Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ

I . MỤC TIÊU

- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.

- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.

- Rèn luyện ý chí phấn đấu trong học tập và cuộc sống cho học sinh.

II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- PowerPoint trình chiếu.

 

docx 2 trang Bảo Anh 13/07/2023 19420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ
Tiết 4:	LTVC
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
PPCT: 23
I . MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
- Rèn luyện ý chí phấn đấu trong học tập và cuộc sống cho học sinh.
II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- PowerPoint trình chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài.
2. Bài mới
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- GV cho HS chơi trò chơi thi đua.
- GV nhận xét, sửa chữa.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công).
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.)
Bài 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực?
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV giải nghĩa các câu còn lại.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì?
Bài 3
GV chiếu hình và yêu cầu học sinh xác định nhân vật trong tranh là ai. 
- GV giới thiệu nhân vật trong tranh.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc trình bày bài làm.
- Y/c học sinh nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi bài chấm chéo, sửa bài nếu sai.
- GV nhận xét, sửa chữa:
Từ cần điền theo thứ tự là : nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4
Yêu cầu HS đọc bài. Thảo luận nhóm 4
GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS.
A/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. -Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
B/. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi giang.
C/. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- GV nhận xét, bổ sung cho HS.
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV hỏi lại hôm nay học bài gì, dặn dò HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc.
- HS thảo luận.
- HS thực hiện.
- 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm báo cáo kết quả:
Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn).
kiên trì.
kiên cố.
chí tình, chí nghĩa.
+ 1 em đọc
+ Lớp làm vào vở.
+ HS đọc.
+ HS nhận xét và sửa nếu sai.
- Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai.
- HS lắng nghe.
+ HS thảo luận và trả lời trước lớp.
- HS nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
Rút kinh nghiệm	

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu.docx