Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022

Tiết 73, 74, 75, 76 - Bài 18

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Vận dụng được những hiểu biết về tục ngữ và cách đọc tục ngữ vào việc phân tích, nhận xét nội dung và nghệ thuật của những câu tục ngữ về con người và xã hội

- Chỉ ra được tác dụng của câu rút gọn

- Nêu được đặc điểm của văn bản nghị luận và biết tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận

2. Kỹ năng:

- Biết đọc hiểu các câu tục ngữ khác cùng chủ đề

- Biết rút gọn câu một cách hợp lí trong giao tiếp tiếng Việt

3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển:

- Phẩm chất: Sống yêu thương, Sống tự chủ, Sống trách nhiệm

- Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mĩ, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác.

 

doc 115 trang phuongnguyen 22/07/2022 20060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2021-2022
Ngày soạn
08/01/2021
Ngày thực hiện
Lớp 7A1
Điều chỉnh
Tiết 73
11/01
Tiết 74
14/01
Tiết 75
15/01
Tiết 76
15/01
Tiết 73, 74, 75, 76 - Bài 18
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được những hiểu biết về tục ngữ và cách đọc tục ngữ vào việc phân tích, nhận xét nội dung và nghệ thuật của những câu tục ngữ về con người và xã hội
- Chỉ ra được tác dụng của câu rút gọn
- Nêu được đặc điểm của văn bản nghị luận và biết tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận
2. Kỹ năng:	
- Biết đọc hiểu các câu tục ngữ khác cùng chủ đề
- Biết rút gọn câu một cách hợp lí trong giao tiếp tiếng Việt
3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển:
- Phẩm chất: Sống yêu thương, Sống tự chủ, Sống trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mĩ, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy.
- Phương tiện dạy học: Sách Hướng dẫn học Ngữ văn 7
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
1. Phương pháp:
- đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đọc sáng tạo, phương pháp dùng lời có nghệ thuật (bình giảng), thảo luận nhóm, đóng vai, nghiên cứu tình huống
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc hợp tác, hỏi – trả lời
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Tiết 73
GV: Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi phần HĐ khởi động (SHDH/11)
- HĐ cá nhân
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
GV: Kết nối vào bài.
A. Hoạt động khởi động (Dự kiến thời gian: 5 phút)
1 - Không thầy đố mày làm nên.
2 - Học thầy không tày học bạn
3 - Thương người như thể thương thân
4 - Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- HS giải thích một câu tục ngữ mình thích.
GV: nêu yêu cầu đọc: Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý cách ngắt nhịp.
- GV tổ chức cho HSHĐ chung cả lớp.
- HS: Đọc, nhận xét
- GV: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc thầm chú thích (SHDH/12)
- GV tổ chức cho HS hoạt động chung cả lớp.
? Hãy chia các câu tục ngữ trên thành các nhóm phù hợp?
- 3 nhóm.
- Những kinh nghiệm và bài học về phẩm giá con người: a, b, c.
- Những kinh nghiệm về cách học và phương pháp học để tự hoàn thiện mình: câu d, e, g
- Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử: h, i, k
GV lưu ý: chúng ta chỉ học các câu tục ngữ 1,3,5,8,9 – a,c,e,i,k.
- GV y/c HS chú ý vào 2câu tục ngữ a, c 
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của từng câu tục ngữ?
- HĐ: nhóm
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Nhận xét, nêu dự kiến => Chốt
- Đói, rách thể hịên sự khó khăn, thiếu thốn về vật chất.
- Sạch, thơm: Chỉ những điều con người cần phải đạt, phải giữ gìn, vươn lên hoàn cảnh.
- GV y/c HS chú ý vào câu tục ngữ e
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ?
- HĐ: nhóm
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Nhận xét, nêu dự kiến => Chốt
- Muốn nên người và thành đạt người ta cần được dậy dỗ bởi các bậc thầy.
- Trong sự học của con người, không thể thiếu thầy dạy.
- GV y/c HS chú ý vào 2 câu tục ngữ i,k
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của từng câu tục ngữ?
- HĐ: nhóm
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Nhận xét, nêu dự kiến => Chốt
- Ăn quả: Ăn quả ngon trái ngọt - được hưởng thụ thành quả.
- Kẻ trồng cây: Người trồng cây - người làm ra của cải vật chất....
- Một cây: Chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi.
- Ba cây: chỉ sự liên kết, nhiều.
-> Một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi. Nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao.
- Một người không thể làm được việc lớn, việc khó, nhiều người sẽ làm được.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi b (SHDH/ 12)
- HĐ: cặp đôi
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
GV hướng dẫn HS tổng kết
GV: Cho HS thực hiện câu hỏi c (SHDH/12)
- HĐ: Cá nhân
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
- GV: Khái quát nội dung tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau: Rút gọn câu
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (Dự kiến thời gian: 130 phút)
1. Đọc văn bản
* Đọc
* Từ khó 
2. Tìm hiểu văn bản
a. Những câu tục ngữ về phẩm giá con người
 Câu a. Một mặt người bằng mười mặt của.
=> Nghệ thuật so sánh, hoán dụ: đối lập (một - mười)
- Nói về tư tưởng, đạo lý sống của nhân dân: Đặt con người lên trên mọi thứ của cải. Khẳng định người quý hơn của rất nhiều.
Câu c. Đói cho sạch, rách cho thơm.
=> NT: Đối, ẩn dụ:
- Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho
- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi.
=> Nhắc nhở con người phải luôn giữ gìn cái sạch, cái thơm của nhân phẩm.
Câu tục ngữ giáo dục con người phải có lòng tự trọng
b. Những câu tục ngữ về học tập
 Câu e. Không thầy đố mày làm nên.
=> Câu tục ngữ như một lời thách đố khẳng định vai trò và công ơn của người thầy.
- Khuyên con người phải biết kính trọng, tìm thầy mà học.
c. Những câu tục ngữ về quan hệ ứng xử 
 Câu i. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
=> NT: Ẩn dụ:
- Nghĩa đen: Khi ta ăn trái ngon quả ngọt cần nhớ ơn người trồng cây.
- Nghĩa bóng: Khi được nhận, hưởng thành quả phải biết ơn người đã có công gây dựng lên.
 Câu k. Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=> NT: Đối, ẩn dụ: 
=> Câu tục ngữ khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết, khuyên con người phải biết đoàn kết. 
d.Tổng kết
* Nghệ thuật.
 + Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc 
+ Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ 
+ Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
* Nội dung
- Tục ngữ thể hiện truyền thống tôn vinh giá trị của con người:
+ Đạo lí.
+ Lẽ sống nhân văn...
- Tục ngữ còn là những bài học, những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lĩnh vực:
+ Đấu tranh xã hội.
+ Quan hệ xã hội
* Ý nghĩa:
- Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quí báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế.
Tiết 74
GV: Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi 1,2 phần a.(SHDH/12)
- HĐ cặp đôi
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
GV: Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi phần b.(SHDH/12)
- HĐ cá nhân
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
GV: Cho HS quan sát và thực hiện câu hỏi c.(SHDH/12)
- HĐ cặp đôi
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
GV: Cho HS đọc và thực hiện câu hỏi phần d.(SHDH/12)
- HĐ cặp đôi
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
GV: Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi phần e. (SHDH/13)
- HĐ cá nhân
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
- GV: Cho HS thực hiện nội dung câu hỏi phần g (SHDH/13)
- HĐ cặp đôi
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
- GV: Cho HS thực hiện nội dung câu hỏi phần h (SHDH/13)
- HĐ nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
3. Rút gọn câu
a.Thế nào là rút gọn câu 
(1) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(2) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
- Câu (1) không có từ "Chúng ta"
- Câu (2) có thêm từ "chúng ta".
- Câu (1) không có chủ ngữ.
- Câu (2) có chủ ngữ.
- Các từ có thể làm chủ ngữ: Ta, chúng ta, mọi người, tôi bạn, các bạn.
- Đây là một câu tục ngữ đưa ra một lời khuyên cho mọi người họăc nêu lên một nhận xét chung về đặc điểm của người Việt Nam chúng ta nên không có chủ ngữ. Nó hàm ý điều nói đến ở đây là của chung mọi người.
- Câu a: thành phần vị ngữ bị lược bỏ làm cho câu gọn hơn, không lặp lại vị ngữ đã xuất hiện ở câu trước và để diễn tả được cảnh học sinh đang ùa ra sân dồn dập.
- Câu b: Chủ ngữ bị lược bỏ, lược bỏ như vậy để câu gọn hơn, thông tin được nhanh hơn, tránh sự lặp từ ngữ và để biểu lộ một cách ăn nói thân mật
- Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
- Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích sau:
+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trước đó.
+ Ngụ ý hành động đặc điểm, tính chất được thể hiện trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)
b. Cách dùng câu rút gọn
- Các câu đều thiếu thành phần chủ ngữ.
- Không nên rút gọn câu như vậy làm cho câu trở nên khó hiểu. Vì văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng.
- Thêm " mẹ ạ" hoặc "ạ"
- Vì câu trả lời cộc lốc, không được lễ phép.
=> Khi rút gọn câu cần chú ý:
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung truyền tải.
+ Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
GV: Cho HS đọc thông tin kiến thức (SHDH/13)
- HĐ cá nhân
GV: Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi phần a.(SHDH/13)
- HĐ nhóm
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
 ? Nếu bỏ những câu văn mang luận điểm thì em thấy nội dung đoạn văn như thế nào?
Hs trả lời
? Em hiểu thế nào là luận điểm.
Hs trả lời
GV: Cho HS đọc và thực hiện câu hỏi phần b.(SHDH/14)
- HĐ cặp đôi
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
? Em nhận xét gì về các luận cứ trên.
Hs trả lời
? Luận cứ là gì?
Hs trả lời
Tiết 75
GV: Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi phần c.(SHDH/14)
- HĐ cá nhân
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
?Thế nào là lập luận?
Hs trả lời
? Mỗi bài văn nghị luận có cần đầy đủ các yếu tồ trên không?
Hs trả lời
? Luận điển, luận cứ và lập luận cần đảm bảo những yêu cầu gì.
Hs trả lời
- GV: Cho HS thực hiện nội dung câu hỏi phần a (SHDH/14)
- HĐ nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
(1) Nối đề văn với tính chất phù hợp.
- Giải thích, ca ngợi: 
+ Lối sống giản dị của Bác Hồ
+ Tiếng Việt giàu đẹp
- Khuyên nhủ:
+ Chớ nên tự phụ
+ Thất bại là mẹ thành công
- Tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề:
+ Phải chăng thật thà là cha dại.
+ Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau, nên chăng?
- Bàn luận:
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
+ Không thầy ... với nhau không?
(2) Những đề văn trên là đề văn nghị luận vì mỗi đề văn đều nêu ra một số khái niệm, một vấn đề lí luận, một nhận định, một quan điểm, một tư tưởng... chỉ có dùng thao tác nghị luận thì mới có thể giải quyết được các vấn đề trên.
(3) Tính chất của đề văn nghị luận có ý nghĩa:
- Qui định về cách viết (phân tích, giải thích, chứng minh) giọng điệu lời văn (biết ơn thành kính, tự hào hay phản bác)
? Qua việc tìm hiểu bài tập trên, em rút ra điều gì về nội dung, tính chất của đề văn nghị luận?
Hs trả lời
 GV: Cho HS thực hiện nội dung câu hỏi phần b (SHDH/14)
- HĐ cặp đôi
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
- GV: Cho HS thực hiện nội dung câu hỏi phần c (SHDH/14, 15)
- HĐ nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
? Thế nào là lập ý trong bài văn nghị luận?
Hs trả lời
GV: Cho HS khái quát nội dung tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Hoạt động luyện tập
4. Đặc điểm của văn nghị luận
* Văn bản: ''Chống nạn thất học''
a. Luận điểm
Câu văn thể hiện luận điểm:
- Mỗi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để
- Những người biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ
- Những người chưa biết chữ hãy học cho biết đi
- Phụ nữ lại càng phải học
- Hình thức: câu khẳng định.
- Nếu bỏ những câu văn trên thì đoạn văn sẽ rời rạc, nội dung không rõ ràng người đọc không hiểu người viết muốn nói gì.
- Nó có vai trò vô cùng quan trọng, nó là linh hồn của bài viết vì nó thể hiện tư tưởng, quan điểm và thống nhất các đoạn văn thành một khối.
- Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của bài văn. Luận điểm có thể được nêu ra bằng câu khẳng định ( hoặc phủ định), được diễn đạt sáng tỏ dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, kết nối các đoạn văn thành một khối. 
- Trong bài văn có thể có luận điểm chính và luận điểm phụ.
b. Luận cứ.
* Lí lẽ:
- Khi xưa Pháp cai trị
- Nay chúng ta giành được độc lập
- Đã lâu chị emứng cử
* Dẫn chứng:
- Số người thất học
- Như các chị em
- Vợ chưa biết
=> Lí lẽ chặt chẽ
=> Dẫn chứng tiêu biểu chính xác.
=> Làm cho luận điểm rõ ràng có sức thuyết phục.
- Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, làm cho luận điểm có sức thuyết phục.
c. Lập luận
- Cách lập luận: Nêu lý do vì sao phải chống nạn thất học, sau đó nêu luận điểm: chống nạn thất học để làm gì và chống nạn thất học bằng cách nào.
=> Cách sắp xếp lô gíc chặt chẽ
- Lập luận (luận chứng) là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ để làm rõ cho luận điểm.
=> Mỗi bài văn đều có luận điểm, luận cứ, lập luận.
- Nếu bỏ một trong ba yếu tố thì bài văn không còn là bài văn nghị luận.
=> Đó là ba yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận
- Yêu cầu của luận điểm, luận cứ, lập luận: Luận điểm phải đúng dắn, chân thực, đáp ứng nhu cầu thực tế; luận cứ phải chân thực, đúng đắn, tiêu biểu; lập luận phải chặt chẽ hợp lí thì mới có sức thuyết phục.
5. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
a. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
- Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đồi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó.Tính chất của đề đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp.
b. Tìm hiểu đề văn nghị luận
* Đề văn: Chớ nên tự phụ
- Vấn đề: Chớ nên tự phụ
- Đối tượng và phạm vi bàn luận: 
+ Giải thích tự phụ là gì?
+ Phân tích, chứng minh: tác hại của tự phụ đối với mình, với mọi người.
- Khuynh hướng của đề là phủ định.
Người viết cần chuẩn bị kiến thức: giải thích rõ thế nào là tự phụ, dựa vào vốn sống, kinh nghiệm của bản thân đề chỉ rõ tác hại của tự phụ và có, thái độ phê phán thói tự phụ.
- Tìm hiểu đề phải xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để bài làm không bị sai lệch.
c. Lập ý cho bài văn nghị luận
 Đề bài: Chớ nên tự phụ.
* Xác lập luận điểm
- Tự phụ là thói xấu của con người (đức tính khiêm tốn tạo nên cái đẹp cho nhân cách con người bao nhiêu thì sự tự phụ lại bôi xấu nhân cách bấy nhiêu)
- Luận điểm:
+ Tự phụ khiến cho bản thân không biết mình là ai
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, bị mọi người xa lánh.
* Tìm luận cứ
- Tự phụ là gì: là đánh giá quá cao về mình
- Khuyên con người chớ nên tự phụ
+ Không biết mình
+ Bị mọi người khinh ghét.
- Có hại: - Đối với bản thân
+ Bị cô lập
+ Gây nỗi buồn cho mình.
+ Khi thất bại thường tự ti.
- Nếu ở cương vị lãnh đạo: người có tính tự phụ sẽ không thu phục được quần chúng.
- Nếu là người bình thường sẽ bị mọi người xa lánh, ít bạn bè.
* Xây dựng lập luận
- Dẫn dắt từ việc định nghĩa tự phụ là gì.
- Tác hại của tự phụ.
- Khuyên không nên tự phụ.
- Lập ý là quá trình xây dựng hệ thống các ý kiến, quan niệm để làm rõ, sáng tỏ cho ý kiến chung nhất của toàn bài nhằm đạt mục đích nghị luận (Xác định luận điểm, tìm luận cứ, xây dựng lập luận). Căn cứ để lập ý: dựa vào chỉ dẫn của đề, dựa vào những kiến thức xã hội và văn học mà bản thân tích lũy được có thể đặt câu hỏi để tìm ý.
Tiết 76
- GV: Cho HS đọc và thực hiện nội dung câu hỏi bài tập 1(SHDH/15, 16)
- HĐ nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
- GV: Cho HS đọc và thực hiện nội dung câu hỏi a bài tập 2(SHDH/16)
- HĐ cá nhân
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
- GV: Cho HS đọc và thực hiện nội dung câu hỏi b bài tập 2(SHDH/16)
- HĐ cặp đôi
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Đánh giá, nêu dự kiến => Chốt
 GV: Cho HS đọc và thực hiện nội dung câu hỏi b bài tập 3 (SHDH /16)
- HĐ nhóm
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
GV: Khái quát nội dung tiết học
C. Hoạt động luyện tập (Dự kiến thời gian: 45 phút)
1. Bài tập 1.
- Ý nghĩa của các câu tục ngữ trên:
+ Đề cao giá trị của con người:câu a,b
+ Khuyên con người phải biết học hỏi để hoàn thiện bản thân và nâng cao tay nghề chuyên môn: câu c
+ Các câu tục ngữ còn khuyên con người trong cuộc sống cần có ý chí, nghị lực, lòng tự trọng: câu d,e
- Những kinh nghiệm, bài học mà nhân đúc kết trong các câu tục ngữ này vẫn có giá trị trong thời đại ngày nay. Vì nó giúp chúng ta thấy được giá trị của con người và những phẩm chất con người cần phải có để thành công trong cuộc sống.
- Các biện pháp nghệ thuật:giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc làm cho các câu tục ngữ trở nên ngắn gọn, hàm súc, nhấn mạnh được những nội dung của những kinh nghiệm, bài học mà nhân dân đã đúc kết.
2. Bài tập 2
a. Các câu tục ngữ là câu rút gọn
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
-> Hai câu đều bị lược bỏ phần chủ ngữ.
- Làm cho cách nói của câu tục ngữ trở lên cô đọng và xúc tích hơn làm cho thông tin được nhanh hơn. Và ngụ ý điều được nói đến trong các câu tục ngữ trên là của chung mọi người.
b. Cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu làm nhau vì:
- Cậu bé khi trả lời người khách đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.
+ Mất rồi. Ý cậu bé: Tờ giấy mất rồi, người khách hiểu: Bố cậu bé mất rồi.
+ Thưa...Tối hôm qua - Tờ giấy mất hôm qua - Người khách hiểu: Bố cậu bé mất hôm qua.
+ Cháy ạ. Tờ giấy mất vì bị cháy - Người khách hiểu: Bố cậu mất vì cháy.
=> Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu lầm.
3. Bài tập 3
a. Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
* Luận điểm :
- Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
- Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Cho nên mỗi con người, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình....xã hội
* Luận cứ:
- Có thói quen xấu và thói quen tốt.
- Nêu lí lẽ giải thích thế nào là thói quen xấu, thế nào là thói quen tốt. Kèm theo lí lẽ là các dẫn chứng minh họa cho vấn đề được giải thích.
- Tác hại của thói quen xấu.
- Khả năng tạo thói quen tốt và nhiễm thói quen xấu.
* Cách lập luận.
- Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói quen xấu.
- Luận cứ 2. Giải thích thế nào là thói quen tốt.
- Luận cứ 3. Giải thích thế nào là thói quen xấu. Tác hại của thói quen xấu
b. Đề văn Phải chăng Thật thà là cha dại.
- Tìm hiểu đề:
+ Vấn đề: Thật thà là dại đúng hay sai
+ Phạm vi: Trong đời sống xã hội
+ Tính chất: Tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề
- Lập ý:
+ Xác lập luận điểm: 
Thật thà là một đức tính tốt của con người nhưng đôi khi nó mang lại những điều phiền toái và bị chê bai.
Thật thà sẽ mang lại sự tin tưởng cho mọi người và luôn được mọi người kính trọng.
+ Luận cứ: 
 Giải thích câu tục ngữ: Thật thà là cha dại.
 Thật thà nhiều lúc sinh ra dại dột.
 Thật thà đôi khi còn chuốc họa vào thân
 Thật thà mang lại sự tin tưởng của mọi người xung quanh.
 Thật thà được mọi người tin yêu, quý trọng
 Thật thà là đức tính tốt mà mỗi người cần có.
+ Lập luận:
Giải thích câu tục ngữ.
Những hậu quả của việc thật thà
Những lợi ích của việc thật thà
Khẳng định: Thật thà không phải là cha dại.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà theo SHD/17
D. Hoạt động vận dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà theo SHD/17, 18
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
V.Củng cố:
- GV khái quát nội dung cơ bản của bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 19: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
VI. Kiểm tra đánh giá: (Theo giới hạn ôn tập)
1. Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về con người và xã hội?
2. Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng của câu rút gọn?
VII. Những ghi chép trên lớp:
- Đánh giá học sinh: Lớp 7A1
	- Những nội dung cần điều chỉnh:
Xét duyệt của tổ chuyên môn
Ngày..........tháng.......năm....
Bùi Thị Hoài
Ngày soạn
15/01/2021
Ngày thực hiện
Lớp 7A1
Điều chỉnh
Tiết 77
18/01
Tiết 78
18/01
Tiết 79
20/01
Tiết 80
21/01
TIẾT 77, 78, 79, 80 - BÀI 19:
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được những hiểu hiện của truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc ta.
- Chỉ ra các yếu tố thể hiện nghệ thuật lập luận chặt chẽ, sáng, gọn, có tính mẫu mực của bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Nhận biết được bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận, 
2. Kĩ năng: 
- Biết bày tỏ niềm tự hào về tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Biết cách lập bố cục và lập luận khi làm bài tập làm văn.
* Tích hợp Giáo dục quốc phòng và an ninh
Nội dung, hình thức lồng ghép: Kể chuyện về những tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo trong kháng chiến của dân tộc
3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển:
- Phẩm chất: Sống yêu thương, Sống tự chủ, Sống trách nhiệm
- Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mĩ, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy.
- Phương tiện dạy học: Sách Hướng dẫn học Ngữ văn 7
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đọc sáng tạo, phương pháp dùng lời có nghệ thuật (bình giảng), thảo luận nhóm, đóng vai, nghiên cứu tình huống
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc hợp tác, hỏi – trả lời
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Tiết 77
GV: Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi phần HĐ khởi động.
- HĐ cá nhân
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
GV: Kết nối vào bài.
A. Hoạt động khởi động (Dự kiến thời gian: 5 phút)
- GV: Cho HS đọc thầm chú thích * (SHDH/20, 21)
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ?
? Bài văn được viết vào thời điểm nào? Được trích từ đâu?
- GV: Nêu yêu cầu đọc: Giọng to, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm. Chú ý các động từ và quan hệ từ.
- GV đọc mẫu, gọi 3 HS đọc tiếp theo.
- Nhận xét.
- HS tìm hiểu từ khó chú thích.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi a (SHDH/21)
- HSHĐ: nhóm
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi b (SHDH/21)
- HSHĐ cặp đôi
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
? Em có nhận xét gì về bố cục bài văn?
Hs nhận xét
- Gv yêu cầu HS theo dõi đoạn văn 1.
? Trong phần mở đầu, câu nào là câu nêu vấn đề nghị luận?
? Hai câu văn đầu có kết cấu như thế nào?
? Câu văn thứ 3 có gì khác với 2 câu trên? (Về nghệ thuật, kết cấu)
? Nghệ thuật ấy diễn tả được điều gì?
Hs trả lời
Gv nhận xét
Tiết 78
- GV y/c HS chú ý phần 2 của văn bản.
? Tác giả đã chứng minh lòng yêu nước của nhân dân ta qua mấy thời kỳ? Là những thời kỳ nào?
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện phiếu học tập:
1. Để chứng minh vấn đề trên, tác giả đã đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng nào?
2. Em có nhận xét gì về các dẫn chứng và cách nêu dẫn chứng của tác giả?
- HSHĐ cặp đôi
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt.
? Những từ ngữ: ''Chúng ta có quyền tự hào, chúng ta phải ghi nhớ công ơn'' bộc lộ tình cảm gì của người viết?
* GV: Hồ Chí Minh không chỉ đơn thuần nêu dẫn chứng chứng minh mà còn biểu ý, biểu cảm. chân thành rung động nhẹ nhàng và thấm thía.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi e (SHD/31)
- HSHĐ nhóm
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt.
? Cách trình bày trên giúp em nhận thức được gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
Hs trả lời
* Tích hợp Giáo dục quốc phòng và an ninh
Giáo viên: Kể chuyện về những tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo trong kháng chiến của dân tộc
- GV y/c HS chú ý đoạn cuối VB.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi d (SHD/21)
- HSHĐ cá nhân.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
? Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được ''trưng bày'' và lòng yêu nước ''giấu kín'' trong đoạn văn này?
? Từ đó Bác đề ra nhiệm vụ gì?
? Em có nhận xét gì về cách kết luận của tác giả?
* GV: Kết thúc bài viết Bác nêu ra nhiệm vụ cụ thể .... Phát huy tinh thần yêu nước trong công việc cụ thể hàng ngày, việc học tập, lao động...
GV hướng dẫn HS tổng kết.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi g (SHD/21)
- HSHĐ cá nhân.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt.
? Bài văn có ý nghĩa gì?
- GV: Khái quát nội dung tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau: Tìm hiểu về văn nghị luận.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (Dự kiến thời gian:130 phút)
1. Đọc văn bản.
* Tác giả, tác phẩm
- Bài văn được Bác viết vào thời kì giữa của cuộc kháng chiến chống Pháp( 1946- 1954).
- Bài văn được trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày đại hội lần thứ II của Đảng lao động Việt nam (nay là Đảng cộng sản Việt Nam) họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951.
* Đọc
* Từ khó
* Cấu trúc văn bản
- Câu chủ đề của đoạn: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
- Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Bố cục: 3 phần
1. Mở bài: Đ1 => Nêu vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta.
2. Thân bài: Đ2 và 3 => Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại.
3. Kết bài: Còn lại => Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến.
-> Rành mạch, rõ ràng.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Nêu vấn đề nghị luận
- Câu 1,2: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta.
- Ngắn gọn, rõ ràng, câu khẳng định
- Dùng phép so sánh, điệp ngữ, động từ mạnh, tính từ miêu tả.
-> Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước. Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc.
b. Chứng minh lòng yêu nước.
- Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo thời gian lịch sử.
- Chứng minh luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước” bằng thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp.
* Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo thời gian lịch sử.
+ Lí lẽ: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiếnChúng ta có quyền tự hào
+ Dẫn chứng: thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
- Dẫn chứng tiêu biểu. Được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ xưa đến nay.
- Chứng minh lòng yêu nước qua thực tế cuộc kháng chiến lúc đó.
-> Tự hào, biết ơn.
* Chứng minh luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước” bằng thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp:
- Câu mở đoạn : Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. -> Nêu ý khái quát
- Câu kết đoạn: Những cử chỉ .... yêu nước -> Kết luận, đánh giá chung.
- Các dẫn chứng trong đoạn văn được sắp xếp theo kiểu liệt kê.
- Mô hình liên kết: Từ ... đến... được sắp xếp theo cùng một bình diện như lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp, nghề nghiệp, địa bàn nơi cư trú.
->Tinh thần yêu nước trở thành truyền thống của dân tộc.
* Tích hợp Giáo dục quốc phòng và an ninh
c. Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân
- So sánh: lòng yêu nước như những thứ của quí.
- Hình ảnh so sánh độc đáo, mới mẻ . 
-> Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.
- Lòng yêu nước của nhân dân ta biểu hiện bằng hai trạng thái:
+ Có thể nhìn thấy được: Trưng bày.
+ Có thể không nhìn thấy được: Giấu kín.
 => Tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào công việc kháng chiến.
->Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
d. Tổng kết
* Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm), câu văn nghị luận hiệu quả (từ đến..)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta.
* Ý nghĩa văn bản: 
- Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
Tiết 79 
GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi a (SHD/21).
- HĐ nhóm
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện câu hỏi b (SHD/22).
- HĐ nhóm
- HS trình bày, phản biện.
- GV: Chốt
GV: Cho HS khái quát nội dung tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: HĐ luyện tập
3. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.(Tự học có hướng dẫn)
- Bài văn có bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: đoạn 1.
+ Thân bài: đoạn 2, 3.
+ Kết bài: đoạn 4.
- Luận điểm chính của bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Luận điểm ở phần 1: Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. 
+ Luận điểm ở phần 2: 
 Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại.
 Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng.
+ Luận điểm ở phần 3: Bổn phận của nhân dân và của Đảng phát huy sức mạnh của tinh thần yêu nước.
=> Như vậy tìm hiểu mối quan hệ theo hàng dọc là mối quan hệ mở bài – thân bài – kết bài.
* Mối quan hệ hàng ngang:
- (1) quan hệ nhân - quả.
- (2) quan hệ nhân - quả.
- (3) quan hệ tổng – phân - hợp.
- (4) Suy luận tương đồng
* Bố cục bài văn nghị luận có 3 phần.
+ Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội.( Luận điểm xuất phát)
+ Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài (có thể có nhiều đoạn, mỗi đoạn có một luận điểm phụ).
+ Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài.
* Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng
Tiết 80
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Bài tập a (SHDH/22)
- HĐ cặp đôi
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Bài tập b (SHDH/23)
- HĐ nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
- HS đọc bài văn
- GV tổ chức cho HS hoạt động chung cả lớp:
? Bài văn nêu tư tưởng gì ?
? Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào ?
? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm ?
? Bài văn có bố cục gồm mấy phần ? 
? Hãy cho biết nội dung từng phần?
? Bài văn đã sử dụng các phương pháp lập luận như thế nào ?
GV yêu cầu HS chỉ ra ở trong văn bản.
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Bài tập 2 (SHDH/24)
- HĐ cặp đôi
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
- GV: Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Bài tập 3 (SHDH/24)
- HĐ cặp đôi
- GV: Quan sát, hỗ trợ.
- HS: Báo cáo, phản biện.
- GV: Chốt
C. Hoạt động l

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2021_2022.doc