Giáo án Toán Khối 2 - Tuần 21
- Thuộc bảng nhân 5
- Tình giá trị của biểu thức số có hai dâú phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản
- Giải bài toán có một phép tính nhân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Khối 2 - Tuần 21
Tuần 21 TOÁN LUYỆN TẬP ( trang 102) 1/ Yêu cầu: Thuộc bảng nhân 5 Tình giá trị của biểu thức số có hai dâú phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản Giải bài toán có một phép tính nhân 2/ Thực hiện vào vở Toán: Bài 1 (a) trang 102 : Nhớ lại bảng nhân 5 điền kết quả vào SGK bằng bút chì Bài 2 trang 102 : Tính theo mẫu ( xem bài mẫu) Mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 Tương tự thực hiện : b/ 5 x 8 – 20 = c/ 5 x 10 – 28 = Bài 3 trang 102: Tóm tắt Bài giải 1 ngày đi học: 5 giờ Một tuần lễ Liên học: 5 ngày đi học: ......giờ ? 5 x 5 = 25 ( giờ) Đáp số : 25 giờ 3/ Thực hiện vào vở bài tập Toán Tập 2 ( trang 12) ........................................................................................................................... TOÁN ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI DƯỜNG GẤP KHÚC ( trang 103) 1/ Yêu cầu: Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc Muốn tính dộ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 2/ Hướng dẫn B D 2cm A 4cm 3cm C Đây là đường gấp khúc ABCD có 3 đoạn thẳng : AB; BC; CD Các đoạn thẳng có độ dài : AB= 2cm; BC = 4cm; CD= 3cm Tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD Bài giải Độ dài của đường gấp khúc ABCD là: 2 +4 +3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm 3/ Học sinh ghi vào vở Toán Vẽ đường gấp khúc ( SGK) trang 103 ( khung màu xanh) vào vở Toán. Ghi 2 dấu chấm đen vào vở. Làm bài tập + Bài 1a. ( Thực hiện trong SGK bằng bút chì) Nối các đểm để được đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng. ( HS tự thực hiện câu b) + Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc ( Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm sao?) HS trình bày bài giải vào vở Mẫu 2a Bài giải Độ dài dường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 ( cm) Đáp số: 9cm Tương tự HS giải câu b: + Bài tập 3 tương tự Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Hoặc 4 x 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Ta có thể thực hiện phép tính nhân ( vì có các số hạng bằng nhau) 4/ HS thực hành vào vở bài tập Toán bài 1,2,3 và 4 ( trang 13 và 14) ................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP ( Trang 104 –SGK Toán 2 ) Hướng dẫn học sinh: -HS đọc bài tập ở SGK trang 104: -HS tiến hành làm lần lượt các bài tập vào vở Toán Hướng dẫn: +Bài 1: Độ dài đường gấp khúc đó là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm +Bài 2: Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm +Bài 3: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm -HS tiến hành làm lần lượt các bài tập trong vở BT Toán -CMHS kiểm tra lại kết quả bài làm của các em trong vở - sửa sai cho các em (nếu có) ......................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 105) Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trừ hợp đơn giản. - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân. Hướng dẫn học sinh: - HS làm các bài tập SGK Toán trang 105: Gợi ý đáp án: + Bài 1: Tính nhẩm 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 37 5 x 5 = 25 + Bài 3: Tính (Gợi ý: thực hiện phép nhân trước sau đó mới thực hiện phép tính cộng và trừ) a) 5 x 5 + 6 = 31 b) 4 x 8 – 17 = 15 c) 2 x 9 – 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 50 + Bài 4: Bài giải Số chiếc đũa 7 đôi đũa có là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. + Bài 5a: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. .................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 105) Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Nhận biết được thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân. Hướng dẫn học sinh: - HS làm các bài tập SGK Toán trang 106: Gợi ý đáp án: + Bài 1: Tính nhẩm 2 x 5 = 10 3 x 7 =21 4 x 4 =16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20 + Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 + Bài 3 (cột 1): >,<,= 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 + Bài 4: Bài giải Số quyển truyện 8 học sinh được mượn là: 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển. ............................................................................................................ Tuần 22 Toán KIỂM TRA Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.Biết tính độ dài đường gấp khúc. -Biết áp dụng bảng nhân 2,3,4,5để giải các bài toán có liên quan - Biết giải bài toán có lời văn một phép tính nhân. Hướng dẫn học sinh: -Học sinh ghi bài vào vở và thực hiện Câu 1:Tính:(4 điểm) 4 x 6 + 6 = = 5 x 7 – 18 = = 3 x 9 – 17 = = 2 x 4 + 32 = = Gợi ý: thực hiện từ trái sang phải nghĩa là thực hiện phép tính đầu tiên ra kết quả ta lấy kết quả tìm được thực hiện tiếp phép tính thứ 2.Lưu ý ở bài tập này ta thực hiện 2 bước.Mẫu: 4 x 6 + 6 = 24 + 6 = 30 Câu 2: Tính (3 điểm) 2cm x 3 = 2cm x 5 = 2dm x 8 = 2kg x 4 = 4kg x 4 = 3kg x 6 = Câu 3:( 1 điểm) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 7cm B A 3cm 4cm D C 6cm (Gợi ý: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA) ................................................................................................. Toán Phép Chia ( trang 107) Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. Hướng dẫn học sinh: - Hướng dẫn HS làm các bài tập: bài 1, 2 sách giáo khoa Toán trang 107,108 Gợi ý:Hs làm theo mẫu - Hướng dẫn HS làm các bài trong vở bài tập Toán trang 21. ..................................................................................................................... TUẦN 22 Toán BẢNG CHIA 2 ( trang 109) YÊU CẦU : - HS lập được bảng chia 2, nhớ bảng chia 2. - HS biết giải bài toán có một phép chia 2.. Hướng dẫn học sinh: - Hướng dẫn HS biết làm phép chia 2 từ phép nhân 2. - Hướng dẫn HS lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2 - Yêu cầu HS.làm bài tập 1,2 trong vở bài tập Toán trang 22.. .......................................................................................................................... Toán MỘT PHẦN HAI ( trang 110) YÊU CẦU : - HS nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)”Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2. - HS biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.. Hướng dẫn học sinh: - Hướng dẫn HS bước đầu nhận biết được”Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2. - Yêu cầu HS.làm bài 1, 2 trong vở bài tập Toán trang 23.. ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP ( trang 111) Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). -Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. Hướng dẫn học sinh: - Hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2, 3, 5 sách giáo khoa Toán trang 111 - Hướng dẫn HS làm các bài trong vở bài tập Toán trang 24. ...................................................................................... Tuần 23 Toán Số bị chia- Số chia- Thương ( Trang 112 –SGK Toán 2 ) Hướng dẫn học sinh: -HS tìm hiểu về khái niệm: số bị chia , số chia và thương -HS viết vào bảng phép tính 6 : 2 và HS tự tìm kết quả của phép tính này. -HS chép phép tính: 6 : 2 = 3 vào vở Toán 6: được gọi là số bị chia 2: được gọi là số chia 3: được gọi là thương -HS nhận xét: +Số bị chia là số như thế nào trong phép chia? + Số chia là số như thế nào trong phép chia? + Thương là gì? -HS thực hành làm bài tập: +Bài 1: Làm vào SGK bằng bút chì Hướng dẫn: Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 10 2 5 14 : 2 = 14 2 7 18 : 2 = 18 2 9 20 : 2 = 20 2 10 +Bài 2: Làm vào vở trắng Hướng dẫn: 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 +Bài 3: (Đối với HS khá giỏi): làm vào SGK bằng bút chì Hướng dẫn: Phép nhân Phép chia Số bị chia Số chia Thương 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 2 4 8 : 4 = 2 8 4 2 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 12 2 6 12 : 6 = 2 12 6 2 2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 18 2 9 18 : 9 = 2 18 9 2 -HS tiến hành làm lần lượt các bài tập trong vở BT Toán -CMHS kiểm tra lại kết quả bài làm của các em trong vở - sửa sai cho các em (nếu có) .. Toán Bảng chia 3 ( Trang 113 –SGK Toán 2 ) Hướng dẫn học sinh: -HS tiến hành lập bảng chia 3: Thao tác giống bài bảng chia 2 -HS hoàn thành bảng chia 3 ở SGK trang 113 -HS học thuộc lòng bảng chia 3 -HS thực hành làm bài tập: +Bài 1: Làm vào SGK bằng bút chì Hướng dẫn: 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 +Bài 2: Làm vào vở trắng Hướng dẫn: Số học sinh mỗi tổ có là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh +Bài 3: (Đối với HS khá giỏi): làm vào SGK bằng bút chì Hướng dẫn: Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 18 Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 Thương 4 7 9 10 1 5 8 6 -HS tiến hành làm lần lượt các bài tập trong vở BT Toán -CMHS kiểm tra lại kết quả bài làm của các em trong vở - sửa sai cho các em (nếu có) ................................................................................................................. TOÁN MỘT PHẦN BA (trang 114) 1/ Yêu cầu: Nhận biết (bằng hình ảnh) “Một phần ba”. Thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau. 2/ Hướng dẫn: - Hình vuông được chia thành ba phần bằng nhau. - Tô màu một phần, phần được tô màu là một phần ba hình vuông. - Một phần ba viết là 3/ Thực hiện vào SGK Toán: Bài 1 trang 114: Dùng bút chì chọn hình đã tô màu của hình. Gợi ý: Hình A, C, D. Bài 3 trang 114 : Chọn hình đã khoanh tròn vào số con gà. Gợi ý: Hình b. __________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP (Trang 115) 1/ Yêu cầu: - Thuộc bảng chia 3. - Giải được bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). 2/ Hướng dẫn thực hiện: - Bài 1, 2: Tính nhẩm. (trang 115) Gợi ý: Nhớ lại bảng nhân và chia 3, điền kết quả vào SGK bằng bút chì. - Bài 4: (trang 115) Tóm tắt: 3 túi : 15 kg gạo 1 túi : kg gạo? Bài giải Số ki-lô-gam gạo mỗi túi có là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg. ......................................................................................................................................... TOÁN TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN ( Trang 116) Yêu cầu: HS nhận biết được thừa sô; tích; tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x ´ a = b; a ´ x = b. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) Hướng dẫn ( cho HS đọc) + Ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3 x 2 = 6 ( 3 được gọi là thừa số; 2 gọi là thừa số; 6 gọi là tích) Từ phép nhân 3 x 2 = 6. Ta có 2 phép tính 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2 Phân tích: Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất(2) ta được thừa số thứ 2( 3) Lấy tích(6) chia cjo thừa số thứ hai(3) ta được thừa số thứ nhất(2) Nhận xét: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia ( HS đọc nhiều lần) + Cách tìm thừa số x chưa biết: ( HS đọc kĩ, xem cách làm ) a/ Phép nhân: x ´ 2 = 8 ( giải thích: trong phép nhân này có một thừa số x chưa biết, ta phải tìm x. Từ phép nhân x´ 2 = 8 , muốn tìm thừa số x ta lập phép chia nào? ( 8 : 2) Hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2 x = 4 Giải thích : x = 4 là x phải tìm đề 4 ´ 2 = 8. Cách trình bày: x ´ 2 = 8 ( HS chú ý và ghi nhớ cách làm) x = 8 : 2 x = 4. b/ Phép nhân : 3 ´ x = 15, hỏi và yêu cầu HS trả lời: X là thành phần gì trong phép chia? (thừa số chưa biết) Muốn tìm x ta thực hiện phép chia nào ? ( 15 : 3) Hướng dẫn HS viết và tính: 3 ´ x = 15 x = 15 : 3 x = 5 c/ Kết luận: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia. ( HS học thuộc lòng) Yêu cầu HS nhắc lại ( 5 đến 10 lần) + Thực hành : ( HS thực hành vào vở Toán) Bài 1 ( trang 116) Tính nhẩm: ( Cho HS nhẩm, nêu kết quả của phép tính) Nhận xét mối quan hệ giữa 3 phép tính trong một cột. 2 ´ 4 = 8 3 ´ 4 = 12 3 ´ 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8: 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1= 3 Bài 2: Tìm x ( theo mẫu) trang 116 Bài mẫu câu a ( ghi vào vở) a/ x ´ 2 = 10 ( PH hỏi x là thành phần gì trong phép nhân?) HS trả lời ( thừa số chưa biết) x = 10 : 2 ( cách tìm một thừa số chưa biết? )( lấy tích chia cho thừa số kia) x = 5 Tương tự thực hiện câu b, c vào vở. Thực hành vào VBT Toán bài 1,2,3,4 ( trang 28) .................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_khoi_2_tuan_21.doc