Giáo án Sinh học 8 - Tiết 63 + 64, Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Ôn tập Học Kì II

I. Kiến thức:

- Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số truyến nội tiết.

- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :

- yêu thích môn học

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực thực nghiệm về cơ thể người.

doc 12 trang Phương Mai 09/06/2025 640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 63 + 64, Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Ôn tập Học Kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 8 - Tiết 63 + 64, Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Ôn tập Học Kì II

Giáo án Sinh học 8 - Tiết 63 + 64, Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Ôn tập Học Kì II
 Tiết 63
 Bài 59: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG 
 CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
- Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số truyến nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi 
trường trong.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : 
- yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao 
tiếp, năng lực hợp tác.
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực thực 
nghiệm về cơ thể người.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Tranh hình 59.1, 59.2, 59.3.
2. HS: Chuẩn bị bài 
Ổn định tổ chức (1p)
 Hoạt động 1: Khởi động (3’)
- Mục tiêu: GV nêu tình huống có vấn đề tạo hứng thú học tập cho HS
B1:GV: Quan sát hình ảnh dưới đây, cho biết đây là bệnh gì? 
B2: HS suy nghĩ, trả lời
B3: HS: trả lời
B4: GV nhận xét, dẫn vào bài: Ta biết rằng nếu tiết nhiều tirôxin sẽ gây bệnh bướu cổ 
lồi mắt, nếu tiết ít sẽ gây bệnh bướu cổ; nếu tiết không đủ insulin có thể gây bệnh tiểu 
đường. Vậy ở người bình thường thì cơ chế nào đã điều chỉnh lượng hoocmôn do các 
tuyến giáp và tuyến tụy tiết vừa đủ hoặc có thể điều chỉnh đường huyết giữ ổn định 
như vậy ? Đó là sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết (ghi đầu bài)
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (27’)
 2.1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết 
Mục tiêu: Trình bày quá trình điều hoà hoạt động của một số truyến nội tiết.
 Hoạt động của GV- HS Nội dung
- B1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi I- Điều hoà hoạt động của các tuyến nội 
sau: tiết
 ? Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự 
hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến hoạt động của các tuyến nội tiết.
yên - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng 
(HS ; tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của trên thận.) các hoocmon do các tuyến nội tiết khác 
- GV trình bày nội dung thông tin mục I tiết ra.
SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 => Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến 
giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt nội tiết nhờ các thông tin ngược
động của các tuyến này. .
? Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động 
của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc 
sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong 
tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1
B2: HS nghiên cứu thông tin kết hợp 
quan sát tranh trả lời.
B3: HS trả lời, HS khác bổ sung.
B4: Gv kết luận:
- Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự 
hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Sự hoạt động của tuyến yên được tăng 
cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của 
các hoocmon do các tuyến nội tiết khác 
tiết ra.
=> Đó là cơ chế tự điều hoà của các 
tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược
 2.2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. 
Mục tiêu: Trình bày quá trình phối hợp hoạt động của một số truyến nội tiết.Từ đó 
hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi 
trường trong.
 Hoạt động của GV- HS Nội dung
- B1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: II- Sự phối hợp hoạt động của 
? Lượng đường trong máu giữ được tương các tuyến nội tiết
đối ổn định là do đâu?
Hs
- GV đưa thông tin: khi lượng đường trong 
máu giảm mạnh không chỉ các tế bào 
anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn 
mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 
tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá 
lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường 
huyết).
- GV yêu cầu HS quan sát H 59.3:
? Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?
- GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin 
cùng phối hợp với glucagôn làm tăng 
đường huyết.
? Sự điều hoà và phối hợp hoạt động giữa 
các tuyến nội tiết có ý nghĩa gì với cơ thể
GV kết luận: Sự điều hoà, phối hợp hoạt 
động của các tuyến nội tiết có tác dụng 
duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí 
trong cơ thể diễn ra bình thường.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ
B3: HS trả lời, HS khác bổ sung
B4: GV nhận xét, bổ sung.
 - Ví dụ: Sự phối hợp hoạt động của 
 các tế bào anpha, beta của đảo tuỵ 
 trong tuyến tuỵ để giữ cho lượng 
 đường trong máu luôn ổn định.
 - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động 
 của các tuyến nội tiết có tác dụng 
 duy trì đảm bảo cho các quá trình 
 sinh lí trong cơ thể diễn ra bình 
 thường.
 Hoạt động 3: Luyện tập( hoạt động cá nhân) (4’)
- Mục tiêu: Luyện tập, củng cố nội dung bài học
B1: GV yêu cầu HS hoạt động độc lập để trả lời câu hỏi sau:
1. Tuyến nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các tuyến sau?
A. Tuyến tuỵ. B. Tuyến giáp 
C. Tuyến yên. D. tuyến trên thận 
2) Tuyến tuỵ là loại tuyến nào?
 A. Tuyến ngoại tiết, vì tiết dịch tuỵ đổ vào tá tràng.
 B. Tuyến nội tiết, vì các tế bào tiết hoocmôn ngấm thẳng vào máu.
 C. Tuyến pha, vì tuyến tuỵ gồm hai phần: Một phần là tế bào tiết dịch tuỵ theo ống 
 dẫn đổ vào tá tràng. Một phần là các tế bào trong các đảo tuỵ tiết hoocmôn 
 ngấm thẳng vào máu.
 D.Tuyến pha vì các tế bào này vừa tiết dịch tuỵ vừa tiết hoocmôn.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ
B3: HS trả lời, HS khác bổ sung.
B4: GV nhận xét, kết luận
 Hoạt động 4: Vận dụng (hoạt động cặp đôi)(3’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
 B1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ
B3: HS trả lời, HS khác bổ sung.
B4: GV nhận xét, kết luận
 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (7’)
Mục tiêu: Mở rộng thêm kiến thức bài học.
B1: GV giới thiệu:
7 loại hoóc môn quan trọng của cơ thể
- Hoóc môn estrogen: Đây là hoóc môn sinh dục nữ. Hoóc môn này sản sinh trong 
buồng trứng, giúp các mạch máu hoạt động hiệu quả, giúp da đàn hồi và mềm mại, 
giúp hệ thần kinh tránh xa mọi căng thẳng.Để giữ mức độ hoóc môn bình thường 
trong cơ thể, bạn cần cung cấp đủ vitamin E (có trong dầu thực vật, các loại cây họ 
đậu), vitamin K (cây sina, bí đỏ, gan, lòng đỏ trứng), axit folic (rau mùi, bắp cải) 
- Hóc môn testosterone (hoóc môn sinh dục nam): Hoóc môn này biểu tượng cho 
sức mạnh và sự ham muốn. Khi lượng hoóc môn testosterone trong cơ thể không đủ, 
đàn ông sẽ dễ nổi nóng, giảm trương lực trong cơ thể, giảm trí nhớ và khả năng làm 
việc.
 Để giúp quá trình sản xuất hóc môn testosterone được ổn định, bạn cần cung cấp cho 
cơ thể những thực phẩm giàu chất kẽm (thịt bò, thịt lợn nạc, cá biển). Nếu uống nhiều 
hơn 0.5 lít bia mỗi ngày, lượng hóc môn testosterone trong cơ thể sẽ giảm.
 - Hoóc môn ocxitoxin: Đây chính là hoóc môn tình yêu và sự quan tâm. Lượng hoóc 
môn ocxitoxin mất nhiều nhất đối với phụ nữ vài tháng đầu sau sinh, đối với nam giới 
sau quá trình giao hợp.Thiếu lượng hoóc môn này trong cơ thể sẽ gây ra chán nản và 
dễ bực bội.Để hoóc môn ocxitonxin được sản xuất nhiều hơn, không nên kìm nén cảm 
xúc. Việc sản sinh ra các hoóc môn này phụ thuộc vào tình yêu và sự âu yếm. Sô cô 
la, chuối, bơ và một số loại thực phẩm như quả bầu, rau cần tây rất cần cho quá trình 
sản xuất hoóc môn ocxitoxin.
- Hoóc môn thyroid: Đây là hoóc môn của trí tuệ. Hoóc môn này được sản sinh bởi 
tuyến giáp, giúp quá trình trao đổi chất, phối hợp hoạt động. Quá thừa hoóc môn 
thyroid sẽ làm mất khả năng cơ bắp, thiếu hoóc môn này sẽ dẫn đến béo phì. Mất cân 
bằng hoóc môn thyroid sẽ gây ra mất ngủ, tim đập mạch và hay lo lắng. 
Để đảm bảo đủ số lượng hoóc môn trong cơ thể bạn cần cung cấp thêm lượng i ốt (đồ 
biển, muối, bánh mỳ và sữa)
- Noradrenalin: Đây là loại hoóc môn tự bảo vệ. Hoóc môn này giúp bảo vệ cơ thể 
khỏi bị viêm nhiễm, kích thích khả năng miễn dịch. Nhờ có loại hoóc môn này, má 
của bạn luôn ửng hồng khỏe mạnh.Để cơ thể tiết ra nhiều hoóc môn noradrenalin 
chống stress, hãy ăn sữa chua hàng ngày. Ngoài ra bạn có thể kích thích sản xuất hoóc 
môn này bằng cách bổ sung thêm beta carotin (có trong cà rốt).
- Insulin: Đây chính là hoóc môn ngọt ngào do tuyến tụy tiết ra. Hoóc môn này giúp 
phân giải lượng đường bạn đã ăn và chuyển chúng thành năng lượng. Rối loạn insulin 
sẽ dẫn đến phát triển bệnh tiểu đường, phá hủy hệ thống tim mạch. Những 
carbohydrate “xấu”(bánh ngọt, bánh mỳ sữa) sẽ giảm hiệu quả quá trình trao đổi insulin, những carbohydrate “tốt” (đường nâu, rau củ) - sẽ kích thích quá trình đó. 
Insulin là hoóc môn chuyển động, sau một giờ luyện tập thể dục thể thao, nó có thể 
tăng lên 5 – 7%.
- Somatotropin (hoóc môn tăng trưởng): Hoóc môn này do một phần não người - 
tuyến yên sản xuất, giúp trương lực cơ, đốt cháy chất béo, làm săn chắc cơ bắp. Ở phụ 
nữ, trương lực cơ giúp nâng đỡ ngực. Khi không đủ hoóc môn somatotropin các cơ sẽ 
trở nên nhão, da ở tay, mông và bụng sẽ bị sệ.Hãy bổ sung thêm vitamin C, cá ngừ, cá 
trích, proten động vật (thịt bò, thịt gà) và protit thực vật (gạo, đậu tương, đậu đỗ) để 
kích thích sản xuất hoóc môn somatotropin.
B2,3: HS lắng nghe tiếp thu kiến thức.
B4: GV nhận xét, đánh giá buổi học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài 60.
* Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................
 Tiết 64
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hệ thóng hóa kiến thức đã học trong năm qua.
 Nắm Chắc các kiến thức đã học , biết vận dụng vào cuộc sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nắm chắc kiến thức, khả 
năng tư duy tổng hợp khái quát hóa.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tư duy sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 
 - Hs: Chuẩn bị bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Ổn định tổ chức (1p)
 Hoạt động 1: Khởi động (5’)
 Mục tiêu: GV tạo hứng thú học tập cho HS
B1: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi khởi động
? Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người? Chức năng của từng hệ cơ quan đó
B2,3: HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời, lớp nhận xét.
B4: GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (29’)
 Hệ thồng kiến thức: gv ôn tập theo nội dung bài 66
 2.1: Hệ thống hoá kiến thức (30p) Hoạt động của GV - HS Nội dung
B1:GV có thể tiến hành như sau: I. Hệ thống hóa kiến thức
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sgk
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội 
dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
B2:Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của 
GV.
B3: Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và 
có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội 
dung của nhóm đó.
B4: GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp 
HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án 
 Bảng 66.1: các cơ quan bài tiết
 Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết
 Phổi Co2 , hơi nước
 Da Mồ hôi
 Thận Nước tiểu (cặn bả và các chất cơ thể dư thừa)
 Bảng 66.2 Quá trình tạo thành nước tiểu của thận
 Các giai đoạn Bộ phận Kết quả Thành phần các chất
 .nước tiểu thực hiện
 Lọc Cầu thận Nước tiểu Nước tiểu đầu loãng: ít cặn bả, cất 
 đầu độc, còn nhiều chất dinh dưỡng
 Hấp thụ lại ống thận Nước tiểu Nước tiểu đậm đặc các chất tan:
 chính thức - Nhiều cặn bả và chất độc.
 - Hầu như không còn chất dinh 
 dưỡng.
 Bảng 66.3: cấu tạo và chức năng của da
 Các bộ phận Các thành phần cấu tạo chủ Chức năng của từng thành phần
 của da yếu
 Lớp biểu bì Tầng sừng,TB biểu bì sống, Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa 
 các hạt sắc tố. chất, ngăn tia cực tím.
 Lớp bì Mô liên kết sợi, trong có các Điều hòa nhiệt, chống thấm thụ quan, tuyến mồ hôi, nước, mềm da.Tiếp nhận các kích 
 tuyến nhờn, lông, cơ co chân thích của môi trường.
 lông, mạch máu..
 Lớp mở dưới Mỡ dự trử Chống các tác động cơ học, cách 
 da nhiệt.
 Bảng 66.4: cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
 Các bộ Phận Não Tiểu Tủy
 Của HTK Trụ não N.T.Gian Đại não Não Sống
Cấu Bộ Chất Các nhân Đồi thị và Vỏ não Vỏ tủy Nằm 
tạo phận xám não dưới đồi các não giữa tủy 
 trung thị vùng sống 
 ương thàn thành cột 
 kinh liên tục
 Các Nằm xen Đường Đường Bao 
 Chất đường dẫn giữa các dẫn dẫn ngoài
 trắng truyền giữ nhân truyền truyền Cột chất 
 não và tủy nối 2 xám
 sống bán cầu 
 đại não 
 với các 
 phần 
 dưới
 Bộ Phận 12 đôi dây Dây TK 
 Ngoại Biên thần kinh tuỷ ,TK 
 SD.
 Hạch TK 
 giao cảm
Chức Điều khiển ĐH các ĐK,ĐH PXCĐ ĐHPH TƯ- 
năng ĐHPH .. nội quan trao đổi K,HĐ các cử PXKĐK
 chất. có ý động 
 thức, tư phức 
 duy tạp
 Bảng 66.5 Hệ thần kinh sinh dưỡng
 Cấu Tạo Chức năng
 Bộ phận trung Bộ phận ngoại biên
 ương
Hệ TK Vận Não Dây thần kinh não. ĐK hoat động 
 động Tủy sống Dây thần kinh tủy của hệ cơ 
 xương Hệ TK Giao cảm Sừng bên tủy Sợi trước hạch( ngắn Có tác dụng 
Sinh sống ) đối lập trong 
Duỡng Hạch giao cảm. điều khiển hoạt 
 Sợi sau hạch dài động của các 
 cơ quan sinh 
 dưỡng
 Đối giao Nằm ở trụ não . Sợi trước hạch dài, 
 cảm đoạn cùng tủy hạch đối giao cảm.sợi 
 sống sau hạch ( ngắn )
 Bảng 66.6: các cơ quan phân tích quan trọng
 Thành Phần cấu tạo
 Bộ phận thụ Đường dẫn truyền Bộ phận phân tích Chức năng
 cảm trung ương
Thị Màng lưới Dây thần ki nh thị Vùng thị giác ở Thu nhận 
giác giác thùy chẩm kích thích của 
 sóng ánh sáng 
 từ vật
Thính Cơ quan cooc Dây thần kinh Vùng thính giác ở Thu nhận 
giác ti thính giác ( dây thùy thái dương kích thích của 
 VIII) sóng âm 
 thanh phát từ 
 nguồn phát.
 Bảng 66.7: chức năng các thành phần cấu tạo của mắt và tai
 Các thành phần cấu tạo Chức năng
Mắt Màng cứng và màng giác Bảo vệ càu mắt và màng giác cho 
 Lớp sắc tố ánh sáng đi qua
 Màng mạch Giữ cho cầu mắt hoàn toàn tối, không 
 bị phản xạ ánh sáng.
 Lông đen Có khả năng điều tiết ánh sáng
 đồng tử
 Tế bào TB que thu nhận kích thích ánh 
 que sáng.TB nón thu thu nhận kích thích 
 Tế bào màu sắc.
 nón Màng lưới Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế 
Tai bào thụ cảm về trung ương
 TBTK thị - Hứng và hướng sóng âm.
 giác - Rung theo tần số của sóng âm
 - Vành và ống tai. - Truyền rung động từ màng nhỉ 
 - Màng nhỉ. vào màng của bầu
 - Chuổi xương tai
 - Tiếp nhận kích thích của sóng 
 âm chuyển thành xung TK 
 - ốc tai, cơ quan cooc ti. truyền về trung ương thần kinh.
 - Tiếp nhận kích thíchvề tư thế 
 và chuyển động trong không 
 - Vành bán khuyên gian.
 Bảng 66.8: Các tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết Hooc môn Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên - Tăng trương - Giúp cơ thể phát triển bình 
 1. Thùy ( GH) ) thường.
 trước - TSH - Kích thích tuyến giáp hoạt động.
 - FSH - Kích thích buồng trứng, tinh 
 -LH hoàn phát triển.
 - Kích thích gây trứng rụng, tao 
 thể vàng ở nữ.
 -PH - Kích thích Tb sản xuất 
 2. Thùy - ADH testôstrôn.
 sau - Ôxitôxin (OT ) - Kích thích tuyến sữa hoạt động
Tuyến giáp - Tirôxin - Chống đa niệu ( đái tháo nhạt )
Tuyến tụy - Insulin - Gây co các cơ trơn , co tử cung.
 - Glucagôn - Điều hòa trao đổi chất
Tuyến trên - Biến đổi Glucôzơ 
thận Glucôgen
-Vỏ tuyến - AIđôstêrôn - Biến đổi Glucôgen 
 - Cooctizôn Glucôzơ 
 - Anđrôgen( kích 
 tố nam tính )
 - Tủy - Anđrônalin và - Điều hòa mưôi khoáng trong 
 tuyến Norađrônalin máu.
 - Điều hòa Glucôzơ huyết.
Tuyến sinh - Thể hiện giới tính nam
dục - Ơstrôstêrôn - Nũ - Testôstêrôn - Điều hòa tim mạch- điều hòa 
 - Nam - Prôgestêrôn glucôzơ huyết.
 - Thể 
 vàng
 - Hooc môn nhau thai - Phát triển giới tính nữ
 -Nhau thai - Phát triển giới tính nam.
 - Duy trì sự phát triển lớp niêm 
 mạc tử cung và kìm hảm tuyến 
 tuyến yên tiết FSH và LH.
 - Tác động phối hợp với 
 prôgesterôn của thể vàng trong 
 giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó 
 hoàn toàn thay thế thể vàng 
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
 Cơ quan sinh dục 
 - Điều kiện của sự thụ tinh là - Trúng phải rụng
 - Trứng phải gặp được tinh trùng
 - Điều kiện của sự thụ thai là - Trưng đã dược thụ tinh phải làm tổ 
 trong lớp niêm mạc để phát triển thành 
 thai
 - Các nguyên tắc trong việc tránh thai 3 nt:
 - Ngăn không cho trứng rụng
 - Ngăn không cho trứng rụng đã gặp 
 tinh trùng
 - Ngăn không cho trứng đã được thụ 
 tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc.
2.2: Phần II Tổng kết sinh học 8 
 Hoạt động của GV- HS Nội dung
Câu 1: II. Tổng kết sinh học 8
 - Các Tb của cơ thể được tắm đẫm trong môi 
 truờng trong ( máu, nước mô) nên mọi đổi thay 
 của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến 
 hoạt động sống của TB và của cơ thể. Chẳng hạn 
 khi nồng độ các chất hòa tan trong máu làm tăng 
 sẻ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc là nước 
 tràn vào TB hoặc rút nước ra khỏi TB; sự thay 
 đổi môi trường tróng sẽ ảnh hưởng đến các quá 
 trình sinh lí diễn ra trong tb ; sự thay đổi nhiệt độ 
 huyết áp cũng gây rối loạn chuyển hóa trong 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_8_tiet_63_64_bai_59_su_dieu_hoa_va_phoi_hop.doc
  • pptBai 66 On tap Tong ket.ppt
  • pptKim Sơn- sinh 8- bài 59- tuần 32.ppt