Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21

Câu 1: Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống rất vui vẻ.

Câu 2: Tiếng hót của chim trở nên buồn thảm vì chim bị nhốt trong lồng.

- Câu hỏi số 3: Gợi ý

 

doc 6 trang Phương Mai 29/11/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21
Tuần 21
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( SGK Trang 23) ( 2 tiết)
1/ HƯỚNG DẪN HỌC SINH
Đọc trôi chảy cả bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” ( 5 lần)
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu phẩy và dấu chấm.
Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng 
( SGK trang 24)
Trả lời được câu hỏi 1,2,4,5 trong SGK.
Đáp án 
Câu 1: Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống rất vui vẻ.
Câu 2: Tiếng hót của chim trở nên buồn thảm vì chim bị nhốt trong lồng.
Câu hỏi số 3: Gợi ý 
+ Chi tiết nào cho thấy hai cậu bé rất vô tâm đối với sơn ca?
( Bắt nhốt sơn ca vào lồng và không cho sơn ca một giọt nước nào,)
+ Chi tiết nào trong bài cho thấy hai cậu bé cũng vô tâm với bông cúc trắng?
( Cắt đám cỏ trong đó có bông cúc trắng.)
Trả lời câu hỏi số 3: Các cậu bé rất vô tình là để chim sơn ca chết vì đói khát, bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện đau lòng là chim sơn ca đã chết, còn bông cúc trắng héo đi.
Câu 5: Em muốn nói với cậu bé đừng bao giờ bắt chim và hái hoa nữa hãy để chim được tự do ca hát và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời.
Các em đọc nhiều lần toàn bài, Đọc thật to, rõ ràng và chính xác.
2/ HƯỚNG DẪN HỌC SINH GHI VÀO VỞ BÀI HỌC
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:
Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
....................................................................................................
Tập đọc
VÈ CHIM ( 1 tiết)
( Trang 28 –SGK Tiếng Việt 2 – Tập hai )
Hướng dẫn học sinh:
1/ Học sinh luyện đọc:
-CMHS đọc mẫu 1 lần cho các em nghe. Chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
- HS đọc từng câu, đọc toàn bài. CMHS nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- HS đọc toàn bài lại nhiều lần
2/ HS tìm hiểu bài – Trả lời câu hỏi ở SGK trang 28:
-HS đọc các từ khó hiểu ở trang 28: đọc giải nghĩa của từ để hiểu rõ hơn.
-HS đọc câu hỏi – xem lại bài Vè chim – tiến hành trả lời các câu hỏi trong SGK:
1/ Tìm tên các loài chim được kể trong bài?
Gà, sáo, liếu điếu, chìa voi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
2/ Tìm những từ ngữ được dùng:
a/ Để gọi các loài chim: vd: em sáo; cậu, thím, bà, mẹ, cô, bác,...
b/ Để tả đặc điểm của các loài chim: chạy lon xon, nhảy, nói linh tinh, nghịch, mách lẻo, ......
3/ Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
HS tự trả lời chọn con chim bé thích, giải thích vì sao em thích.
3/ HS tiến hành học thuộc lòng bài vè:
-HS đọc nhiều lần bài vè
-Dùng tay che bớt các từ trong bài
-Tiến hành học thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
-HS đọc thuộc lại cả bài cho Bố Mẹ nghe.
.
Tuần 22
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. 
Hướng dẫn học sinh:
- Đọc mẫu cả bài SGK Tiếng Việt (tập hai) trang 31,32.
- HS đọc 3 lần bài đọc: Đọc đúng các từ khó; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- HS đọc đoạn 1 (Gà rừng.. có hàng trăm.) và trả lời câu hỏi 1 (tr 32): 
 + Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? 
(Gợi ý: - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. – Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.)
- HS đọc đoạn 2 (Một buổi sáng,..trí khôn nào cả.) và trả lời câu hỏi 2(tr 32):
 + Khi gặp nạn Chồn như thế nào? 
(Gợi ý: Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.)
- HS đọc đoạn 3 (Đắn đo một lúc,.. chạy biến vào rừng.) và trả lời câu hỏi 3:
 + Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
(Gợi ý: Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.)
- HS đọc đoạn 4 (Hôm sau.. trí khôn của mình.) và trả lời câu hỏi 4, 5:
 + Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? 
(Gợi ý: Chồn trở nên khiêm tốn hơn, không còn coi thường bạn nữa.)
 + Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý trang 32.
- HS viết nội dung bài vào vở: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
.....................................................................................................................
Tập đọc
Cò và Cuốc
Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn,sung sướng.
-Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Hướng dẫn học sinh:
- Đọc mẫu cả bài (5 lần)
-Bài được chia thành 2 đoạn:
 Đoạn 1:Từ đầu hở chị?.Hs đọc 2 lần
 Đoạn 2:Còn lại.Hs đọc 2 lần
-Đọc đúng các từ khó:Cuốc,lội ruộng,dập dờn,lội bùn,trắng tinh.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.	
-Luyện đọc câu dài:
 Câu 1: Em sống trong bụi cây dưới đất,/nhìn lên trời xanh,/thấy các anh chị trắng phau phau,/đôi cánh dập dờn như múa,/không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
 Câu 2: Phải có lúc vất vả lội bùn/mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1 và trả lời các câu hỏi 1(gợi ý:câu trả lời ở đoạn 1).
- Hướng dẫn HS đọc lại đoạn 2 và trả lời các câu hỏi 2,3(gợi ý:câu trả lời ở đoạn 2 và ý nghĩa của bài)
-Rút ra ý nghĩa bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi,sung sướng.
 - Yêu cầu HS viết nội dung bài vào vở.
....................................................................................................................................................
Tuần 23
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
YÊU CẦU :
- HS đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó: Bác sĩ Sói, thèm rỏ dãi, choàng, khoác, khoan thai, chữa giúp.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ..
- HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sói gian xảo bày mưu kế để ăn thịt Ngựa nhưng bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại..
Hướng dẫn học sinh:
- Đọc mẫu cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ khó; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hướng dẫn HS đọc lại từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong bài.
Câu hỏi:
1.Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
2.Sói làm gì để lừa Ngựa?
3.Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
5.Chọn tên khác cho truyện? a. Sói và Ngựa b. Lừa người và bị người lừa c.Anh Ngựa thông minh
ĐÁP ÁN
1.Từ ngữ tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa: thèm rỏ dãi
2.Sói giả làm bác sĩ để lừa Ngựa.
3.Ngựa đã bình tĩnh giả đau như: Cháu đau chân quá ông làm ơn chữa giúp cho. Hết bao nhiêu tiền, cháu xin chịu.
5.Chọn tên khác cho truyện: Yêu cầu HS tự chọn tên khác cho truyện đồng thời giải thich vì sao đặt tên đó.
- Yêu cầu HS viết nội dung bài vào vở.
..............................................................................................................
Tập đọc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát,rõ ràng,rành mạch được từng điều trong văn bản.
- Đọc đúng các từ khó; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
-Hiểu nội dung bài:Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Hướng dẫn học sinh:
- Đọc mẫu cả bài. (5 lần)
- Hướng dẫn HS đọc trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ khó; ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
 - Hướng dẫn HS đọc từ khó:khành khạch,khoái chí,giải nghĩa từ và trả lời các câu hỏi trong bài. 
 Đáp án:
 Câu 1/Nội dung Đảo Khỉ có 4 điều.
 Câu 2/
 Điều 1:Mua vé tham quan trước khi lên Đảo:Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ,trả công cho cán bộ,công nhân làm việc trên Đảo
 Điều 2:Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng:Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc chúng sẽ tức giận,có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng.
 Điều 3:Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ:Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị bệnh,vì thế khách tham quan không đượccho thú ăn các loại thứ ăn lạ.
 Điều 4:Giữ vệ sinh chung trên Đảo:Khách tham quan không được vứt rác,khạc nhổ,đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên Đảo,ảnh hưởng đến sức khỏe của thú nuôi trên Đảo và đến chính khách tham quan.
Vì vậy khi đến tham quan du lịch Đảo Khỉ chúng ta cần tuân thủ nội qui nơi đây để góp phần giữ gìn vệ sinh chung,nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
 Câu 3/Đọc xong nội qui Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ,chăm sóc tử tế và không bị làm phiền khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội qui của Đảo.
- Yêu cầu HS viết nội dung bài vào vở. Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo.
................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_21.doc