Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Văn Hùng
- KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
- KT: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- TĐ: Kính trọng và biết ơn các nghệ sĩ dân gian làng Hồ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 (Từ ngày 14/3/ – 18/3/2016) THỨ TÊN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Điều chỉnh Tích hợp HAI 14/3 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 27 53 131 27 27 Tuần 27 Tranh làng Hồ Luyện tập. Lễ kí hiệp định Pa- ri Em yêu hòa bình ( T 2) -Làm bt1,2.3(T) -K làm bài 4(ĐĐ ) KNS(Đ) BA 15/3 LTVC Toán Khoa học Kỹ thuật Thể dục 53 132 53 27 53 Mở rộng vốn từ : Truyền thống . Quãng đường. Cây mọc lên từ hạt. Lắp máy bay trực thăng ( T 1) Môn TT tự chọn... -Làm bt1,2(T) TƯ 16/3 Tập đọc Chính tả Toán Địa lý Âm nhạc 53 27 133 27 27 Đất nước. Nghe -Viết : Cửa sông Luyện tập. Châu Mĩ Ôn tập: Em vẫn nhớ trường xưa -Thay đổi c/hỏi 1,2,3 SGK (TĐ) -Làm bt 1,2(T) BVMT (ĐL, CT) NĂM 17/3 TLV Toán Khoa học K/chuyện Thể dục 53 134 54 27 54 Ôn tập về tả cây cối. Thời gian. Cây con có thể mọc ... của cây mẹ Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Môn TT tự chọn... -Làm bt1(cột)1,2; bt2(T) -ko dạy tiết kể chuyện chứng kiến SÁU 18/3 TLV Toán LTVC Mỹ thuật SHTT 54 135 54 54 27 Liên kết câu trong bài ... từ ngữ nối Tả cây cối ( KTV) . Luyện tập. Vẽ tranh. Đề tài Môi trường. Tuần 27 -BT1 tìm từ ngữ nối 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối . (LT&C) Kí duyệt của BGH (Khối trưởng) Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2016 Tiết 2 TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: - KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian. - KT: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - TĐ: Kính trọng và biết ơn các nghệ sĩ dân gian làng Hồ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. - HS: Xem bài trước khi đến lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’): 2)Bài cũ(5’): Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. + Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt nguồn từ đâu? +Hội thi được tổ chức như thế nào? - Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới (30’): a) Giới thiệu bài mới(1’): -Tranh làng Hồ. - Gv ghi tựa bài lên bảng . b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): v Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Cho HS đọc theo nhóm. Cho HS thi đọc trong nhóm. Nhận xét, tuyên dương - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. **Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? **Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN? Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? * Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? =>Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. - GDHS yêu quê hương đất nước... Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. + Nội dung bài nói lên điều gì ? - Nhận xét, ghi bảng. v Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 4) Củng cố(5’) +Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. - Cho hs nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học, tuyên dương. 5) Dặn dò(1’): Xem lại bài. Chuẩn bị: “ Đất nước”. - Báo cáo, hát. - Học sinh đọc bài & TLCH: - Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa -Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ. - Hs nhận xét . - 1 hs nhắc lại * Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. * 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn lần 2, giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp theo nhóm. - Thi đọc trong nhóm. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - Nghe. Học sinh đọc từng đoạn và trả lời: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch **Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. * Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. - Nghe. - Nghe và thực hiện. + Các nhóm tìm nội dung bài. - Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cãm. - Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. - 3em nhắc lại. - Nghe và làm theo. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -KT: Biết tính vận tốc của chuyển động đều... -KN: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. bt1,2,3/139. -TĐ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK. - HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’) : 2 ) Bài cũ(4’): * Gv gọi hs nối tiếp nhau nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc . - Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới (30’): a) Giới thiệu bài mới(1’): - Luyện tập - Gv ghi tựa bài lên bảng . b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’) : + Bài 1: Gv gọi 1 hs đọc đề bài . + Đề bài y/c gì ? + Muốn tính v của đà điểu , ta làm ntn? + Vậy s = ? , t = ? - Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài . - Gdhs tính cẩn thận. - Giáo viên nhận xét. * Bài 2: - Gv gọi 1 hs đọc đề bài . + Đề bài y/c gì ? -Nêu cách tính vận tốc? * Giáo viên lưu ý đơn vị: s : km hay s : m t đi : giờ t đi : phút v : km/ g v : m/ phút Gv chia lớp làm 4 nhóm s 130km 147 km 210m 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5 km/ giờ 49 km/ giờ 35 m/ giây 78 m/ phút Giáo viên nhận xét kết quả đúng. * Bài 3: Gv gọi 1 hs đọc đề bài + Hãy nêu quãng đường và thời gian đi bằng ô tô ? -Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. - Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài . - Giáo viên nhận xét. 4) Củng cố(5’) ** Nêu lại quy tắc, công thức tìm v. Nhận xét tiết học 5) Dặn dò(1’): Làm bài 4/ 139. Chuẩn bị: “Quảng đường”. - Chuyển tiết - 3Hs nêu quy tắc và công thức tìm v. v = s : t - Hs nhận xét . - 1 hs nhắc lại . * Học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm ** Tính v của đà điểu . ** Ta lấy s : t **S = 5250 m , t = 5 phút Học sinh làm bài vào vở nháp, 1em lên bảng. Giải : Vận tốc chạy của đà điểu là : 5250 : 5 = 1050 ( m/ phút ) Đáp số : 1050 m/ phút - Hs nhận xét * Hs đọc đề bài , cả lớp theo dõi . ** Viết vào ô trống *1 hs trình bày. m/ giây : m/ phút km/ giờ - Hs làm bài vào bảng nhóm. - Hs nhận xét, sửa sai. * Học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm ** QĐ đi bằng ô tô = QĐ AB – QĐ đi bộ - Thời gian : 0,5 giờ hay 1/2 giờ. -Hs làm bài vào vở Giải : Quãng đường người đó đi bằng ô tô là : - 5 = 20 ( km/ giờ ) Thời gian người đó đi bằng ô tô là : 0,5 giờ hay ½ giờ Vận tốc của ô tô là : 20 : 0,5 = 40 ( km / giờ ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 ( km/ giờ ) Đáp số: 40km/giờ Học sinh sửa bài. - Hs nêu quy tắc và công thức - Nghe và làm theo. Tiết 4 LỊCH SỬ LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. Mục tiêu: -KT: Học sinh biết: Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri. Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định. -KN: Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết hiệp định Pa-ri. - TĐ: Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ thế giới. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định (1’): 2) Bài cũ(4’): Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. + Dùng B52, đế quốc Mỹ âm mưu gì? + Cuộc chiến đấu chống máy bay Mỹ của quân dân Hà Nội bắt đầu lúc nào và kết thúc lúc nào? ® Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới(30’) : a) Giới thiệu bài mới(1’): -Lễ kí hiệp định Pa-ri. - Gv ghi bài. b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): v Hoạt động 1(8’): Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. - Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? ® Giáo viên nhận xét, chốt. Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”. - - Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. v Hoạt động 2(11’): Học sinh thuật lại diễn biến lễ kí kết hiệp định và nội dung hiệp định. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. - Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. + Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri. => Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN. v Hoạt động (9’): Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri. * Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 4) Củng cố(4’) Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Nội dung chủ yếu của hiệp định? ® Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: (1’) Học bài. Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. - Chuyển tiết. ** 2 học sinh trả lời. + Huỷ diệt Hà Nội là trung tâm đầu não của Việt Nam, hòng buộc chính phủ ta ký hiệp định Pa - ri theo hướng có lợi cho bọn chúng. + Bắt đầu khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972, kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972 - Hs nhận xét - Nhắc lại tựa bài. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. Học sinh đọc bài. - Hs thảo luận nhóm 4. + Gạch bằng bút chì dưới các ý chính. 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có). Học sinh đọc SGK và trả lời. ® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN. Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. * 2 học sinh trả lời. * 2 hs nêu. - Nghe và làm theo. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (T2) I. Mục tiêu: -KT: Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - KN: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. -TĐ: Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. - Hs có KN xác định giá trị (nhận thức được giái trị của hoà bình, yêu hoà bình). - Hs có KN hợp tác với bạn bè, KN đảm nhận trách nhiệm, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình. II) PP/KT dạy học: -Thảo luận, - Trình bày một phút, - Động não, - Hoàn tất một nhiệm vu - Dự án - Phòng tranh III. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - HS: Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’): 2)Bài cũ(5’): Em yêu hoà bình (tiết 1). Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình? - Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới (30’): a) Giới thiệu bài mới(1’): - Em yêu hoà bình (tiết 2). - Gv ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’) : v Hoạt động 1(14’):Học sinh biết được về các hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ em, của nhân dân Việt Nam và thế giới. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. ® Kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. v Hoạt động 2(15’): Giúp học sinh củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. + Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. Khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 4) Củng cố (5’): + Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hòa bình không? Chúng ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hòa bình? =>Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách niệm tham gia vào các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng của mình. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. 5) Dặn dò(1’): Xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau. - Chuyển tiết. - Học sinh đọc ghi nhớ. *3Học sinh trả lời. -1 hs nhắc lại. - Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi trong nhóm nhỏ. Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. Các nhóm vẽ tranh. Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. Các nhóm khác hỏi và nhận xét. Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩmVề chủ đề yêu hoà bình. - HS trả lời. - Nghe và làm theo. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn và những nét tính cách truyền thống của dân tộc. -KN: Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu. -TĐ: Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. Chuẩn bị: GV: Từ điển, thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. HS: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’): 2) Bài cũ(5’): Liên kết các câu trong bài bằng thay thế từ ngữ. Giáo viên gọi 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học có sử dụng biện pháp Liên kết các câu trong bài bằng thay thế từ ngữ. - Gv nhận xét tuyên dương. 3) Bài mới(30’) : a)Giới thiệu bài mới(1’): -Mở rộng vốn từ: Truyền thống. - Gv ghi tựa bài lên bảng . b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): v Hướng dẫn học sinh làm bài tập. + Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Đề bài y/c gì ? Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. Giáo viên nhận xét. + Bài 2: - Gv gọi 1 hs đọc y/c bài . + Đề bài y/c gì ? Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm bài Giáo viên nhận xét, sửa bài . 4) Củng cố(5’) Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1’): Học bài.Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép nối”. - Chuyển tiết. 3Học sinh đọc bài và nêu rõ những từ ngữ được thay thế trong bài . - Hs nhận xét . - 1 hs nhắc lại. * 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. **Tìm các câu minh họa cho các truyền thống. Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ. Hs nhận xét. Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyền thống đã nêu. *1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm ** Giải ô chữ bí mật . Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên Uống nước nhớ nguồn. - Hs nối tiếp nhau đọc các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã điền tiếng hoàn chỉnh. - Hs nhận xét . - Trò chơi Truyền điện. - Làm theo. Tiết 2 TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: -KT: Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - KN: Thực hành cách tính quãng đường. Bt1, 2/140. - TĐ: GDHS tính cẩn thận khi học toán. II. Chuẩn bị: GV: SGK, giáo án.. HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1) Ổn định (1’): 2) Bài cũ(5’): - Gv gọi 4 hs nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc. Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới(30’) : a) Giới thiệu bài mới(1’): -Quãng đường. - Gv ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): v Hình thành cách tính quãng đường. - Gv ghi đề bài lên bảng. Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ. Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì? Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao? - Gv cho hs làm bài vào vở nháp. - Gv nhận xét, sửa bài + Gv hướng dẫn ví dụ thứ 2 tương tự dụ 1 - Lưư ý: 2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ c) Rút ghi nhớ: * Qua ví dụ trên, muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? - Gv ghi bảng * Lưu ý: nếu đơn vị đi là giờ, thì quãng đường là km. v Thực hành. + Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì? Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét tuyên dương. + Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? HD hs đổi số đo thời gian Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải Giáo viên chốt ý cuối cùng. - Gv gọi 1 hs lên bảng. - Gv nhận xét tuyên dương. 4) Củng cố(5’). Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò(1’): Làm bài về nhà. Chuẩn bị: Luyện tập - Chuyển tiết. - 4 đối tượng học sinh nối tiếp nêu. Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 hs nhắc lại - Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt bài toán. ** Tính quãng đường AB ** v = 14 km/ giờ, t = 3 giờ * Ta lấy v x t - Lớp nháp, 1 em lên bảng. Giải : Quãng đướng ô tô đi được là : 14 x 3 = 72 ( km ) Đáp số: 72 km Cả lớp nhân xét. - Học sinh đọc, phân tích đề bài rồi giải. - Học sinh nêu: Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Học sinh nhắc lại. * 1học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm ** Tính quãng đướng mà ca nô đi được - Hs nêu - Hs làm bài vào vở. Giải : Quãng đướng mà ca nô đi trong 3 giờ là : 15,2 x 3 = 45,6 ( km) Đáp số : 45,6 km Hs nhận xét * Học sinh đọc đề. ** Tính quãng đường người đó đi được ® Đổi 15 phút = 0,25 giờ. Học sinh thực hành giải. -1 hs làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Quãng đường người đó đi được là: 12, 6 x 0, 25 = 3,15 ( km) Đáp số : 3,15 km Hs nhận xét ** Học sinh nhắc lại. - Nghe và làmt theo. Tiết 3 KHOA HỌC CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT? I. Mục tiêu: - KT: Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. -KN: Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. HS: - Chuẩn bị theo cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’): 2) Bài cũ(4’): Sự sinh sản của thực vật có hoa. * Gv gọi 2 hs trả lời câu hỏi: +Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? +Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Và các hoa thụ phấn nhờ gió? - Gv nhận xét tuyên dương. 3)Bài mới(28’): a ) Giới thiệu bài mới(1’) -Cây mọc lên như thế nào? - Gv ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn tìm hiểu(27’) : v Hoạt động 1(9’): Nắm được cấu tạo của hạt. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm các yêu cầu sau: Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Tìm hiểu cấu tạo của phôi Giáo viên yêu cầu đại diện trình bày. ® Giáo viên kết luận. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm v Hoạt động 2(9’): Thảo luận. Cho lớp làm việc theo nhóm đôi các yêu cầu sau: Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: - Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) v Hoạt động 3(9’): Quan sát. Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp quá trình phát triển của cây mướp. - Nhận xét, tuyên dương. 4) Củng cố(4’). - Đọc lại toàn bộ nội dung bài. GDHS ý thức chăm sóc cây trong vườn. Nhận xét tiết học. 5) Dặn dò(1’): Xem lại bài.Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?”. Báo cáo, hát. Học sinh nêu: ** Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ , cũng có hoa thụ phấn nhờ gió **Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng . Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. - Hs nhận xét . - 1 hs nhắc lại - Thành lập nhóm, nhóm trường điều khiển thực hành. Đại diện nhóm trình bày. - Làm việc theo nhóm đôi với các cây ươm và hạt giống mang đến. - Giới thiệu -Hai học sinh quan sát hình trang 101 SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. - Hs nối tiếp nhau đọc bài . - Nghe và làm theo. Tiết 4 KỸ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng - Lắp được máy bay trực thăng đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: - Giới thiệu bài, nêu mục đích của bài học,tác dụng của máy bay trực thăng trong đời sống thực tế. Hoạt động 1(5’): QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU. - Cho Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kỹ từng bộ phận và đặt câu hỏi : Để lắp máy bay trực thăng em cần mấy bộ phận? Kể tên từng bộ phận? - HS quan sát kỹ từng bộ phận. ** HS: cần có 5 bộ phận là thân, đuôi, sàn ca bin, giá đỡ; cánh quạt; càng máy bay; ca bin Hoạt động 2(20’) : HƯỚNG DẪN THAO TÁC KỸ THUẬT. a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV hướng dẫn HS chọn đúng, đủ từng chi tiết theo SGK. - Yêu cầu HS lên bảng chọn chi tiết. - GV nhận xét, bổ sung. b/ Lắp từng bộ phận + Lắp thân và đuôi máy bay (H2-SGK) - GV yêu cầu Hs quan sát kỹ và đặt câu hỏi: để lắp thân và đuôi máy bay, em cần chọn những chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng. Gv thực hiện chậm và lưu ý cho Hs biết vị trí phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay, + Lắp sàn ca bi và giá đỡ (H3 SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và đặt câu hỏi cho HS chọn chi tiết. - Yêu cầu hs lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện các bước lắp ráp. +Lắp ca bin ( H 4 SGK) - Yêu cầu HS quan sát, gọi 2 em lênlắp ca bin. - GV nhận xét, và bổ sung hoàn thành bước lắp +Lắp cánh quạt máy bay ( H5 SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 5 SGK và Hướng dẫn HS lắp cánh quạt máy bay. Gv thực hiện chậm và lưu ý cho Hs biết vị trí phân biệt mặt phải, mặt trái của cánh quạt máy bay, - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước này. +Lắp càng máy bay ( H6 SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK và Hướng dẫn HS lắp 01 càng máy bay. Gv thực hiện chậm và lưu ý cho Hs biết vị trí phân biệt mặt phải, mặt trái của càng máy bay, - Gọi 01 HS trả lời câu hỏi và lắp càng thứ 2 của máy bay. - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước này. + Lắp ráp máy bay trực thăng ( H 1 SGK) - GV gọi HS lên chọn chi tiết và lắp ráp. c/ Lắp ráp máy bay trực thăng (H 1 -SGK). - GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước SGK. Lưu ý trình tự lắp máy bay. - GV thao tác chậm để HS quan sát các bước lắp ráp. - Kiểm tra các mối ghép, giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp. - Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy định. + Hoạt động 3(4’): Cho học sinh nhắc lại các thao tác kĩ thuật. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4. Củng cố: (3’) - GV dặn dò HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết 2. 5) Dặn dò(1’): Xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau. * 3 HS lên bảng chọn từng loại chi tiết và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng bộ phận. * Gọi 01 HS trả lời: Cần 4 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 01 thanh thẳng 3 lỗ, 01 thanh chữ U ngắn. - Cả lớp quan sát. ** Gọi 01 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết * 1 HS lên bảng lắp ráp. - 2 HS lên bảng lắp ca bin. Cả lớp quan sát, bổ sung. - HS quan sát . - HS quan sát - HS quan sát, trả lời câu hỏi của GV và lắp càng máy bay. * 1HS lên bảng chọn chi tiết để lắp ráp. - Cả lớp quan sát. - HS quan sát kỹ các thao tác của GV và những điểm GV lưu ý. - HS thực hành tháo rời các chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp và xếp vào hộp. HS nghe nhắc lại Tiết 5 THỂ DỤC ( Gv chuyên) MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN __________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 TẬP ĐỌC ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: -KN: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào. -KT: Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về một đất nước tự do. Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 3 khổ thơ. - TĐ: GD HS có tình yêu quê hương , đất nước VN. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ. HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’): 2) Bài cũ(4’): Tranh làng Hồ. + Gv gọi 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH: ** Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt? *Tác giả khâm phục và biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? ** Nêu nội dung bài . - Gv nhận xét tuyên dương. 3) Bài mới (30’): a) Giới thiệu bài mới(1’): -Đất nước. - Gv ghi tựa bài lên bài lên bảng. b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): v Hướng dẫn luyện đọc(9’). Yêu cầu học sinh đọc bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. - Nhắc học sinh chú ý: Ngắt giọng đúng nhịp thơ.Phát âm đúng từ ngữ. - Cho hs đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ khó. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK. Cho hs đọc theo nhóm. Cho hs thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. v Tìm hiểu bài(12’). Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời: **Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu trong khổ thơ thứ ba? * Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến ? Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi: * Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm? => Các câu thơ đó thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do. v Rèn đọc diễn cảm(8’). - Gv y/c hs đọc thầm toàn bài . - Gv đọc diễn cảm đoạn 1-2 Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. Cho hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét, tyuên dương. - Cho hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. 4) Củng cố(5’). Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý nghĩa bài thơ. - GDHS ý thức bảo vệ tổ quốc, lòng tự hào về đất nước cũng như con người Việt Nam. * Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà em biết. Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương... 5) Dặn dò(1’): - Về học bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Chuyển tiết. - Học sinh nối tiếp nêu bài . Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. -Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân - Hs nêu... - 1 hs nhắc lại. *1 học sinh khá giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm. ** Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Hs luỵên đọc và giải nghĩa từ khó. 1 học sinh đọc chú giải, cả lớp đọc thầm. Luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe. Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. ** ...khổ thơ đầu Học sinh đọc thầm. - Rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hóa Học sinh cả lớp đọc thầm. Trời xanh đây là của chúng ta , Núi rừng đây là của chúng ta Hình ảnh: Cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa - Hs đọc phát hiện khổ thơ hay trong bài - Hs nghe, phát hiện cách đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày. + Bài thơ thể hiện niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. - Hs nối nêu. - Làm theo. Tiết 5 CHÍNH TẢ CỬA SÔNG (Nhớ – viết) I. Mục tiêu: -KT: Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông. - KN: Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc, trình bày đúng các khổ thơ. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh 1) Ổn định(1’) 2) Bài cũ(5’): * Gv gọi 3 hs nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng -Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới(30’) a) Giới thiệu bài mới: - N-V : Cửa sông. - Gv ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn tìm hiểu : v Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Gv gọi hs đọc bài * Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả. * Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả. - Gv y/c hs tự tìm các từ khó trong bài viết ra bảng con. - Gv nhắc các em cách trình bày các
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_27_nguyen_van_hung.docx