Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Nguyễn Văn Hùng
I. MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:
- Học sinh đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
2. Kiến thức:
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: Tình hữu nghị chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. Chuẩn bị:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 ( Từ 26/9 -> 30/9/2016) T/ ngày Môn Tiết Tên bài học Đ/ chỉnh Tích hợp hai 26/9 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 5 9 21 5 5 Chào cờ Tuần 5 Một chuyên gia máy xúc Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Phan Bội Châu và phong trào Đông Du Có chí thì nên (Tiết 1) Bỏ Bt 2b, bt 4 (T) KNS (Đ) ba 27/9 Thể dục LTVC Toán Khoa học Kĩ thuật 9 9 22 9 5 ĐHĐN- TC Nhảy ô tiếp sức Mở rộng vốn từ: Hòa bình Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Thực hành: Nói“không”...gây nghiện. Một số dụng ... uống trong gia đình Bỏ bt3 (T) KNS (KH) BVMT (KT) tư 28/9 Tập đọc Chính tả Toán Địa lí Âm nhạc 9 10 23 5 5 Ê-mi-li,con Nghe –viết: Một chuyên gia máy xúc Luyện tập Vùng biển nước ta Ôn tập bài Hãy giữ...xanh- TĐN số2. Bỏ Bt 2, bt4 (T) BĐ (ĐL) năm 29/9 Thể dục TLV Toán Khoa học Kể chuyện 10 9 24 10 5 ĐHĐN-Trò chơi: Nhảy...nhảy nhanh Luyện tập làm báo cáo thống kê Đề ca mét vuông-Héc tô mét vuông Thực hành: Nói “Không”đối...gây nghiện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Bỏ bt4 (T) KNS (TLV) KNS sáu 30/9 LTVC Toán TLV Mỹ thuật Sinh hoạt 10 25 10 5 5 Trả bài văn tả cảnh Mi -li –mét vuông, bảng đơn...diện tích Từ đồng âm Tập nặn tạo dáng: Nặn con...thuộc Sinh hoạt Tuần 5 Bỏ Bt 2a cột trong; 2b Kí duyệt của BGH (Khối trưởng) Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 Tiết 2 TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: - Học sinh đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc. - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. - Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật. 2. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện. - Ý chính: Tình hữu nghị chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Chuẩn bị: - Cô: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. - Trò: Vẽ tranh (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Ktss, sinh hoạt đầu giờ 2. Bài cũ: Bài ca về trái đất ** Hình ảnh trái đất có gì đẹp? ** Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới - Giới thiệu bài mới(1’): - Giới thiệu và ghi tựa lên bảng. - Phát triển các hoạt động(30’): * Hoạt động 1(10’): Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Cho hs đọc bài. - Cho lớp chia đoạn bài văn. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 và sửa lỗi phát âm. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ khó. - Cho hs đọc nhóm * Cho hs thi đọc trong nhóm. + Giáo viên đọc toàn bài * Hoạt động 2(10’): - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, hỏi: ** Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? ** Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? * Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? + Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 * Đọc lướt và tìm nội dung bài? - Nhận xét, ghi bảng. * Hoạt động 3: (10’) - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, rút đại ý. - Rèn đọc diễn cảm - Rèn đọc câu văn dài “Ánh nắng...êm dịu” Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// - Cho Hs thi đọc diễn cảm. + Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác 4. Củng cố: (4’) - Hệ thống lại nội dung bài học. - Liên hệ, gd thực tế... + Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Dặn dò: (1’) - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon” - Nhận xét tiết học -Báo cáo, hát. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. - Học sinh nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. - Hoạt động lớp, cá nhân - 2 Học sinh đọc bài. - Chia đoạn baìi văn: + Đoạn 1: Từ đầugiản dị, thân mật + Đoạn 2: Còn lại - Lần lượt 6 học sinh - Học sinh đọc lần 2 và giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm. - Thi đua đọc trong nhóm. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - Nghe - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh đọc đoạn 1, trả lời: - Công trường, tình bạn giữa những người lao động. - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời - Ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân + Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam. - HS nêu... - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài - Đại diện thi đọc diễn cảm - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Hs lắng nghe. - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên Tiết 3 TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toánvới các số đo độ dài. 2. Kĩ năng: - Học sinh làm được các bt1, 2a, c, 3 nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh làm toán chính xác cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) + GVnhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới(30’): - Giới thiệu bài mới(1’): - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dà, ghi tựa bài lên bảng. - Phát triển các hoạt động: (29’) * Hoạt động 1: (9’) - Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài + Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. + Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: (20’) Luyện tập + Bài 2: - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. + Giáo viên chốt ý. + Bài 3: Tương tự bài tập 2 + Giáo viên chốt lại 4km37m = 4 037m 8m12cm = 812cm 327dm = 32m7dm 4. Củng cố: (4’) - Nhắc lại kiến thức vừa học - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = ..km.m - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Chuyển tiết. ** 2 học sinh * Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cá nhân - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. - Học sinh đọc đề - Học sinh nêu dạng đổi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân - Thi đua ai nhanh hơn - Học sinh làm ra nháp -Nghe và làm theo. Tiết 4 LỊCH SỬ PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. II. Chuẩn bị: - Cô: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ(5’): “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội? - Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào không hề thay đổi? Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài mới(1’): Phan Bội Châu và phong trào Đông Du - Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: (14’) - Tìm hiểu về Phan Bội Châu * Em biết gì về Phan Bội Châu? + Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) + Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp. - Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên sang Nhật học để trở về đánh pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt. * Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? + Giáo viên nhận xét + chốt: Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á. * Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu phong trào Đông Du. - Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du - Giáo viên phát phiếu học tập - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? - Mục đích? - Phong trào diễn ra như thế nào? - Thu phiếu nhận xét, tuyên dương. * Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? ** Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? + Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 4. Củng cố: (5’) * Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? * Rút ra ý nghĩa lịch sử ® Giáo dục tư tưởng: Yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 5. Dặn dò(1’): - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Quyết chí ... đường cứu nước - Nhận xét tiết học - Chuyển tiết. -....Xuất hiện chủ xưởng, nhà buôn... -...công nhân, trí thức, viên chức xuất hiện. ...hs nêu... - Hoạt động lớp, cá nhân - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867 - Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An. - Lắng nghe và nhớ. - Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp. - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT. - Nghe. - Nhận phiếu thảo luận. - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học. + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng. - Nộp phiếu nhận xét. - Học sinh trả lời - 1908: lo ngại trứơc phong trào Đông Du, thực dân Pháp ... ra khỏi Nhật Bản. - Học sinh đọc ghi nhớ - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh thảo luận nhóm đôi rồi trả lời - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội. *. Các KNS được giáo dục trong bài: - KN tư duy phê phán. - KNđặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. **. PP –KT dạy học tích cực: Thảo luận nhóm Làm việc cá nhân Trình bày 1 phút. II. Chuẩn bị: - Cô: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. -Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Nêu ghi nhớ * Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài mới(1’): - Có chí thì nên, ghi tựa bài lên bảng. - Phát triển các hoạt động(30’): * Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu thông tin về hai tấm gương vượt khó - Cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung - Nêu yêu cầu - Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? - Họ đã vượt qua mọi khó khăn để vươn lên như thế nào? - Vì sao mọi người lại thương mến và cảm phục họ? Em học được gì ở những tấm gương đó? Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung là những người gặp khó khăn trong cuộc sống, nhưng họ có ý chí vượt qua mọi khó khăn nên đã thành công và trở thành người có ích cho xã hội. * Hoạt động2(10’): Xử lí tình huống - Giáo viên nêu tình huống 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Lan đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Lan sẽ như thế nào? 2) Trong một trận lũ lụt lớn, thật không may bố mẹ của Hiền không còn nữa. Hiền và em gái 5 tuổi trở thành mồ côi cha mẹ. Em thử đoán xem bạn Hiền sẽ gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó ra sao? Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần phải bình tĩnh suy nghĩ và có ý chí vươn lên, vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. *Hoạt động 3(10’): Hs biết tán thành hay không với những ý kiến trong Bt3. - Nêu yêu cầu - Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống 4. Củng cố (4’) - Đọc ghi nhớ - Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào? 5. Dặn dò(1’): - Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ® đề ra phương án giúp đỡ - Nhận xét tiết học - Chuyển tiết. ** Học sinh nêu - Học sinh trả lời - Nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. - Đọc thầm 2 thông tin về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung * 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - Thảo luận nhóm đôi: - Nguyễn Ngọc Ký bị liệt hai tay từ nhỏ - Nguyễn Đức Trung mồ côi mẹ từ nhỏ (học lớp 6), bố bị hỏng cả hai mắt, Trung còn có em gái mới 4 tuổi. - Vì ham học, Ký đã tập dùng chân để viết và vẽ, sau này trở thành nhà giáo ưu tú. - Trung phải vừa đi học, vừa đi làm để nuôi em và bố nhưng vẫn học rất tốt. - Vì họ đã biết vượt qua những bất hạnh, những khó khăn để trở thành người có ích - Em học được ở họ sự vượt khó - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống) - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau - Đại diện nhóm trình bày - 2 học sinh đọc - 2 học sinh kể - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016 Tiết 1 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Trò chơi “ Nhảy ÔTiếp Sức” ____________________________________ Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”. Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).Viết được một đoạn văn tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình chống chiến tranh. II. Chuẩn bị: - Cô: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình - Trò: Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Yêu cầu học sinh sửa bài tập + GVnhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài (1’): “Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chủ điểm: Cánh chim hòa bình”, ghi tựa bài lên bảng. + Phát triển bài(29’): + Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1 + Giáo viên chốt lại chọn ý b - Phân tích - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản, yên ả, hiền hòa” + Bài 2: - Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa. - Nhận xét, tuyên dương. + Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Cho lớp làm bài theo nhóm. - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc * Giáo viên chốt lại 4. Củng cố(4’) - Cho hs thi tìm từ ngữ theo chủ điểmvà giới thiệu tranh của tổ đã sưu tầm được. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò(1’): - Chuẩn bị: “Từ đồng âm” - Nhận xét tiết học - Chuyển tiết. - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu - Lớp nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. * Học sinh đọc bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng - Học sinh tra từ điển - Trả lời - Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản, yên ả, hiền hòa” với ý b * 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh chơi trò chơi Tiếp sức. - Lớp theo dõi, nhận xét. * Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu. - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi vào giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp. - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ, nhóm đó sẽ thắng - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ điểm. - Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm -Nghe và làm theo. Tiết 3 TOÁN ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng. Biết chuyển đổi các số đo độ dài va giải các bài toán với số đo khối lượng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan (Làm được bt1,2,4). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng. II. Chuẩn bị: - Cô: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) Bảng đơn vị đo độ dài - Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ. + Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài mới(1’): “Bảng đơn vị đo khối lượng”, ghi tựa. - Phát triển bài(29’): + Bài 1: - Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg? - Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn vị nhỏ hơn kg? + Bài 2a: - Giáo viên ghi bảng - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng học sinh làm bài tập 2. - Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. + Bài 2b: - Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào bảng đơn vị đo. + Bài 4 - Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm, bàn. Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận. - Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh. * Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài hỏi. Giải: Ngày thứ hai bán được là: 300x2=600 kg Ngày 1 và ngày 2 bán được là: 300 +600 =900 kg Ngày thứ ba bán được là: 1000 - 900 =100kg Đáp số :100 kg. 4. Củng cố:(4’) - Nhắc lại nội dung vừa học - Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài. 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà - Nhận xét tiết học - Chuyển tiết. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài - Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị. - Lớp nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. * 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài ** Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Học sinh hoàn thành bài 1 lên bảng đơn vị. * 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài * Xác định dạng bài * Nêu cách đổi - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài Kq:430kg =43 yến; 25 tạ;16 tấn * Học sinh đọc đề * Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại. ** 3HS nhắc lại. - Hs theo lời dặn của giáo viên Tiết 4 KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày được những thông tin đó. - Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 2. Kĩ năng: Thực hiện kỹ năng từ chối rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị: - Gv: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Hs: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): Vệ sinh tuổi dậy thì + Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài mới(1’): Thực hành: Nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. Ghi tựa bài lên bảng. - Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: (16’) Hs nắm được tác hại của các chất gây nghiện. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm + Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng bày. + Các nhóm làm việc Chốt ý: - Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng các chất gây nghiện. - Tác hại đến kinh tế. - Tác hại đến người xung quanh. + Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. + Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. + Giáo viên chốt: - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. * Hoạt động 2: (13’) Có kĩ năng nói không với các chất gây nghiện. - Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. + Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: (4’) - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1’): - Nói “Không” đối với rượu, bia, thuốc lá và ma túy. - Báo cáo, hát - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. - Hoạt động nhóm, lớp - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý của giáo viên. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên trong nhóm giải đáp. - Dự kiến: * Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật ** Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm - Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên. Tiết 5 KỸ THUẬT MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. 2. Kĩ năng: Hs hiểu bài thành thạo. 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số dụng cụ đun,nấu, ăn uống thông thường trong gia đình (nếu có). - Tranh vẽ dụng cụ đun,nấu, ăn uống thông thường trong gia đình . - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: - Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. *Hoạt động 1: Xác định dụng cụ đun, nấu ăn uống thông thường trong gđ - GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS kể tên các dụng cụ nấu ăn, ăn uống thông thường. - GV ghi tên các dụng cụ mà HS nêu lên bảng, bổ sung những dụng cụ còn thiếu. - GV tổ chức HS thảo luận theo nhóm. - Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ. - HS nêu tên các dụng cụ mà em biết. - HS thảo luận theo nhiệm vụ được giao. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. +GV cho HS đọc nội dung, quan sát hình trong SGK + GV theo dõi giúp đỡ HS trong quá trình thảo luận + GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận nội dung theo SGK. - HS thảo luận nhóm các loại dụng cụ: bếp đun, dụng cụ nấu ăn, dụng cụ để bày thức ăn lên bàn ăn, dụng cụ cắt thái thực phẩm, các dụng cụ khác. HS nêu tác dụng từng loại dụng cụ, cách sử dụng và bảo quản.Thời gian 15 phút - Các nhóm cử đại diện trình bày . Cả lớp theo dõi bổ sung . *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập + Gv HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 30 để đánh giá kết quả học tập.- Chơi trò chơi nối cụm từ của cột A với cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ. + GV nhận xét đánh giá. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời. - HS thực hiện theo hình thức tiếp sức 4. Nhận xét: - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Chuẩn bị nấu ăn Hs nhận xét HS chuẩn bị bài sau ___________________0O0______________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 Tiết 1 TẬP ĐỌC Ê-MI-LI ,CON I. MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Po-tô-mác, Oa-sinh-tơn. - Ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng. 2. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Thể hiện tâm trạng: Câu 2 (khổ 1), câu 5, 6, 7, 9 (khổ 3). - Hành động dũng cảm: 2, 3, 4, 5, 7 (khổ 4). - Ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4: thuộc một khổ thơ trong bài). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, chống những cuộc chiến tranh phi nghĩa. II. Chuẩn bị: - Cô: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu. - Trò : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định(1’): 2. Bài cũ(5’): Một chuyên gia mày xúc * Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý? ** Nêu đại ý của bài? - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài mới(1’): - Giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc - Cho hS đọc bài. - Cho Hs chia đoạn. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn và sửa lỗi phát âm sai. - Cho HS đọc nối tiếp lần hai, giải nghĩa từ. +Gọi hs đọc lại toàn bài văn. + Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động, trầm lắng * Hoạt động 2: (19’) Tìm hiểu bài + Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh đọc lướt và trả lời câu hỏi: * Câu 1: Thể hiện tâm trạng gì đối với con gái ( nhấn mạnh câu) - Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri-xơn ® lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự ngâ thơ hồn nhiên - Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 ** Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ? + Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của đế quốc Mỹ - Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Yêu cầu học
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_5_nguyen_van_hung.doc