Giáo án Tin học Lớp 3 - Chương trình cả năm - Phùng Thị Xuân

(?) Kể tên các bộ phận chính của máy MT?

 - GV giới thiệu qua về từng bộ phận:

+ Bật tắt MH giống nút trên TV

+ Liên hệ bộ xử lý MT với con người: giống như bộ não của con người xử lý mọi thông tin nhận đuợc.

+ GV giới thiệu bàn phím, chuột (hình dạng, cách sử dụng).

 

doc 87 trang Bảo Anh 12/07/2023 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 3 - Chương trình cả năm - Phùng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 3 - Chương trình cả năm - Phùng Thị Xuân

Giáo án Tin học Lớp 3 - Chương trình cả năm - Phùng Thị Xuân
TUẦN 1
Tiêt 1
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
 Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với máy tính. 
2. Kỹ năng: Nhận dạng máy vi tính, các bộ phận của máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính tự giác, ham học, ý thức sử dụng và bảo vệ máy tính.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: Giáo án, máy tính.
2. HS: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: SGK Tin học 3, vở ghi, đồ dùng học tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu máy vi tính:
- GV giới thiệu MT (để bàn, xách tay)
(?) Kể tên các bộ phận chính của máy MT?
 - GV giới thiệu qua về từng bộ phận:
+ Bật tắt MH giống nút trên TV
+ Liên hệ bộ xử lý MT với con người: giống như bộ não của con người xử lý mọi thông tin nhận đuợc.
+ GV giới thiệu bàn phím, chuột (hình dạng, cách sử dụng). 
GV cho HS quan sát H.3 – H.6 (Trang 5) 
(?) MT giúp em làm những công việc gì?
- GV làm ví dụ minh hoạ trên máy.
Hoạt động 2: Bài tập.
* GV gọi 2 HS đọc Bt 1 trong SGK và nêu câu hỏi: Điền Đ hay S vào ô vuông?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
* GV gọi HS đọc nội dung BT 3 trong SGK và hỏi: Thay bằng từ đúng nghĩa?
- HS nêu nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: GV nêu câu hỏi củng cố bài học để hs trả lời:
- Máy tính để bàn gồm những bộ phận nào?
- Máy tính giúp em làm được những việc gì?
5. Dặn dò: - Làm B2 ( Trang 6) + học bài.
- Đọc và tìm hiểu tiếp bài ( phần 2: Làm việc với MT)
- HS nghe giảng, quan sát MT, tranh SGK.
- HS trả lời câu hỏi, ghi bài.
? MT gồm các bộ phận: Màn hình, thân máy, chuột, bàn phím.
+ Màn hình: Có cấu tạo và hình dạng giống TV, MH cho thấy kết quả hoạt động của MT.
+ Phần thân: chứa bộ xử lý điều khiển mọi hoạt động của MT.
+ Bàn phím: gồm nhiều phím dùng để gửi tín hiệu vào máy tính.
+ Chuột: là một thiết bị để điều khiển MT
- 2-3 HS làm quen với từng bộ phận.
- MT giúp em: học nhạc, học vẽ, học làm toán, liên lạc với bạn bè, 
- HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1 trang 6:
* B1( Tr6): a, b, c điền Đ; d, điền S 
- HS đọc BT 3 và nêu câu trả lời:
* B3( Trang 7): a) Thay bằng từ “ rất nhanh nhẹn”
b) Thay bằng từ “ chính xác” 
HS trả lời
HS thực hiện
**************************************** 
TUẦN 1
Tiêt 2
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách bật máy, tắt máy, có tư thế ngồi đúng.
2. Kỹ năng: Bật, tắt máy và sử dụng chuột.
3. Thái độ: Rèn luyện tính tự giác, ham học, ý thức sử dụng và bảo vệ máy tính.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: Giáo án, máy tính.
2. HS: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
a- MT gồm mấy bộ phận? Phần thân máy có chức năng gì?
b- Mô tả hình dạng chuột và cách sử dụng chuột.
Gv kết hợp nêu nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 3. Làm việc với máy tính
- GV giới thiệu qua cách làm việc với máy tính.
(?) Hãy cho biết trình tự cách bật máy?
* Chú ý: Cần đợi giây lát để MT khởi động các bộ phận ( bàn phím, chuột, ..) 
- Em cho biết tư thế ngồi khi học là như thế nào?
- Vì sao phải bố trí ánh sáng khi làm máy? 
- Làm việc với MT xong em cần tắt máy. Thao tác tắt máy nhất định phải theo một trình tự không sẽ dẫn đến  GV nêu tác hại của việc tắt máy không theo trình tự.
Hoạt động 4: Luyện tập
GV cho HS làm BT 4 trong SGK trang 10( HS đọc đầu bài và trả lời câu hỏi).
GV kết hợp nêu nhận xét và khen ngợi.
GV cho HS làm BT 5 SGK trang 10
4. Củng cố: GV nêu câu hỏi củng cố bài học để HS trả lời:
- Nêu cách bật máy tính?
- Có mấy cách để tắt máy tính?	
5. Dặn dò: 
- Làm B 6 (Tr10) + học bài.
- Đọc và tìm hiểu bài 2: “Thông tin xung quanh ta”.
- MT gồm 4 bộ phận: Màn hình, thân máy, chuột, bàn phím.
- Phần thân máy có bộ xử lý, điều khiển mọi hoạt động của MT
- Chuột gồm nút trái chuột và nút phải chuột, dùng để điều khiển máy tính
- HS quan sát, nghe giảng, ghi bài
a. Bật máy: 
- Bật công tắc màn hình.
- Bật công tắc trên thân.
Trên MH sẽ xuất hiện một số biểu tượng.
b. Tư thế ngồi:
- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái không phải ngẩng cổ hay ngước mắt. Tay đặt ngang tầm bàn phím, chuột đặt tay phải.
- Mắt cách màn hình 50 – 80cm. ( Cần cho mắt nghỉ ngơi sau 1 thời gian làm việc)
c. Ánh sáng: Ngồi ở vị trí có đủ ánh sáng sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình, bàn phím và nhìn rõ các phím.
d. Tắt máy: có 2 cách
Cách 1: Start/ Turn Off Computer/ Turn Off.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 (nhấn đồng thời) ’ Turn Off.
Sau đó tắt MH và đợi MT tự tắt khi nào đèn trên thân máy tắt là xong. 
*BT 4( tr10).
a) Máy tính làm việc khi nối với nguồn điện.
b) Trên màn hình nền có nhiều biểu tượng.
* B 5(tr10). a . cận thị.
	 b . vẹo cột sống.
HS trả lời
HS thực hiện
TUẦN 2
Tiêt 3
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
 Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ba dạng thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau, cho các mục đích khác nhau
- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, truyền, và xử lý thông tin
2. Kỹ năng: Đọc, nghe và xem thông tin. Phân biệt rõ 3 dạng thông tin trên. 
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi đọc, nghe và xem tin, tin truyền đi cần chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, tranh ảnh, báo trí.
2. HS: Vở ghi, SGK, hình ảnh.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
1 HS làm B6 (Tr10). 1HS khác trình bày cách khởi động và tắt máy. 
Gv kết hợp nêu nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
Vào bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày các em được tiếp nhận và sử dụng nhiều dạng thông tin khác nhau. Vậy có bao nhiêu dạng thông tin cơ bản, chúng ta tiếp nhận các dạng thông tin ấy bằng cách nào? và sử dụng nó như thế nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 1- Thông tin dạng văn bản
- GV đưa ra các phương tiện chứa thông tin dạng văn bản.
(?) Em nhận biết thông tin dạng văn bản bằng cách nào? 
- Gv yêu cầu hs làm bt 1 trong sgk
1 hs đọc, 2 hs cho biết 1 vài thông tin, các hs khác nghe và nhận xét. Sau đó gv chốt
Hoạt động 2- Thông tin dạng âm thanh
- GV gọi HS nêu một vài thông tin dạng âm thanh.
(?) Cách nhận biết thông tin dạng này?
Hoạt động 3- Thông tin dạng hình ảnh
- GV đưa ra bức tranh, ảnh rồi gọi HS cho biết: 
(?) Em đã biết được thông tin gì qua tranh đó?
- GV đưa ra tranh khác và làm tương tự.
(?) Cách nhận biết thông tin dạng hình ảnh.
- 1 phương tiện có thể chứa nhiều dạng thông tin khác nhau không? Cho ví dụ? 
4. Củng cố: GV nêu câu hỏi củng cố bài học:
- Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Cho ví dụ.
- Máy tính là công cụ dùng để làm gì với các dạng thông tin cơ bản này?
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, làm các bài tập ở sgk. 
- Yêu cầu HS về nhà sưu tập 3 dạng thông tin cơ bản và trả lời câu hỏi: thông tin đó được thu thập ở đâu? Bằng cách nào? Có thể trình diễn thông tin đó bằng cách nào? 
- Khởi động máy: Bật công tắc màn hình, bật công tắc trên thân máy
- Tắt máy: Start/Turn off Computer/Turn off. Hoặc: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 => Turn off.
HS nghe
? Thông tin dạng văn bản xuất hiện trên các phương tiện mang thông tin như: báo, SGK, truyện, vở ghi, 
- Nhận biết thông tin dạng văn bản bằng cách đọc.
- HS làm B1: Một vài thông tin ở bảng CỔNG TRỜI QUẢN BẠ
Nơi đây có cửa đông ra vào bằng gỗ nghiến...
- HS tự ghi bài.
? Tiếng nói của con người, tiếng trống trường, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng sóng biển, tiếng em bé khóc, ...
- Nhận biết bằng cách nghe.
- Loài vật cũng có âm thanh riêng để gọi bầy. Ví dụ: Gà mẹ gọi gà con về ăn.
? Thông tin dạng hình ảnh cho chúng ta biết nhiều điều như: 
+ ảnh, tranh vẽ trong SGK, bài báo cho em hiểu thêm nội dung bài học. Đèn giao thông, biển báo cho chúng ta biết đi đúng đường.
- Nhận biết bằng cách xem.
- Một phương tiện có thể chứa nhiều dạng thông tin khác nhau. Ví dụ truyện tranh, ti vi, máy tính 
****************************************
TUẦN 2
Tiêt 4
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
 Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ba dạng thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau, cho các mục đích khác nhau
- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, truyền, và xử lý thông tin
2. Kỹ năng: Đọc, nghe và xem thông tin. Phân biệt rõ 3 dạng thông tin trên. 
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi đọc, nghe và xem tin, tin truyền đi cần chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, tranh ảnh, báo trí.
2. HS: Vở ghi, SGK, hình ảnh.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Cho ví dụ.
- Máy tính là công cụ dùng để làm gì với các dạng thông tin cơ bản này?
Gv kết hợp nêu nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Vào bài mới: Giờ trước các em đã nắm được các dạng thông tin cơ bản.Giờ này các em sẽ thảo luận nhóm để nhận ra các dạng thông tin đó và dạng thông tin tổng hợp.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
- Gv yêu cầu hs làm bt 2 trong sgk
HS đọc bài sau đó thảo luận nhóm để nêu thông tin mà em nhận biết được.
1 nhóm nêu, 1 nhóm nx, GV chốt
- Gv yêu cầu hs làm bt 4 trong sgk
 1 hs đọc, 1 hs trả lời, hs khác nhận xét. Sau đó gv chốt câu trả lời đúng.
- HS thảo luận nhóm để chọn hình.
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, gv tổng hợp.
- Hình nào làm biểu tượng cho cả 3 dạng thông tin trên?
GV chốt: Vậy có những vật mang đủ cả 3 dạng thông tin cơ bản.
GV cho HS nối trên bảng phụ.
HS khác nhận xét.
GV chốt: trên thực tế còn có nhiều loại thông tin khác nữa.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV giới thiêu bộ sưu tập nhiều văn bản dùng cho các mục đích khác nhau.
- HS thảo luận: Vì sao dùng nhiều kiểu phông chữ, kiểu chữ, màu sắc khác nhau?
GV chốt: Như vậy con người sử dụng các dụng thông tin khác nhau với các kiểu khác nhau ch các mụ đích khác nhau.
4. Củng cố: GV nêu câu hỏi củng cố bài học để HS trả lời:
- Nêu các dạng thông tin cơ bản? Cho VD.
- Máy tính là công cụ dùng để làm gì với các dạng thông tin cơ bản này?
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài. 
- Đọc và tìm hiểu bài: Bàn phím máy tính.
- Có 3 dạng thông tin cơ bản: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
- Máy tính là công cụ dùng để lưu trữ, truyền và xử lý thông tin.
- HS nghe
- Bài 2 trang 14
Lớp học có cô giáo dạy, có dạy bằng máy chiếu, 
+ Bài 4: Điền như sau:
a. âm thanh, hình ảnh
b. văn bản, hình ảnh
c. âm thanh
+ Bài 5:
- Văn bản: 1, 2, 6, 7, 8.
- Âm thanh: 2, 3, 5, 7.
- Hình ảnh: 2, 4, 6, 7, 8.
- Biểu tượng 2, 7 mang đủ cả 3 dạng thông tin trên.
+ Bài 6: 
HS nối theo đáp án sau: Mũi –Thơm, Lưỡi – Ngọt, Tai - Ầm ĩ, Mắt – Đỏ, Da – Nóng. 
- Thông báo của trường/ lớp thì cần bảng lớn, chữ to để mọi người có thể đọc từ xa...
- Tin tức trên trang báo có cỡ chỡ, màu sắc khác nhau, viền khung để thu hút người đọc.
- Sách cho người lớn nhiều chữ, sách cho trẻ em nhiều hình ảnh...
HS trả lời
HS thực hiện
TUẦN 3
Tiêt 5
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 16 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với bàn phím, nhận biết được khu vực chính và 2 phím có gai trên bàn phím.
2. Kỹ năng: HS nhận dạng được bàn phím, nhận biết được các hàng phím cơ bản và 2 phím có gai.
3. Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận khi làm quen và sử dụng bàn phím.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, bàn phím hoặc tranh bàn phím.
2. HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Ổn định lớp. ktra sĩ số.
2. Kiểm tra:
a- Em hãy kể tên một vài phương tiện chứa thông tin dạng văn bản. b- Em hãy kể tên một vài thông tin dạng âm thanh, hình ảnh. 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1 - Bàn phím (Keyboard)
- GV cho HS quan sát bàn phím và hình SGK.
Hoạt động 2- Khu vực chính của bàn phím
- GV giới thiệu qua trên bàn phím, khu vực chính của bàn phím. 
* Chú ý: Duy nhất trên hàng cơ sở có 2 phím có gai là F và J. Hai phím này làm mốc cho việc đặt ngón tay của 2 bàn tay khi gõ phím.
* Chú ý: Hàng dưới cùng có 1 phím dài nhất gọi là phím cách (Space). GV giải thích chức năng của phím cách
- Gv yêu cầu hs làm bt 4 trong sgk
 1 hs đọc, 7 hs trả lời, hs khác nhận xét. Sau đó gv chốt câu trả lời đúng.
4. Củng cố:
* B3 (Tr19): 
HS đọc bài, trả lời, nhận xét
5. Dặn dò: 
- Làm B1, B2 (Tr18) + học bài. 
- Chuẩn bị giờ sau thực hành về bàn phím.
- báo, truyện, sách, vở ghi, khẩu hiệu, ...
- đài, loa phát thanh, tivi, biển báo giao thông, ...
- HS quan sát, nghe giảng.
- HS quan sát, nghe giảng.
- HS đọc các phím ở hàng cơ sở.
- HS ghi bài.	
?: Khu vực chính của bàn phím gồm: 
+ Hàng phím cơ sở: gồm các phím 
 Caps Lock A S D F G H J K L ; , Enter
- HS đọc các phím ở hàng trên, nêu vị trí hàng
+ Hàng phím trên: gồm các phím
 Tab Q W E R T Y U I O P [ ] 
- HS đọc các phím ở hàng dưới, nêu vị trí hàng
+ Hàng phím dưới: gồm các phím
 Shift Z X C V B N M , . / Shift \
- HS đọc các phím ở hàng số, nêu vị trí hàng
+ Hàng phím số: gồm các phím
 ` 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 - = Backspace
¥: HS làm B4 (Tr19)
- Kết quả: MAY TINH.
- HS trả lời: a: S	b, c: Đ 
- HS nghe và thực hiện
**************************************** 
TUẦN 3
Tiêt 6
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 16 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tiếp tục làm quen với bàn phím, nhận biết được khu vực chính và 2 phím có gai trên bàn phím.
2. Kỹ năng: HS rèn kỹ năng nhận dạng được bàn phím, nhận biết được các hàng phím cơ bản và 2 phím có gai.
3. Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận khi làm quen và sử dụng bàn phím.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, bàn phím hoặc tranh bàn phím.
2. HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra:
a- Nêu trình tự của công việc khởi động, tắt máy.
b- Em hãy đọc các phím ở hàng phím cơ sở, hàng phím cơ sở có gì đặc biệt?
Gv kết hợp nêu nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1- Làm bài tập:
Bài 1( SBT- 18): ( HS nối trên phiếu học tập)
Bài 4( SBT- 15): 
a. (-); b, c. (+).
Bài 5( SBT- 15): 
GV hướng dẫn cho hs thực hiện. Kết quả tìm được là: CAYVAI. Dịch là Cây Vải
Hoạt động 2- Thực hành:
- Em hãy tìm khu vực chính của bàn phím.
- Em hãy nhận biết hàng phím cơ sở và chỉ ra 2 phím có gai, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím số phím cách.
(?) Khi gõ phím từ bàn phím, phím đó xuất hiện ở đâu?
- Hãy ngồi đúng tư thế và gõ thử một vài phím.
- Em hãy tập gõ bàn phím bằng trò chơi Pi-a-no bằng phần mềm pianito.
4. Củng cố: (kết hợp trong bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài.
- Đọc và tìm hiểu bài 4 “Chuột máy tính”
a. Khởi động máy: Bật công tắc màn hình, và bật công tắc trên thân máy
Tắt máy: Start/ Turn Off Computer/ Turn Off.
b. Hàng phím cơ sở: gồm các phím 
 Caps Lock A S D F G H J K L ; , Enter
Duy nhất trên hàng cơ sở có 2 phím có gai là F và J. Hai phím này làm mốc cho việc đặt ngón tay của 2 bàn tay khi gõ phím.
- HS xác định đặc điểm nhận biết mỗi hàng phím.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hành.
- HS thực hành.
- Phím đó xuất hiện trên màn hình.
- HS thực hành. 
- HS thực hành.
**************************************** 
TUẦN 4
Tiêt 7
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 23 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 
Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết một số thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột. Nhận dạng con trỏ chuột.
2. Kỹ năng: Sử dụng tốt chuột trái, phải, giữa và cầm chuột đúng cách.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản chuột.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: GA, chuột máy tính.
2. HS: Vở ghi, SGK, chuột máy tính.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra:
a- Nêu trình tự của công việc khởi động, tắt máy.
b- Em hãy đọc các phím ở hàng phím cơ sở, hàng phím cơ sở có gì đặc biệt?
Gv kết hợp nêu nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1- Chuột máy tính (Mouse)
- GV giới thiệu chức năng chuột và hình dạng chuột.
Hoạt động 2- Sử dụng chuột
- GV cầm chuột, giới thiệu cách cầm chuột
- GV cho 2 HS cầm chuột để HS trong lớp quan sát, nhận xét.
(?) Khi di chuyển chuột trên màn hình xuất hiện cái gì?
- GV đưa ra một số hình dạng con trỏ chuột thường gặp.
- GV giảng bài
+ Mặt dưới của chuột áp sát với mặt phẳng
+ Nhấn 1 lần thường để lựa chọn hoặc kích hoạt một công việc nào đó.
+ Để mở một chương trình nào đó.
* Chú ý: Nháy đúp chuột và kéo thả chuột chỉ dùng chuột trái.
4. Củng cố: 
Làm bài tập Tr.22: Chọn ghép như sau:
5. Dặn dò: 
- Quan sát chuột, cầm chuột đúng, tập sử dụng chuột.
- Đọc và tìm hiểu các phần thực hành từ bài 1 đến bài 3.
- Chuẩn bị kiến thức, nội dung cho tiết thực hành tới.
a. Khởi động máy: Bật công tắc màn hình, và bật công tắc trên thân máy
Tắt máy: Start/ Turn Off Computer/ Turn Off.
b. Hàng phím cơ sở: gồm các phím 
 Caps Lock A S D F G H J K L ; , Enter
Duy nhất trên hàng cơ sở có 2 phím có gai là F và J. Hai phím này làm mốc cho việc đặt ngón tay của 2 bàn tay khi gõ phím.
- HS quan sát, nghe giảng.
a- Cách cầm chuột:
- HS quan sát, nghe giảng, ghi bài.
?: Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải của chuột. Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột.
b- Con trỏ chuột:
- HS quan sát, nghe giảng.
c- Các thao tác sử dụng chuột.
- HS quan sát, nghe giảng, ghi bài.
+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay.
+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột trái nhanh 2 lần liên tiếp.
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái, di chuyển con trỏ đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
- Chuột máy tính - giúp em điều khiển máy tính ...
- Màn hình- cho biết kết quả hoạt động ...
- Bàn phím- dùng để gõ chữ ...
- Biểu tượng - là những hình vẽ nhỏ ...
HS nghe và thực hiên.
**************************************** 
TUẦN 4
Tiêt 8
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 23 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 
 Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách bật, tắt máy theo trình tự. Làm quen với các bộ phận của máy tính (thân máy, chuột, bàn phím, máy in, )
2. Kỹ năng: Bật, tắt máy. Sử dụng chuột, phím.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành, có ý thức bảo vệ máy và các bộ phận của máy.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, phòng thực hành, phần mềm.
2. HS: Vở ghi, SGK, tài liệu tham khảo.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra: ( kết hợp trong bài)
3. Thực hành:
Hoạt động 1 - Khởi động, tắt máy:
- GV hướng dẫn học sinh trên máy, quan sát, chỉnh sửa cho từng HS.
- GV nhắc hs phải ngồi đúng tư thế, đặt màn hình, bàn phím, chuột đúng vị trí.
Hoạt động 2- Làm quen với chuột, bàn phím.
- GV hướng dẫn HS cách cầm chuột, sử dụng chuột, cho HS làm quen với bàn phím.
- GV nhắc HS chú ý quan sát GV và làm theo hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS sử dụng chuột để tắt máy, đóng mở một vài chương trình phần mềm (Word, Mario,...), cầm chuột đúng cách.
- GV hướng dẫn HS làm quen với bàn phím bằng một phần mềm luyện gõ phím (Mario, Mickey, Pianito). Cần nhận dạng và nắm được vị trí các phím trong khu vực chính cũng như trên bàn phím.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện các thao tác đã thực hành. 
- Đọc và tìm hiểu bài 5: “Máy tính trong đời sống”
- HS quan sát làm theo và theo dõi sự khởi động và tắt máy trên màn hình.
- HS phải ngồi đúng tư thế, đặt màn hình, bàn phím, chuột đúng vị trí.
- HS quan sát làm theo và theo dõi sự khởi động và tắt máy trên màn hình.
- HS quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên
- HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện gõ và nắm vững vị trí các phím
TUẦN 5
Tiêt 9
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 30 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017 
 Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thấy được một số ứng dụng của máy tính trong đời sống.
2. Kỹ năng: Đọc và tìm hiểu thông tin.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tìm tòi, khám phá tạo hứng thú trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: GA, tài liệu tham khảo.
2. HS: Vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra:
a- Mô tả hình dạng chuột và nêu cách cầm chuột,
b- Em hãy trình bày các thao tác đối với chuột?
Gv gọi hs trả lời câu hoỉ. Sau đó kết hợp nêu nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trong gia đình
(?) Kể tên một vài ứng dụng của MT trong gia đình.
(?) Kể tên một số thiết bị có bộ xử lý giống MT
- GV nhắc lại cho HS ghi.
Hoạt động 2: Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện
(?) Kể tên một vài ứng dụng của MT trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện
- GV giải thích thêm và nêu một vài ứng dụng khác, lấy ví dụ.
Hoạt động 3: Trong phòng nghiên cứu, nhà máy
GV gọi 1 HS đọc bài.
- GV giải thích và kể thêm một vài ứng dụng khá-c.
- MT làm thay việc của con người giúp con người tiết kiệm thời gian và nhân lực.
Hoạt động 4: Mạng máy tính
(?) Mạng máy tính giúp em làm được những công việc gì.
- GV giải thích mạng máy tính, mạng Internet.
- GV kể thêm một vài ứng dụng khác của mạng. 
4. Củng cố, dặn dò:
a. Củng cố: Làm bài tập Tr.25
b. Dặn dò: Học bài.
Đọc bài đọc thêm: “ Người máy”
HS trả lời:
a. Nhìn xa giống con chuột, mặt trên gồm 2 nút: nút trái chuột và nút phải chuột 
- Cách cầm chuột: Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải của chuột, ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ 2 bên chuột.
b. Các thao tác đối với chuột là:
Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi bài.
?: Soạn thảo và in ấn, học tập, giải trí.
?: Máy giặt, ti vi, đồng hồ điện tử... có bộ xử lý giống MT
- HS trả lời câu hỏi, ghi bài.
?: Soạn và in văn bản, cho mượn sách thư viện, bán vé máy bay, rút tiền tự động, tính tiền tự động, 
- Trong bệnh viện dùng để theo dõi bệnh nhân: siêu âm, theo dõi nhịp tim, giải phẫu, ..
- HS đọc phần 3 Tr.24.
- 1 HS kể công việc mà máy tính làm được.
?: MT có thể: Vẽ mô phỏng, tạo mẫu các sản phẩm của nhà máy ( Ô tô, xe máy, quần áo, )
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi bài.
?: Nhiều MT nối với nhau thành mạng MT, nhiều MT trên thế giới nối với nhau gọi là mạng Internet.
- HS đọc “ Internet cứu sống người”
****************************************
TUẦN 5
Tiêt 10
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 30 tháng 9 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS bật, tắt máy thành thạo. 
- Luyện gõ phím qua phần mềm, nắm được vị trí các hàng phím cơ bản, nhận dạng phân biệt các phím. 
- Luyện cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo.
2. Kỹ năng: Bật, tắt máy. Sử dụng chuột, bàn phím.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong thực hành.Tìm tòi, khám phá tạo hứng thú trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, phòng thực hành, phần mềm.
2. HS: Vở ghi, SGK, tài liệu tham khảo.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Thực hành:
Hoạt động 1- Khởi động, tắt máy:
- GV hướng dẫn HS trên máy về khởi động và tắt máy, quan sát, chỉnh sửa cho từng em 
- GV nhắc hs phải ngồi đúng tư thế, đặt màn hình, bàn phím, chuột đúng vị trí.
Hoạt động 2- Làm quen với phần mềm luyện sử dụng chuột, bàn phím.
- GV hướng dẫn HS theo nhóm hoặc theo từng máy.
- Yêu cầu: nhận dạng và nắm được vị trí các hàng phím trong khu vực chính
Hoạt đông 3- Kết thúc: 
- Kiểm tra 2- 3 HS làm một vài thao tác theo yêu cầu của GV.
- HS sử dụng chuột để đóng chương trình phần mềm, tắt máy.
- Xếp ghế, thu dọn phòng học gọn gàng, ngay ngắn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện lại các thao tác đã hướng dẫn trên máy tính. 
- Tìm hiểu các phần mềm thực hành luyện chuột, gõ phím.
- HS quan sát làm theo và theo dõi sự khởi động và tắt máy trên màn hình.
- HS phải ngồi đúng tư thế, đặt màn hình, bàn phím, chuột đúng vị trí.
- HS mở phần mềm luyện gõ phím, chuột (Piantito, Mickey, Mario)
- HS thực hành trên máy.
- HS đóng phần mềm, tắt máy.
- Hs thu dọn phòng học.
TUẦN 6
Tiêt 11
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 8 tháng 10 năm 2016
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
 Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH
 Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách khởi động trò chơi, quy tắc chơi. 
2. Kỹ năng: 
- Luyện sử dụng chuột: Di chuột đến đúng vị trí; Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.
- Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ phòng máy, nghiêm túc làm việc với máy tính.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, máy tính, phần mềm Blocks hoặc phần mềm khác tương tự.
2. HS: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra: 
a- Kể tên một vài ứng dụng của máy tính trong gia đình, của hàng, bệnh viện.
b- Thế nào là mạng máy tính, mạng Internet?
GV kết hợp gọi HS nêu nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động trò chơi:
- GV thao tác trên máy, giải thích các bước, cách nhấn chuột.
- GV giới thiệu thêm cách khởi động khác.
Hoạt động 2: Quy tắc chơi
- GV hướng dẫn trên máy quy tắc chơi:
+ Nhiệm vụ: Làm biến mất tất cả các ô càng nhanh càng tốt, 2 ô giống nhau được lật lên sẽ biến mất
+ Đánh giá năng lực người chơi: qua thời gian (Time) và tổng số cặp ô đã lật được (Total Pais Flipped). Chơi giỏi khi hết ít thời gian và tổng số cặp lật được nhiều.
(?) Muốn có lượt chơi mới em làm thế nào? 
(?) Để thoát khỏi trò chơi em làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS chơi bài khó hơn (khi đã chơi tốt), bảng này có nhiều ô hơn.
4. Củng cố, về nhà:
a. Củng cố: 3 HS lên làm các thao tác khởi động, chơi, thoát khỏi trò chơi.
b. Về nhà: Học bài, luyện sử dụng chuột bằng các trò chơi tương tự.
- Soạn và in văn bản, cho mượn sách thư viện, bán vé máy bay, rút tiền tự động, tính tiền tự động, 
- Nhiều MT nối với nhau thành mạng MT, nhiều MT trên thế giới nối với nhau gọi là mạng Internet.
- HS quan sát, nghe giảng.
- HS ghi bài.
?: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của trò chơi trên màn hình (Desktop)
Hoặc: Nhấn chuột phải vào biểu tượng/ Open; Nhấn chuột trái vào biểu tượng/ Enter
- HS nghe giảng, quan sát.
- HS trả lời câu hỏi ’ ghi bài:
?: Nhấn phím F2 để bắt đầu lượt chơi mới.
- Nháy chuột lên nút T ở góc trên bên phải màn hình.
- HS quan sát, ghi bài
?: Skill/ Big Board ( nhấn chuột trái)
****************************************
TUẦN 6
Tiêt 12
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 10 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
 Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết khởi động trò chơi, nắm được quy tắc chơi và chơi đúng. 
2. Kỹ năng: Sử dụng chuột, nhận dạng hình.
3. Thái độ: Lấy tinh thần: “Học mà chơi, chơi mà học”
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, máy tính, phần mềm Blocks hoặc phần mềm khác tương tự.
2. HS: Kiến thức, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra:( Kết hợp trong bài dạy) 
3. Thực hành:
Hoạt động 1: Khởi động trò chơi:
- GV yêu cầu HS khởi động máy tính.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu tượng rồi dùng chuột mở trò chơi.
- GV quan sát các bước làm của HS, chỉnh sửa cho HS (nếu cần).
Hoạt động 2: Chơi trò chơi Blocks:
- GV hướng dẫn HS theo nhóm hoặc theo từng máy.
- Yêu cầu: 
Di chuyển, nhấn chuột nhanh và chính xác.
Nhận dạng đúng các cặp hình giống nhau, nhận dạng nhanh.
Chơi bài có nhiều ô hơn sau khi đã chơi tốt.
Hoạt động 3: Kết thúc:
- GV kiểm tra 2- 3 HS làm một vài thao tác theo yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS sử dụng chuột để đóng chương trình phần mềm, tắt máy.
- Yêu cầu HS xếp ghế, thu dọn phòng học gọn gàng, ngay ngắn.
4. Củng cố, về nhà: Học bài, luyện sử dụng chuột bằng các trò chơi tương tự.
- HS khởi động máy tính.
- HS quan sát biểu tượng rồi dùng chuột mở trò chơi.
- HS thực hành theo nhóm trên máy.
- HS chơi theo quy tắc đã học.
- HS thực hiện trên máy theo yêu cầu.
- HS đóng phần mềm, tắt máy.
- HS thu dọn phòng học.
****************************************
TUẦN 7
Tiêt 13
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 14 tháng 10 năm 2017
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Bài 2: TRÒ CHƠI DOTS
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách khởi động trò chơi, nắm được quy tắc chơi trò chơi 
2. Kỹ năng: Sử dụng chuột: Đưa con trỏ chuột lên các đoạn thẳng có bề dày nhỏ, việc di chuyển chuột cần chính xác và nhanh.
- Rèn tư duy biết đề ra chiến thuật để thắng máy tính.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ phòng máy, nghiêm túc trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: GA, máy tính, phần mềm Dots hoặc phần mềm khác tương tự.
2. HS: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp, ktra sĩ số.
2. Kiểm tra: 
a- Khởi động và thoát khỏi trò chơi Blocks như thế nào?
 b- Trình bày quy tắc chơi của trò chơi Blocks.
Gv kết hợp nêu nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động trò chơi:
- GV thao tác trên máy, giải thích các bước, cách nhấn chuột.
- GV mô tả giao diện của trò chơi.
- GV giới thiệu thêm cách khởi động khác.
Hoạt động 2: Quy tắc ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_phung_thi_xuan.doc