Giáo án Toán 6 - Tiết 84 đến 87, Bài 5 + 6: Số thập phân / Phép cộng, trừ số thập phân

1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân.

- Biết đọc và viết số thập phân

- Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân

- Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản

- Biết dùng kí hiệu <, > để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân.

- Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương

- Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân.

- Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân

2. Năng lực

Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực mô hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học.

Năng lực riêng:

- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại

- Đọc được số thập phân

- Tìm được số đối của một số thập phân đã cho

- So sánh được hai số thập phân đã cho

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

docx 18 trang Phương Mai 09/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 - Tiết 84 đến 87, Bài 5 + 6: Số thập phân / Phép cộng, trừ số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 6 - Tiết 84 đến 87, Bài 5 + 6: Số thập phân / Phép cộng, trừ số thập phân

Giáo án Toán 6 - Tiết 84 đến 87, Bài 5 + 6: Số thập phân / Phép cộng, trừ số thập phân
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 84-85
 BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN (2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân.
- Biết đọc và viết số thập phân
- Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân
- Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản
- Biết dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân.
- Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương
- Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân.
- Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học 
như: Năng lực mô hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng 
lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; 
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại
- Đọc được số thập phân
- Tìm được số đối của một số thập phân đã cho
- So sánh được hai số thập phân đã cho
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và 
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
-Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS; bảng, bút viết cho các nhóm
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Tạo bước đệm cho việc mô tả số thập phân âm
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc bản tin của Vietnamnet ngày 24/01/2016, rồi tìm các số chỉ 
nhiệt độ xuất hiện trong bản tin đó.
“ Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt 
khu vực miền núi đã xuống dưới 00C như: Mầu Sơn (Lạng Sơn) là - 40C, Sa Pa 
(Lào Cai) là - 2 °C, Tam Đào (Vĩnh Phúc) là - 0,4 0C và Đồng Văn (Hà Giang) là - 
0,2 °C.
Tại các tinh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7°C, trong đó tại 
Hà Đông (Hà Nội) là 6,5 °C, Hải Phòng là 5,4 °C, Bắc Giang giảm còn 5,6 °C,...”
- GV đặt câu hỏi:
+ Các số 6,5; 5,4; 5,6 được gọi là số gì?
+ Các số -0,4; -0,2 có phải là số thập phân không?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
- GV khẳng định: Các số -0,4; -0,2 là số thập phân
=> Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân số thập phân, số thập phân
a) Mục tiêu:
- Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân - Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân, cấu tạo số thập 
phân
b) Nội dung:HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ THẬP PHÂN
 335
 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, viết và đọc các VD: = ―3,35 và được 
 phân số theo mẫu. 100
 đọc là: âm ba phẩy ba mưới 
 + GV lưu ý HS phải viết dấu “-” trước mỗi số. Số lăm
 chữ số sau dấu phẩy bằng chữ số 0 ở dưới mẫu 
 Kết luận:
 số.
 • Phân số thập phân là phân số 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu 
 mà mẫu là luỹ thừa của 10 và 
 HS áp dụng làm bài Luyện tập 1
 tử là số nguyên. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu 
 • Phân số thập phân có thể viết 
 HS áp dụng làm bài Luyện tập 2
 được dưới dạng số thập phân.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 • Số thập phân gồm hai phần: 
 - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
 - Phần số nguyên được viết 
 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài bên trái dấu phẩy; 
 Luyện tập 1, 2
 - Phần thập phân được viết 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bên phải dấu phẩy.
 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả thực hiện Luyện tập 1
 HĐ1 9
 = - 0,009
 - GV chốt lại: Các phân số đã cho được gọi là 1000
 5 5.125 625
 phân số thập phân và mỗi phân số thập phân đều = = -
 ― 8 = ― 8.125 ― 1000
 viết được dưới dạng số thập phân 0,625
 - Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm 2 2 77 77.4
 = 
 trong SGK 325 = 3 + 25 = 25 = 25.4
 308
 = 3,08
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện 100
 tập 2 Luyện tập 2
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 125 1
 -0,125 = 
 ― 1000 = ― 8
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 12 3
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời -0,012 = ― = ―
 của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh 1000 250
 4005 801
 có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh -4,005 = 
 ― 1000 = ― 200
 còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động 
 học tiếp theo.
 - GV chốt kiến thức về phân số thập phân và số 
 thập phân.
Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các khái niệm cơ bản về so sánh về so sánh hai số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP 
 PHÂN
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhắc lại các kiến 
 thức về so sánh hai số nguyên. 1. So sánh hai số thập phân
 - Từ đó, GV đưa ra các khái niệm cơ bản về so Cũng như số nguyên, trong hai 
 sánh hai số thập phân: quan hệ thứ tự giữa hai số thập phân khác nhau luôn có 
 số thập phân khác nhau, số thập phân dương, số một số nhỏ hơn số kia. 
 thập phân âm, tính chất bắc cầu.
 • Nếu số thập phân a nhỏ hơn 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: số thập phân b thì ta viết a < b 
 hay b > a.
 - HS thảo luận nhắc lại kiến thức về so sánh hai 
 số nguyên • Số thập phân lổn hơn 0 gọi là 
 số thập phân dương. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 • Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là 
 + GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời
 số thập phân âm.
 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
 • Nếu a < b và b < c thì a < c.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả 
 lời của học sinh
 - GV chốt kiến thức về so sánh hai số thập phân Hoạt động 3: Cách so sánh hai số thập phân khác dấu
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân khác dấu
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2.Cách so sánh hai số thập 
 phân
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhớ lại quan hệ thứ tự 
 giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm để a) So sánh hai số thập 
 kết luận về quan hệ thứ tự giữa hai số thập phân phân khác dấu
 dương và âm
 Cũng tương tự như trong 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tập hợp số nguyên, ta có: số 
 thập phân âm luôn nhỏ hơn 
 - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
 số thập phân dương.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 4: Cách so sánh hai số thập phân dương
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân dương
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) So sánh hai số thập phân 
 dương
 - GV hướng dẫn HD thực hiện HĐ2
 HĐ2: a) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên a) 508,99 và 509, 01
 trước: Số thập phân nào có phần số nguyên lớn 
 Phần nguyên: 508 < 509 
 hơn thì lớn hơn.
 => 508,99 < 509,01
 b) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên 
 trước: Hai số có phần số nguyên bằng nhau nên b) 315,267 và 315,29
 ta chuyển sang so sánh phần thập phân. Phần nguyên: 315 = 315
 + Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng Phần thập phân:
 một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất 
 hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ + Số thập phân thứ nhất: 2 = 2
 số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập + Số thập phân thứ hai: 6 < 9
 phân tương ứng lớn hơn.
 => 315,267 < 315,29 
 + Sau đó GV cùng HS thực hiện theo các bước 
 để so sánh. GV viết đến đâu, HS giải thích đến Để so sánh hai số thập phân 
 đó. HS thực hiện theo và ghi vào vở dương ta làm như sau:
 - GV yêu cầu HS kết luận các bước so sánh hai Bước 1. So sánh phần số 
 số thập phân dương nguyên của hai số thập phân 
 dương đó. số thập phân nào có 
 - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3, phần số nguyên lớn hơn thì lớn 
 VD4 hơn 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bước 2. Nếu hai số thập phân 
 - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực dương đó có phần số nguyên 
 hiện, ghi chép vào vở. bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh 
 từng cặp chữ số ở cùng một 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hàng (sau dấu kể từ ưái sang 
 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc các bước so phải cho đến khi xuất hiện cặp 
 sánh hai số thập phân dương trong SGK chữ số đầu tiên khác nhau. Ở 
 cặp chữ số khác nhau đó, chữ 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 số nào lớn hơn thì số thập phân 
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả chứa chữ số đó lớn hơn.
 lời của học sinh.
 - GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập 
 phân dương
Hoạt động 5: Cách so sánh hai số thập phân âm
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân âm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) So sánh hai số thập 
 phân âm
 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách so sánh 
 hai số nguyên âm Để so sánh hai số thập phân 
 âm, ta bỏ dấu trừ ở trước 
 - Từ đó GV đưa ra cách so sánh hai số thập phân 
 mỗi số thập phân đó, rồi so 
 âm.
 sánh hai số thập phân 
 - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5 dương vừa nhận được. Nếu 
 - Yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 3 số thập phân dương nào lớn 
 hơn thì số thập phân âm 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tương ứng nhỏ hơn và 
 - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực ngược lại.
 hiện, ghi chép vào vở. Luyện tập 3
 - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập Sắp xếp các số theo thứ tự 
 3 giảm dần
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 36,1 > 36,095 > -120,34 > -
 - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3 120,341
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
 của học sinh.
 - GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập 
 phân âm.
 - HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân âm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 47
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: 
 ―7 ―7.5 ―35 ―12 ―12.4 ―48
 = = = ―0,35 = = = ―0,48
 20 20.5 100 25 25.4 100
 16 16.2 32 4 4 129 129.4 516
 5
500 = 500.2 = 1000 = ―0,032 25 = 5 + 25 = 25 = 25.4 = 100
 = 5,16
Bài 2:
 225 9 33
-0,225 = - 0,033 = - 
 ― 1000 = ― 40 1000
Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
a) 7,01 < 7,012 < 7,102 b) - 49,307 < - 49,037 < 73,059
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
+ Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân?
+ Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân?
+ Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã cho?
- GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”. Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 86-87
 BÀI 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân (2 tiết)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân.
- Biết tìm số đối của số thập phân cho trước.
- Biết cộng trừ hai số thập phân bất kì.
- Biết sử dụng dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học 
như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện 
học toán; năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các 
tính chất của phép cộng, quy tắc dáu ngoặc để tính nhanh và đúng.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và 
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
-Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS; 
- Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự 
nhiên và gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu đặt ra:
Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú 
Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ 
tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thù Kristina Marie 
Knott - chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines.Thành tích cửa Lê Tú 
Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”.
Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động 
viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số đối của số thập phân
a) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm, tính chất của hai số thập phân đối nhau
b) Nội dung:HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ 
 THẬP PHÂN
 - GV cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số 
 nguyên đối nhau và cho ví dụ. Giống như số nguyên, mỗi 
 số thập phân đều có số đối, 
 - Yêu cầu HS hình thành khái niệm và tính chất của 
 hai số thập phân đối nhau

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_tiet_84_den_87_bai_5_6_so_thap_phan_phep_cong.docx