Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Nguyễn Văn Hùng
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các tiếng phiên âm nước ngoài, các số liệu thống kê
- Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người dân da màu.
3. Thái độ:
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 (Từ 03/10/ -> 07/10/2016) T/ngày Môn Tiết Tên bài học Đ/chỉnh Tích hợp Hai 03/10 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 6 11 26 6 6 Chào cờ Tuần 6 Sự sụp đổ của chế độ A-pác –thai Luyện tập Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Có chí thì nên (Tiết 2) Bỏ câu 3 (TĐ) bt 1a (2 cột cuối,1b số cuối , bt3 cột trong KNS (Đ) Ba 04/10 Thể dục LTVC Toán Khoa học Kĩ thuật 11 11 27 11 6 ĐHĐN- Trò chơi” Nhảy đúng... Mở rộng vốn từ: Hữu nghị hợp tác Héc- ta Dùng thuốc an toàn Chuẩn bị nấu ăn Bỏ bt1a (2 dòng cuối Bỏ 1b(cột trong)bt3, 4 (T) KNS (KH) Tư 05/10 Tập đọc Chính tả Toán Địa lí Âm nhạc 12 6 28 6 6 Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Nhớ - viết: Ê-mi-li, con Luyện tập Đất và rừng Học bài hát Con chim hay hót Bỏ bt1a (2 dòng cuối, bt 4 (T) BVMT (ĐL) Năm 06/10 Thể dục TLV Toán Khoa học Kể chuyện 12 11 29 12 6 ĐHĐN- Trò chơi Nhảy ... nhanh Luyện tập làm đơn Luyện tập chung Phòng bệnh sốt rét Kể chuyện được chứng ... tham gia Bỏ bt3,4 (T) bỏ tiết KC KNS (LTVC) KNS (KH) Sáu 07/10 TLV Toán LTVC Mỹ thuật Sinh hoạt 12 30 12 6 6 Luyện tập tả cảnh Luyện tập chung Dùng từ đồng âm để chơi chữ Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết ...đối xứng... Sinh hoạt Tuần 6 Bỏ bt2 b,c Và bt3 Bỏ tiết (LTVC) Kí duyệt của BGH ( khối trưởng) Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2016 Tiết 2 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm nước ngoài, các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ. 2. Kĩ năng: - Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người dân da màu... 3. Thái độ: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh. - Hs: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định(1’): KTSS, sinh hoạt đầu giờ 2. Bài cũ(4’): Ê-mi-li con - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài mới: (1’) “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”, ghi tựa bài lên bảng. - Phát triển các hoạt động(29’): +Hoạt động 1(9’): Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Để đọc tốt bài này, cần lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, sửa lỗi phát âm sai - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. * Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài ; ** Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? ** Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2. + Giáo viên chốt: ** Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? + Giáo viên chốt: Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? + Giáo viên chốt: - Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. - Thế ai được bầu làm tổng thống? + Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Cô mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Mời học sinh đọc lại + Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố (5’) - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. + Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Dặn dò(1’): - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học - Báo cáo, hát. - 2 em đọc thuộc lòng. - 1 em nêu nội dung bài thơ. - Nghe và nhắc lại tựa bài. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. * Học sinh xung phong đọc ** Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, sửa lỗi phát âm. ** HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải nghĩa từ. * Học sinh đọc lại - Hoạt động nhóm, lớp - Nam Phi là...biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. - Gần hết đất đai...khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. - Các nhóm khác bổ sung - Bất bình ... Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. - Có. - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Học sinh đọc - Học sinh nhắc lại - HS làm theo lời dặn của giáo viên. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh và giải toán có liên quan. 2. Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích, làm BT1a( 2 số đo đầu), 1b( 2 số đo đầu), B2,B3( Cột1), B4. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: - Gv: Phấn màu - Bảng phụ - Hs: Vở bài tập, SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): ** Học sinh lần lượt ghi kết quả bài 3/32. * Học sinh nêu miệng bài 4 - Gv nhận xét, tuyên dương.. 3. Bài mới(30’): - Giới thiệu bài mới(1’): Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” - Phát triển các hoạt động(29’): + Củng cố cho học sinh cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học. + Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. + Giáo viên chốt lại + Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu cách làm + Giáo viên nhận xét và chốt lại + Bài 3: - Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. + Giáo viên chốt lại - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. + Giáo viên nhận xét và chốt lại 4. Củng cố: (5’) - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Chuyển tiết. - Lớp nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cá nhân * 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài * 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình bình hành. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Hoạt động cá nhân ** 3 Hs nhắc lại nội dung vừa học. - Nghe và làm theo. Tiết 4 LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (Nay là Tp. HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước mới. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. - Trò: SGK, tư liệu về Bác III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): ** Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? * Hãy thuật lại phong trào Đông Du? ** Vì sao phong trào thất bại? + Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài mới: (1’) “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. ® Giáo viên ghi bảng . Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: (13’) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo viên chia nhóm, cho hs thảo luận trong vòng 5’. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. + Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. +Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. + Giáo viên nhận xét + chốt: Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. * Hoạt động 2: (16’) Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bị của mình. - Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết: a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. => Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 4. Củng cố (5’) - Hệ thống lại nội dung bài học. + Giáo viên nhận xét chung tiết học ® tuyên dương 5. Dặn dò(1’): - Học bài - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” - Chuyển tiết - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nêu - 1 học sinh nhắc lại tựa bài - Hoạt động lớp, nhóm - Hình thành nhóm làm việc theo yêu cầu của gv.. - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Dự kiến kết quả thảo luận: a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm. b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ. c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”. d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. - Hoạt động lớp, cá nhân - 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê). a) ...để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) ... sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. - 1 học sinh đọc lại - Nhắc lại nội dung bài. - Nghe và làm theo. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. 3. Thái độ: - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho xã hội. *. Các KNS được giáo dục trong bài: KN tư duy phê phán. KNđặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. *. PP –KT dạy học tích cực: Thảo luận nhóm Làm việc cá nhân Trình bày 1 phút. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. 3. Bài mới: . Giới thiệu bài mới(1’): - Có chí thì nên (tiết 2),ghi tựa bài lên bảng. - Phát triển các hoạt động(29’): *Hoạt động 1: (14’) Thảo luận nhóm làm bài tập 2 - Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. + Hoạt động 2(15’): Học sinh tự liên hệ - Nêu yêu cầu:Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Chuyển tiết. * 1 học sinh trả lời - Học sinh nghe, nhắclại tựa bài. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. - Làm việc cá nhân - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Cho đại diện trình bày. ® Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. - Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. 4. Củng cố: (5’) - Tập hát 1 đoạn: “Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. - Học sinh tập và hát - Nghe và làm theo, -------------------o0o--------------------------- Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2016 TIẾT 1 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Trò chơi “ Chuyển đồ vật” _________________________________________________ Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 2. Kĩ năng: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3. 3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: - Gv: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghĩa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. - Hs: Từ điển Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): “Từ đồng âm” - Thế nào là từ đồng âm, cho ví dụ? - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới(30’) - Giới thiệu bài mới(1’): Giáo viên giới thiệu, ghi tựa lên bảng. - Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy. - Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm: + “Hữu” nghĩa là bạn bè + “Hữu” nghĩa là có ích. Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. * Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy. - GV cho hs thảo luận nhóm bàn. Þ Yêu cầu học sinh trình bày - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố (5’) - Hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò(1’): - Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3 - Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Luỵen tập về từ đồng âm” - Chuyển tiết ** Hai HS nêu. - Học sinh nghe, nhắc lại tựa bài. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển). + Nhóm 1: hữu nghị; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước. chiến hữu: bạn chiến đấu thân hữu; bạn hữu: bạn bè thân thiết. bằng hữu: bạn bè + Nhóm 2: hữu ích: có ích hữu hiệu: có hiệu quả hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. hữu dụng: dùng được việc * Đọc lại từ trên bảng - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng từ điển) - Đại diện trình bày: + Nhóm 1: hợp tình: hợp pháp: đúng với pháp luật phù hợp: đúng, hợp hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại. hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định. hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính. thích hợp: đúng, hợp +Nhóm 2: hợp tác: hợp nhất: hợp làm một hợp lực: sức kết chung lại - Hoạt động lớp - Nhắc lại nội dung bài. - Nghe theo lời dặn của giáo viên. Tiết 3 TOÁN HÉC -TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích ha. - Quan hệ giữa ha và mét vuông. - Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán (Bt1a, 2 dòng đầu;1b, cột đầu; 2) nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. II. Chuẩn bị: - Gv: Phấn màu - bảng phụ Bài soạn: mối quan hệ giữa: m2 - ha - hm2 - Hs : Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): - Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp giải bài tập liên quan ở tiết học trước. - Học sinh sửa bài 2 (SGK) - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới(30’): - Giới thiệu bài mới(1’): - Hôm nay, lớp chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích thông qua bài “Đơn vị đo diện tích: héc –ta”, ghi tựa bài lên bảng. . Phát triển các hoạt động(29’): *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích a và ha Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha: Viết tắt là ha đọc là hécta. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa a và mét vuông; a và ha; ha và mét vuông. Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. +Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu học sinh giải + Giáo viên nhận xét sửa sai * Hoạt động 3: +Bài 2: Gdhs làm toán cẩn thận, chính xác. - Gv sửa sai cho hs 4. Củng cố (5’) - Nhắc lại nội dung vừa học - Hướng dẫn bài về nhà. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1’): - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Chuẩn bị trước bài ở nhà - Chuyển tiết ** 2 học sinh lên làm bài ở nhà. - Lớp nhận xét - Nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cá nhân - Học sinh nêu mối quan hệ 1ha = 1hm2 1ha = 100a 1ha = 10000m2 - Hoạt động cá nhân * Học sinh đọc đề * Xác định dạng ** Học sinh làm bài 4 ha =40 000 m2 ; 20 ha =200 000m2 - Hoạt động nhóm đôi 1 hs lên bảng làm bài : 22 200 ha = 222 km2 - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại - Theo dõi - Nghe và làm theo. TIẾT 4 KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: - Xác định được khi nào phải dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc. 2. Kĩ năng: - HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21. - Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): Thực hành nói “không !” đối với các chất gây nghiện. + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma tuý? - Gv nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới(30’): - Giới thiệu bài(1’): - Giới thiệu, ghi bảng . Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: (7’) Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh - Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? => Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm. * Hoạt động 2: (9’) Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn - Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận. + Nhóm 1: Thuốc kháng sinh là gì? - Khi bị bệnh ta phải làm gì? + Nhóm 2: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có tác dụng. - khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ qui định gì? + Nhóm 3: kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm với những trường hợp nào? - Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? - Gọi đại diện trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung nếu cần. * Hoạt động 3: (13’) Sử dụng thuốc khôn ngoan + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? Giáo viên chốt - ghi bảng 4. Củng cố(4’) - Hệ thống lại nội dung bài học. Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. - Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng ® Vi-ta-min D nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 ® 8 giờ 30 sáng là tốt nhất ® nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1 ® Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò(1’): - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Chuyển tiết. - 3 hs lần lượt trả lời: * 1 hs nêu... * 1 hs nêu... * 1 hs nêu... - HS khác nhận xét - Nghe và nhắc lại tựa bài. * Hs nêu: B12, B6, A, B, D... ** Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit - Hoạt động nhóm,lớp - Hình thành nhóm, thảo luận. ® Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra. -> Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ ® Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương hàn. - Một số bệnh kháng sinh không chữa được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan... -> Không dùng thuốc khi chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng phải thực hiện các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn. ® Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan. -> Ngừng dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Hoạt động lớp - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min - Không nên tiêm thuốc nếu có thuốc uống cùng loại - Hoạt động lớp, cá nhân * 3 hs nêu... - Lắng nghe. - Nghe và làm theo. Tiết 5 KĨ THUẬT CHUẨN BỊ NẤU ĂN I/ MỤC TIÊU: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một loại thực phẩm thông thường trong gia đình, bao gồm một số loại rau,củ, quả, thịt, trứng, cá - Dao thái, dao gọt. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: (8’) XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ NẤU ĂN - Hướng dẫn HS đọc SGK trang 31+32. Hỏi: + Kể tên công việc mẹ thường tiến hành khi chuẩn bị nấu ăn. - GV nhận xét kết luận * 1HS đọc SGK ** 2 HS kể tên, lớp nhận xét bổ sung * Hoạt động 2: (12’) TÌM HIỂU CÁCH THỰC HIỆN VIỆC CHUẨN BỊ NẤU ĂN, CHỌN THỰC PHẨM, SƠ CHẾ Hướng dẫn HS đọc SGK mục 1, quan sát hình 1, trả lời: + Mục đích,yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bửa ăn là gì. + Quan sát mẹ đi chợ về, cho biết rau, thịtmẹ chọn như thế nào? - Tổ chức thảo luận nhóm cách sơ chế thực phẩm trước khi nấu. - Giới thiệu nội dung, yêu cầu phiếu học tập, ghi kết quả thảo luận. - GV cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS thao tác sơ chế thực phẩm thông thường. - HS đọc, quan sát và trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. * Nêu... - HS thảo luận theo nhóm. - HS lắng nghe. - Nhóm cử đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. * 2 HS thao tác sơ chế. * Hoạt động 3: (5’) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP - GV tổ chức đánh giá kết quả học tập bằng phiếu trắc nghiệm. - GV nêu nội dung yêu cầu của việc kiểm tra Em hãy đánh dấu x vào ô loại thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: Cá (còn sống, quẫy, bơi được Cua ( còn sống, bò lổm nhổm) Cá ( ướp trong đá lạnh) Cua đã rụng càng, rụng chân) Rau tươi sạch, an toàn. Rau tươi, nhiều cây bị dập, lá bị sâu. Thịt lợn tươi, có màu hồng, không có mùi ôi. - Nêu đáp án để HS tự đánh giá. - GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. - HS làm bài. - HS trao đổi bài, đánh giá kết quả 4. Nhận xét: (5’) - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài nấu cơm. __________________________________________ Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2016 TIẾT 1 TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SIN-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: Sin-le, Hít-le, Vin-hem-ten, Met-xi-na, Oóc-lê-ăng - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: ông giá điềm đạm, thông minh, tên phát xít hống hách, dốt nát. 2. Kiến thức: - Hiểụ ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. 3. Thái độ: - Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa SGK/67, một số tác phẩm của Si-le. - Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định(1’): 2. Bài cũ(4’): “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” - Gv nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới(30’): Giới thiệu bài mới(1’): “Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”, ghi tựa. . Phát triển các hoạt động(29’): * Hoạt động 1: (19’) Luyện tập - Cho 1 bạn đọc toàn bài - Trước khi luyện đọc bài, các em lưu ý đọc đúng các từ ngữ sau: Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng (GV dán từ vào cột luyện đọc). - Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi. - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - Cho hs đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Cho hs đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ. - Cho hs đọc nhóm. - Cho hs thi đọc nhóm. - Để giúp học sinh nắm rõ hơn, cô sẽ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe. * Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài - Để đọc diễn cảm văn bản này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn cần phải nắm vững nội dung. ** Bạn nào cho cô biết câu chuyện xảy ra ở đâu? ** Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu? ** Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? ** Nhà văn Đức được ông cụ đánh giá ntn? * Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức ntn? * Lơì đáp cuối câu chuyện ngụ ý gì? * Tìm ý nghĩa bài văn? Giáo viên nhận xét, ghi bảng. * Hoạt động 3(10’): Luyện đọc diễn cảm. - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? Các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời bạn nêu giọng đọc? - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - Cho hs thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: (5’) Cho Hs nhắc lại nội dung bài văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu thêm một vài tác phẩm của Sin-le - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1’): Xem lại bài, chuẩn bị bài sau học. - Báo cáo, hát. ** 3 Hs lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi của gv. - Học sinh lắng nghe - Nghe và nhắc lại. - Hoạt động cá nhân, lớp * 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc đồng thanh cả lớp * HS đọc: Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng. - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại ** học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm. ** học sinh đọc nối tiếp lần 2 giải nghĩa từ. - Học sinh đọc tronmg nhóm * Thi đọc trong nhóm. - Học sinh lắng nghe - Hoạt động nhóm, lớp - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. ... -.. . “Hít-le muôn năm” - ...có thái độ lạnh lùng...trả lời bằng tiếng Pháp. - ...là một nhà văn quốc tế. - ...thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức, căm
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_6_nguyen_van_hung.doc