Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 19-29 - Phạm Thị Thu Hằng

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa. Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word.

2. Kĩ năng: Biết mở, sử dụng được, đúng và thao tác tốt phần mềm soạn thảo văn bản. Biết sử dụng các phím cơ bản trong soạn thảo. Biết cách thao tác trên phần mềm.

3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học và phát tiển tư duy.

II. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.

- Học sinh: Máy tính, tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 41 trang Bảo Anh 08/07/2023 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 19-29 - Phạm Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 19-29 - Phạm Thị Thu Hằng

Giáo án Tin học Lớp 3 - Tuần 19-29 - Phạm Thị Thu Hằng
Tuần 19 THỰC HÀNH CUỐI KÌ 1
Tiết 35BÀI 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa. Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word.
2. Kĩ năng: Biết mở, sử dụng được, đúng và thao tác tốt phần mềm soạn thảo văn bản. Biết sử dụng các phím cơ bản trong soạn thảo. Biết cách thao tác trên phần mềm.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học và phát tiển tư duy.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định :
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn định lớp.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV: Word là phần mềm giúp em soạn thảo văn bản trên máy tính. Để khởi động phần mềm này, em nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền.
Giới thiệu phần mềm word.
- Gv hướng dẫn thao tác mở phần mềm Word.
 + Nháy đúp chuột vào biểu tượng , hoặc click chuột phải lên biểu tượng Word rồi chọn Open.
+ Xuất hiện giao diện của phần mềm Word.
+ Nhấn chọn Blank document để tạo trang soạn thảo mới.
+ Giao diện của phần mềm Word.
- GV giới thiệu giao diện của phần mềm soạn thảo đến học sinh.
+ Vùng bảng chọn.
+ Vùng soạn thảo.
+ Con trỏ chuột.
b. Soạn thảo văn bản.
- GV hướng dấn học sinh cách gõ nội dung vào trang soạn thảo.
- học sinh thực hành gõ đoạn văn bản “bai so 1” trang 52 SGK vào trang soạn thảo.
- GV nhận xét.
- Cho các bạn quan sát bài làm của một vài bạn và nhận xét.
* Có hai cách xóa kí tự:
- Cách 1: Nhấn phím Delete (xóa kí tự bên phải con trỏ).
- Cách 2: Nhấn phím Backspace (xóa kí tự bên trái con trỏ).
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm soạn thảo văn bản. Gõ và xóa các kí tự trong văn bản.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện.
- Ổn định.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Lắng nghe, quan sát.
- Lắng nghe, quan sát.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
BÀI 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiết 2)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa. Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word.
2. Kĩ năng: Biết mở, sử dụng được, đúng và thao tác tốt phần mềm soạn thảo văn bản. Biết sử dụng các phím cơ bản trong soạn thảo. Biết cách thao tác trên phần mềm.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học và phát tiển tư duy.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh nhắc lại cách mở phần mềm soạn thảo văn bản?
- Thực hành mở và soạn thảo một đoạn văn bản ngắn.
2. Học bài mới: 
Lưu văn bản:
- Gv hướng dẫn thao tác lưu văn bản đã soạn.
 + Bước 1: Chọn FIlE
 + Bước 2: Chọn SAVE
 + Bước 3: Đặt tên cho văn bản rồi chọn nơi cần lưu văn bản.
+ Bước 4: Chọn SAVE để lưu văn bản.
* Chú ý: Máy tính sẽ mặc định lấy các chữ đầu tiên trong văn bản làm tên văn bản.
- GV hướng dẫn học sinh lưu bài đã làm vào máy tính.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho các bạn quan sát bài làm của một vài bạn và nhận xét.
 b. Đóng trang soạn thảo:
- GV hướng dấn học sinh cách đóng trang soạn thảo.
+ Sau khi lưu văn bản, học sinh tiến hành đóng trang soạn thảo.
+ Chọn nút lệnh ở góc trên bên phải cửa sổ soạn thảo.
- GV hướng dẫn học sinh thực hành và nhận xét.
 c. Mở văn bản có sẵn:
- GV hướng dấn học sinh cách mở văn bản có sẵn.
+ Bước 1: Chọn FILE
+ Bước 2: Chọn OPEN
+ Bước 3: Cửa sổ Open hiện ra, nháy chuột vào tên văn bản trong mục lưu trữ.
+ Bước 4: Chọn OPEN để mở văn bản.
- GV hướng dẫn học sinh thực hành và nhận xét.
d. Thực hành gõ văn bản:
- GV hướng dấn học sinh gõ nội dung đoạn trích “ Ca ngợi tổ quốc” vào trang soạn thảo.
- Học sinh thực hành gõ đoạn văn bản vào trang soạn thảo.
- GV nhận xét.
- Cho các bạn quan sát bài làm của một vài bạn và nhận xét.
* Chú ý: để gõ chữ in hoa em có thể nhấn phím Caps Lock trên bàn phím, nhấn thêm một lần nữa để chuyển về chế độ gõ chữ thường.
- GV giới thiệu cho học sinh sự giống và khác nhau khi chọn Save và Save as khi thao tác lưu văn bản.
- GV hướng dẫn học sinh thực hành và nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát các thao tác trên phần mềm soạn thảo.
 - Ghi nhớ thao tác thực hiện.
- HS trả lời
- HS thực hành.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe, quan sát.
- HS thực hành.
- Lắng nghe, quan sát.
- HS thực hành.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 20 
BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư (tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê,ô, ơ, ư.
2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát triển tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nêu cách mở phần mềm Word?
- Em hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắn vào word và lưu văn bản.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV: Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến hiện nay, nó cung cấp nhiều bảng mã tiếng Việt khác nhau và nhiều tính năng hữu ích như: gõ tiếng Việt, viết chữ hoa, gõ tắt, gõ chữ cái có dấu....
a. Giới thiệu phần mềm Unikey:
- Gv hướng dẫn thao tác mở phần mềm Unikey.
 + Để khởi động phần mềm này, em nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình nền.
+ Xuất hiện giao diện của Unikey.
- GV hướng dẫn học sinh mở Unikey trên máy tính.
- GV nhận xét.
b. Gõ chữ cái tiếng Viêt thoe kiểu gõ Telex :
- GV hướng dấn học sinh cách chọn kiểu gõ Telex trong Unikey.
Kiểu gõ
Bảng mã
- Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã Unicode và kiểu gõ Telex.
- GV nhận xét.
* Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Telex:
CHỮ CẦN GÕ
CÁCH GÕ
â
aa
ô
oo
ê
ee
đ
dd
ơ
ow
ư
uw
ă
aw
- Học sinh thực hành thao tác gõ Telex các từ trong bảng và ví dụ trang 66 SGK.
* Chú ý: Muốn thêm mũ cho các chữ a, o, e, cần gõ hai lần chữ đó. (Ví dụ: aa→â).
 Gõ thêm chữ W sau các chữ a, o, u để được các chữ cái ă, ơ, ư. (Ví dụ: aw→ă).
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ chữ tiếng việu theo kiểu gõ Telex.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
++++++++++++
BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ, Ư (tiết 2)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư.
2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát triển tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nêu cách mở phần mềm Unikey?
- Em hãy cách gõ các chữ tiếng Việt theo kiểu gõ Telex.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV: Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến hiện nay, nó cung cấp nhiều bảng mã tiếng Việt khác nhau và nhiều tính năng hữu ích như: gõ tiếng Việt, viết chữ hoa, gõ tắt, gõ chữ cái có dấu....
a. Gõ chữ cái tiếng Viêt theo kiểu gõ Vni:
Kiểu gõ
Bảng mã
- GV hướng dấn học sinh cách chọn kiểu gõ Vni trong Unikey.
- Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã Unicode và kiểu gõ Vni.
- GV nhận xét.
* Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Vni:
CHỮ CẦN GÕ
CÁCH GÕ
â
a6
ô
o6
ê
e6
ơ
o7
ư
u7
ă
a8
đ
d9
- Học sinh thực hành thao tác gõ Vni các từ trong bảng và ví dụ trang 66 SGK.
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
b. Thực hành Gõ chữ cái tiếng Viêt theo kiểu gõ Vni:
- Học sinh thực hành gõ một đoạn văn bản trang 68 SGK theo kểu gõ Vni và kiểu gõ Telex.
-So sánh thời gian khi gõ hai kiểu gõ và đưa ra nhận xét.
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ chữ tiếng việu theo kiểu gõ Vni.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Lắng nghe, quan sát.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 21 
 BÀI 3: GÕ CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách gõ các dấu “sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng” theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản tiếng Việt có dấu.
2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ dấu cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ .
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy cách gõ các chữ tiếng Việt theo kiểu gõ Vni.
- Em hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắn vào word theo kiểu gõ Vni.
2. Giới thiệu bài mới: 
a. Gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex :
- Học sinh trao đổi với bạn học tìm xem trên bàn phím có các kí tự để gõ các dấu “sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng” hay không?
- GV hướng dẫn học sinh gõ dấu theo kiểu gõ Telex.
+ Khởi động Unikey. 
+ Chọn kiểu gõ Telex trong Unikey.
* Cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex:
DẤU CẦN GÕ
PHÍM GÕ
VÍ DỤ
Sắc
S
cas→ cá
Huyền
F
caf→ cà
Hỏi
R
car→ cả
Ngã
X
cax→ cã
Nặng
J
caj→cạ
- Học sinh gõ một số từ sau bằng kiểu gõ Telex: “ sóng sánh, lấp lánh, chóng vánh, lầm lì, bả lả, kể lể, nhõng nhẽo, lẽo đẽo, lịch bịch, lạch bạch”.
- Học sinh thực hành thao tác gõ Telex các từ trên.
- GV nhận xét cách gõ của học sinh. Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS lắng nghe .
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
++++++++++++
BÀI 3: GÕ CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cách gõ các dấu “sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng” theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được một đoạn văn bản tiếng Việt có dấu.
2. Kĩ năng: Nắm được hai kiểu gõ dấu cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ .
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy cách gõ các dấu thanh theo kiểu gõ Telex.
- Em hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắn vào word theo kiểu gõ Telex.
2. Giới thiệu bài mới: 
a. Gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni :
- GV hướng dẫn học sinh gõ dấu theo kiểu gõ Vni.
+ Khởi động Unikey. 
+ Chọn kiểu gõ Vnitrong Unikey.
* Cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni:
DẤU CẦN GÕ
PHÍM GÕ
VÍ DỤ
Sắc
1
Ca1→ cá
Huyền
2
Ca2→ cà
Hỏi
3
Ca3→ cả
Ngã
4
Ca4→ cã
Nặng
5
Ca5→cạ
- Học sinh gõ một số từ sau bằng kiểu gõ Vni: “ sóng sánh, lấp lánh, chóng vánh, lầm lì, bả lả, kể lể, nhõng nhẽo, lẽo đẽo, lịch bịch, lạch bạch”.
- Học sinh thực hành thao tác gõ Vni các từ trên.
- GV nhận xét cách gõ của học sinh. Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn làm tốt.
b. Hoạt động thực hành :
- HS trao đổi với bạn sự khác nhau của hai kiểu gõ chữ và gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni và Telex. Từ đó đưa ra nhận xét về ưu khuyết điểm của hai kiểu gõ trên.
- HS đưa ra kết quả thảo luận. Nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS thực hành bài tập 1, 2 trang 70,71 SGK.
- GV nhận xét.
- Trình bày kết quả của một vài bạn làm tốt.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Vni.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS thực hành.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 22 
BÀI 4: CHỌN PHÔNG CHỮ, CÕ CHỮ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách chọn được phông chữ, cỡ chữ khi soạn thảo văn bản.
2. Kĩ năng: Nắm được các bước thao tác chỉnh sửa phông chữ, cỡ chữ. Vận dụng được vào bài soạn thảo và biết cách chỉnh sửa phông chữ, cỡ chữ phù hợp.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy cách gõ các dấu thanh theo kiểu gõ Vni (Telex).
- Em hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắn vào word theo kiểu gõ Vni (Telex).
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1 :
- Học sinh trao đổi với bạn học và nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa hai đoạn văn bản sau:
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Hoạt động 2 “chọn phông chữ, cỡ chữ” :
Chọn cỡ chữ
Chọn phông chữ
- GV hưỡng dẫn học sinh xác định vị trí các nút lệnh chọn phông chữ, cõ chữ trên thẻ Home.
- GV hướng dẫn học sinh thực hành chọn phong chữ và cỡ chữ trong thẻ Home.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
- HS làm bài tập 2.b trang 73 SGK.
- HS nhận xét kết quả của bạn. GV nhận xét.
c. Hoạt động 3 “ thay đổi phông chữ, cỡ chữ cho một phần văn bản”:
- GV hướng dấn học sinh thay đổi phông chữ, cỡ chữ cho một phần văn bản theo các bước sau:
+ Bước 1: Chọn phần văn bản cần điểu chỉnh bằng cách đưa con trỏ đến đầu phần văn bản, nhấn giữ nút trái chuột, kéo đến cuối phần văn bản rồi thả nút chuột.
+ Bước 2: Chọn tiếp phông chữ, cỡ chữ,... Khi đó cả phần văn bản đã chọn được điều chỉnh theo ý muốn.
- GV cho học sinh soạn thảo một đoạn văn bản ngắn.
- HS tiến hành thay đổi phông chữ, cỡ chũ cho đoạn văn bản vừa soạn.
- GV cho các bạn quan sát một vài bạn có kết quả làm bài tốt.
- Nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách chọn phông chữ, cỡ chữ cho văn bản.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 23 
BÀI 5: CHỌN KIỂU CHỮ, CĂN LỀ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách chọn kiểu chữ, thay đổi kiểu chữ trong trang soạn thảo. Biết cách căn lề đoạn văn bản. Trình bày được văn bản trên phần mềm Word.
2. Kĩ năng: Nắm được các bước thao tác chỉnh sửa kiểu chữ, văn lề trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài làm.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy chỉ ra vị trí các nút lệnh chọn phông chữ, cỡ chữ trong thẻ Home.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1:
- Học sinh trao đổi với bạn học và nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa hai đoạn văn bản sau:
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Hoạt động 2 “thay đổi kiểu chữ”:
- GV hưỡng dẫn học sinh xác định vị trí các nút lệnh chọn kiểu chữ trên thẻ Home.
Trong đó:
+ : Chọn kiểu chữ in đậm.
+ : Chọn kiểu chữ in nghiêng.
+ : Chọn kiểu chữ gạch chân.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
- HS làm bài tập 2.b trang 76/77 SGK.
- HS nhận xét kết quả của bạn. GV nhận xét.
c. Hoạt động 3:
- GV hướng dấn học sinh làm hoạt động 2 trang 78 SGK.
+ HS gõ đoạn văn bản “ Vịnh Hạ long”, thay đổi kiểu chữ theo mẫu rồi lưu văn bản
- HS tiến hành thay đổi kiểu chữ cho đoạn văn bản vừa soạn.
- GV cho các bạn quan sát một vài bạn có kết quả làm bài tốt.
- Nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách chọn kiểu chữ cho văn bản.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
++++++++++++
BÀI 5: CHỌN KIỂU CHỮ, CĂN LỀ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách chọn kiểu chữ, thay đổi kiểu chữ trong trang soạn thảo. Biết cách căn lề đoạn văn bản. Trình bày được văn bản trên phần mềm Word.
2. Kĩ năng: Nắm được các bước thao tác chỉnh sửa kiểu chữ, văn lề trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài làm.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy chỉ ra vị trí các nút lệnh chọn kiểu chữ trong thẻ Home.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1:
- GV hưỡng dẫn học sinh xác định vị trí và chức năng của các nút lệnh căn lề trên thẻ Home.
Trong đó:
+ : Căn lề trái.
+ : Căn giữa.
+ : Căn lề phải.
+ : Căn đều hai bên.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
- HS làm bài tập 3.b trang 77 SGK.
- HS nhận xét kết quả của bạn. GV nhận xét.
b. Hoạt động 2:
- GV hướng dấn học sinh làm hoạt động 1 trang 78 SGK.
Căn giữa
Chọn cỡ chữ
Kiểu chữ đậm
Kiểu chữ nghiêng
Căn lề phải
Căn lề trái
Chọn phông chữ
Căn đều hai bên
Kiểu chữ gạch chân
- HS thực hành. Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động ứng dụng mở rộng trang 78 SGK.
+ Chọn lần lượt 3 nút lệnh , gõ một đoạn văn bản ngắn và quan sát rút ra nhận xét kiểu chữ em vừa gõ.
+ Tìm hiểu chức năng các nút lệnh 
- HS thực hành.
- GV nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách căn lề cho văn bản.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 24 
BÀI 6: LUYỆN TẬP MỘT SỐ KĨ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Luyện tập các kĩ thuật trình bày văn bản: chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, căn lề cho đoạn văn bản.
2. Kĩ năng: Nắm được các bước thao tác thay đổi kiểu chữ, căn lề trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài làm.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy chỉ ra vị trí các nút lệnh thay đổi kiểu chữ và căn lề văn bản.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1 :
- GV nhắc lại cách thay đổi phông chữ, kiểu chữ, căn lề cho đoạn văn bản:
+ Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần thay đổi.
+ Bước 2: Chọn phông chữ, kiểu chữ, căn lề.
- Học sinh trao đổi với bạn học trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành 1 trang 79 SGK.
+ Làm thế nào để viết hoa tiêu đề văn bản trong phần mềm Word?
+ Làm thế nào để chuyển một đoạn văn bản ở dạng chữ thường sang kiểu chữ khác ( in đậm, in nghiêng, gạch chân..)?
+ Làm thế nào để xóa một đoạn văn bản?
- GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS.
b. Hoạt động 2:
- GV hưỡng dẫn học sinh gõ đoạn thơ trong hoạt động thực hành 2 trang 79 SGK.
+ Thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ ở các dòng theo yêu cầu.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
c. Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động thực hành 3 trang 79 SGK.
- HS gõ đoạn văn bản “Dế Mèn kể chuyện”, thay đổi văn bản theo mẫu rồi lưu văn bản. Xác định đoạn văn bản cần thay đổi:
+ Kiểu chữ in đậm.
+ Kiểu chữ in nghiêng.
+ Kiểu chữ gạch chân
+ Canh đều văn bản.
- GV cho các bạn quan sát một vài bạn có kết quả làm bài tốt.
- Nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe 
- HS trao đổi, thảo luận.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- HS lắng nghe 
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
++++++++++++
BÀI 6: LUYỆN TẬP MỘT SỐ KĨ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Luyện tập các kĩ thuật trình bày văn bản: chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, căn lề cho đoạn văn bản.
2. Kĩ năng: Nắm được các bước thao tác thay đổi kiểu chữ, căn lề trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài làm.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nhắc lại cách thay đổi phông chữ, kiểu chữ, căn lề cho đoạn văn bản
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1 :
- Gv hướng dẫn học sinh soạn bài thơ: “ Về quê ngoại” và thay đổi văn bản theo yêu cầu.
+ 4 dòng thơ đầu: căn lề trái, in nghiêng.
+ 4 dòng thơ tiếp theo: căn lề phải, in đậm.
+ 4 dòng thơ tiếp theo: căn giữa, gạch chân.
+ 4 dòng thơ cuối: căn đều, in nghiêng, in đậm, gạch chân.
- HS trình bày bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS.
b. Hoạt động 2:
- GV hưỡng dẫn học sinh soạn một đoạn văn bản có chủ đề: “ Kể lại câu chuyện mà em thích” rồi trình bày cỡ chữ, kiểu chữ, căn lề cho phù hợp.
+ Thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ ở các dòng theo yêu cầu.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
c. Hoạt động 3:
- GV đưa ra một đoạn văn bản đã soạn sẵn. Yêu cầu học sinh chỉnh sửa theo yêu cầu của giáo viên (các bạn trong lớp).
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy..
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành. 
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 25
BÀI 7: CHÈN HÌNH, TRANH ẢNH VÀO VĂN BẢN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chọn hình, tranh ảnh từ máy tính và chèn vào văn bản.
2. Kĩ năng: Thay đổi vị trí của hình, tranh ảnh trong văn bản. HS nắm được cách sử dụng các nút lệnh và các thao tác chèn hình, tranh ảnh vào bài.
3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy thực hiện thao tác thay đổi phông chữ, cỡ chữ cho đoạn văn bản có sẵn.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1:
- Gv yêu cầu hs soạn thảo một đoạn văn bản.
- GV hướng dẫn học sinh thao tác chèn hình vào văn bản theo hướng dẫn:
+ Bước 1: Trong thẻ Insert, chọn Shape..
+ Bước 2: Nháy chuột vào hình muốn chèn trong danh sách.
+ Bước 3: Di chuyển con trỏ chuột vào trang soạn thảo, con trỏ chuột chuyển thành +, nháy chuột lên vị trí muốn chèn hình để chèn hình.
- Gv hướng dẫn HS thực hành chèn các hình sau vào văn bản:
- GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS.
b. Hoạt động 2:
- GV yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí của hình ảnh đã chèn trong văn bản ở hoạt động 1.
→ Vậy làm thế nào để hình không đề lên chữ?
- GV hướng dẫn học sinh thao tác thay đổi vị trí của hình trong văn bản theo hướng dẫn:
+ Bước 1: Nháy chuột vào hình đè lên chữ.
+ Bước 2: Trong thẻ Format, chọn WrapText.
+ Bước 3: Chọn một trong các cách thay đổi vị trí của hình trong danh sách.
- Hs nhận xét sự thay đổi của hình khi chọn vài kiểu thay đổi vị trí. HS thực hành.
- GV cho các bạn quan sát một vài bạn có kết quả làm bài tốt.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
3. Củng cố và dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài học
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành. 
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
++++++++++++
BÀI 7: CHÈN HÌNH, TRANH ẢNH VÀO VĂN BẢN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chọn hình, tranh ảnh từ máy tính và chèn vào văn bản.
2. Kĩ năng: Thay đổi vị trí của hình, tranh ảnh trong văn bản. HS nắm được cách sử dụng các nút lệnh và các thao tác chèn hình, tranh ảnh vào bài.
3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy thực hiện thao chèn hình ảnh vào văn bản.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1:
- Thao tác chèn tranh, ảnh tương tự như cách chèn hình.
- GV hướng dẫn học sinh thao tác chèn tranh ảnh vào văn bản theo hướng dẫn:
+ Bước 1: Trong thẻ Insert, chọn Picture.
+ Bước 2: Trong của sổ Insert Picture, nháy chuột lên ảnh bạn muốn chèn vào văn bản.
+ Bước 3: Chọn Insert để chèn ảnh. 
- Gv hướng dẫn HS thực hành chèn các tranh ảnh có sẵn vào văn bản.
- GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS.
b. Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động thực hành trang 83 SGK.
+ Gõ nội dung Chuyện Rùa và Thỏ vào trang soạn thảo.
+ Trình bày nội dung hợp lí.
+ Chèn tranh ảnh minh họa vào văn bản.
- GV cho các bạn quan sát một vài bạn có kết quả làm bài tốt.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
c. Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động ứng dụng mở rộng trang 83 SGK.
+ Soạn thảo một đoạn văn bản về chủ đề Giới thiệu các thành viên trong gia đình vào trang soạn thảo.
+ Trình bày nội dung hợp lí.
+ Chèn tranh ảnh minh họa vào văn bản.
- GV cho các bạn quan sát một vài bạn có kết quả làm bài tốt.
- GV nhận xét chung kết quả thực hành của cả lớp.
3. Củng cố và dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, thực hành.
- HS lắng nghe 
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- HS lắng nghe 
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy.
- Lắng nghe.
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tuần 26 
BÀI 8: THỰC HÀNH: BỔ SUNG MỘT SỐ KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sử dụng một số phím tất để thay đổi kiểu chữ trong văn bản. Biết cách in một văn bản ra giấy.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng phím Ctrl kết hợp phím B, I, U để chọn kiểu chữ in đậm, nghiêng, gạch chân. Để in văn bản, nhấn tổ hợp phím Ctrl + P.
3. Thái độ: HS nắm được cách thao tác sử dụng các phím tắt trong soạn thảo văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
- Em hãy thực hiện thao tác chèn hình,tranh ảnh vào văn bản.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1:
- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi ở hoạt động 1 trang 84 SGK.
+ Làm thế nào chuyển nhanh sang chế độ gõ chữ kiểu in nghiêng?
+ Làm thế nào chuyển nhanh sang chế độ gõ chữ kiểu gạch chân?
* Để chuyển nhanh sang chế độ gõ chữ kiểu in đậm, chữ kiểu in nghiêng, chữ gạch chân, nhấn tổ hợp phím tương ứng Ctrl + B, Ctrl + I, Ctrl + U. Khi đang gõ kiểu chữ in đậm, chữ in nghiêng, chữ gạch chân, muốn quay lại gõ kiểu chữ thường thì lặp lại thao tác trên một lần nữa.
- GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS.
b. Hoạt động 2:
- Gv yêu cầu hs làm bài tập ở hoạt động 2 trang 84 SGK. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để được câu đúng

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_3_tuan_19_29_pham_thi_thu_hang.doc