGK.
+ HS: SGK, VBT.
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’): 
2. Bài cũ(5’): “ Chia số đo thời gian cho một số”
- Gọi HS sửa BT về nhà
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
	a. GTB(1’):	“Luyện tập.”
 b.Luyện tập(30’):
Bài 1
-Gọi 2hs làm bài trên bảng , yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
 T ổ chức cho hs làm bài
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
Gọi 1hs đđọc đề bài , gọi 1hs làm bài trên bảng , yêu cầu cả lớp làm bài vào vở .
GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố(4’).
Thi đua giải bài.
 phút 15 giây ´ 4
7 phút 30 giây ´ 7
1 giờ 23 phút ´ 3
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
Học bài, làm bt4/137.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học. 
- Chuyển tiết.
** 3 Học sinh lần lượt sửa bài tập ở VBTT
Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lại tựabài.
* 1 em nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh làm bài 
 a.3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
 c.7 phút 26 g

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_26_nguyen_van_hung.doc