Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

1, Kiến thức

- HS nêu được câu kể Ai là gì gồm 2 bộ phận.

- HS nêu được ý nghĩa của câu kể Ai là gì? dùng để giới thiệu hoặc nêu lên nhận định về một người, một vật nào đó.

2, Kĩ năng

- HS nhận biết được câu kể Ai là gì?

- HS đặt được câu theo mẫu câu Ai là gì?

3, Thái độ

- HS có thái độ yêu thích ngữ pháp tiếng việt, viết đúng ngữ pháp của câu.

 

docx 5 trang Bảo Anh 13/07/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?
Giáo án: Luyện từ và câu
Câu kể Ai là gì?
I, Mục tiêu 
1, Kiến thức
HS nêu được câu kể Ai là gì gồm 2 bộ phận.
HS nêu được ý nghĩa của câu kể Ai là gì? dùng để giới thiệu hoặc nêu lên nhận định về một người, một vật nào đó.
2, Kĩ năng 
HS nhận biết được câu kể Ai là gì?
HS đặt được câu theo mẫu câu Ai là gì?
3, Thái độ 
HS có thái độ yêu thích ngữ pháp tiếng việt, viết đúng ngữ pháp của câu.
II, Chuẩn bị 
GV: giáo án, power point, máy chiếu
HS: Vở ghi, SGK
III, Kế hoạch dạy học 
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
Kiểm tra bài cũ
?GV hỏi HS về 2 kiểu câu đã được học là gì? 
?Nêu đặc điểm của kiểu câu Ai làm gì?
?Nêu đặc điểm của kiểu câu Ai thế nào?
-GV đưa ra 2 ví dụ (Con diều kia thật nhiều màu sắc. Chúng em đang học bài.)
-Yêu cầu HS phân biệt câu Ai làm gì, Ai thế nào?
+Kiểu câu Ai làm gì và Ai thế nào?
+Câu Ai làm gì: CN chỉ sự vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. CN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
+Câu Ai thế nào: VN chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. VN thường do tính từ, động từ (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.
-HS quan sát và lắng nghe
-HS trả lời
+Câu 1: Ai thế nào?
+Câu 2: Ai làm gì?
10’
HĐ 1: Bài mới
“Cô và các bạn vừa ôn lại 2 kiểu câu mà chúng ta đã được học trước đó, hôm nay chúng ta sẽ cùng học thêm một kiểu câu nữa, đó là kiểu câu Ai là gì?”
-Mời 2 HS đọc bài 1 phần Nhận xét
-Mời 2 HS đọc lại những câu in nghiêng có trong SGK
?Thế nào là giới thiệu?
?Thế nào là nhận định?
?Trong 3 câu in nghiêng, câu nào dùng để giới thiệu? Câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
-GV đưa ra 1 phiếu học tập:
Câu 
Ai( cái gì, con gì) ?
Là gì ?
Câu 1, 2, 3
?Theo con, bộ phận nào của câu 1, 2, 3 dùng để trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
*Kết luận: Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì? (là ai, là con gì)?. Câu được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. 
?Vậy câu Ai là gì? khác gì so với kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?
-GV đưa ra 3 ví dụ:
+ Em là một học sinh giỏi.
+ Hoa phượng là hoa học trò.
+ Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh của Việt Nam 
-HS lắng nghe
-HS đọc bài, cả lớp quan sát 
-HS đọc, gạch vào SGK
+Cho biết một vài thông tin cơ bản về một sự vật, sự việc nào đó.
+Đưa ra ý kiến nhận xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó 
+Câu để giới thiệu về bạn Diệu Chi là câu 1,2
+Câu 3 là để nhận định về bạn là 1 họa sĩ nhỏ.
-HS quan sát 
-HS trả lời 
+Đây là bạn Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
+Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường tiểu học Thành Công.
+Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
-HS lắng nghe, nhắc lại
+Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì? (động từ, cụm động từ)
+Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi thế nào? (tính từ, động từ, cụm tính từ, cụm động từ)
+Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì? (danh từ, cụm danh từ)
-HS quan sát, chỉ ra CN, VN của từng câu 
8’
HĐ 2: Làm BT1 (tr 57)
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc phần a, b, c, làm bài trong 3’
-GV gọi HS chữa bài
-Phần a
+2 HS chữa bài:nêu câu và tác dụng trong từng câu 
-Phần b
+ 3HS chữa bài: nêu câu và tác dụng trong từng câu 
+Phần c
+1 HS chữa bài: nêu câu và tác dụng trong từng câu 
-HS đọc đề bài 
- Cả lớp quan sát và gạch chân vào sách
-HS nêu câu và tác dụng của câu đó. 
+Thì ra đó là  chế tạo
Giới thiệu chiếc máy tính 
+Đó chính là hiện đại 
Nhận định về chiếc máy tính
+Lá là lịch của cây/Cây lại là lịch đất
Nhận định chỉ mùa
+Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lịch của bầu trời
Nhận định chỉ ngày đêm
+Mười ngón tay là lịch 
Nhận định đếm ngày tháng
+Lịch lại là trang sách 
Nhận định năm học 
+Sầu riêng là loại rái quý miền Nam.
Nhận định về giá trị của sầu riêng.
7’
HĐ 3: Làm BT2 (tr 57)
-GV mời 2 HS đọc đề bài 
?Giới thiệu về bạn trong lớp thì cần giới thiệu những gì?
-GV gợi ý: giới thiệu về bạn em
+Bạn ấy là một người có tấm lòng nhân hậu, tốt bụng,
+Bạn ấy là lớp trưởng của lớp em,
+ Bạn ấy là một người rất chăm chỉ, hài hước,
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, viết từ 6-8 câu.
-HS đọc đề bài 
+Tên, chức vụ, nhận định của mình về bạn đó. 
8’
HĐ 4: Trò chơi Xây dựng nông trại 
-GV giới thiệu trò chơi 
+Cách chơi: HS cần trả lời các câu hỏi (5 câu) có trong trò chơi, mỗi câu trả lời đúng thì nông trại sẽ có thêm 1 loại động vật. Nếu trả lời sai thì quyền lợi được giành cho đội khác.
-Câu 1: Bộ phận chủ ngữ câu kể Ai là gì? trả lời cho câu hỏi gì?
-Câu 2: Bộ phận vị ngữ câu kể Ai là gì? trả lời cho câu hỏi gì?
-Câu 3: Câu kể Ai là gì? được dùng để làm gì?
-Câu 4: Câu kể Ai là gì? thường có từ gì?
-Câu 5: Đặt 1 câu kể Ai là gì?
-HS lắng nghe 
-HS tham gia trò chơi
+Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? +Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì? (là ai, là con gì)?. +Câu được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó
+Thường có từ là
-HS đặt câu 
2’
HĐ 5: Tổng kết - Dặn dò
-GV tổng kết trò chơi, khen ngợi các bạn tích cực tham gia chơi
-Dặn dò:
+Hoàn thành BT2 (tr 57)
+Đọc lại phần ghi nhớ về câu kể Ai là gi?
-HS lắng nghe 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_cau_ke_ai_la_gi.docx