Giáo án Toán Lớp 4- Tuần 22+23 - Năm học 2019-2020

 Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta làm như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho

Bước 2: So sánh hai phân số cùng mẫu.

 

docx 9 trang Phương Mai 29/11/2023 17900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4- Tuần 22+23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 4- Tuần 22+23 - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán Lớp 4- Tuần 22+23 - Năm học 2019-2020
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2020
TOÁN 
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
I.HƯỚNG DẪN HỌC:
Ví dụ:	So sánh hai phân số và 
Cách thứ nhất: 
HS so sánh hai phân số giống nhau hay khác nhau? 
Lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. 
Ta thấy:	 < 
Cách thứ hai:
Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 = = ; = = 
So sánh hai phân số cùng mẫu: 
Ta có: 8 < 9 nên < 
Kết luận: 
 Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta làm như sau: 
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho
Bước 2: So sánh hai phân số cùng mẫu. 
II. LUYỆN TẬP: 
Bài 1: So sánh hai phân số
 và 
 và 
 và 
Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. 
 và 
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 1: So sánh hai phân số
 và 
 Quy đồng mẫu số hai phân số ta được: và 
	Ta có: 15<16 nên < vậy  < 
 và 
	Quy đồng mẫu số hai phân số ta được: và 
	Ta có: 20 < 21 nên < vậy  < 
 và 
	Quy đồng mẫu số hai phân số ta được: và 
	Ta có: 4 > 3 nên > vậy  > 
Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. 
 và 
Rút gọn phân số ta được: và 
Ta có: 3 < 4 nên < vậy  < 
*********************************************************************************
TOÁN 
LUYỆN TẬP
Bài 1: So sánh hai phân số
 và 
 và 
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
 và 
 và 
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số:
So sánh hai phân số: và ; và 
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 1: So sánh hai phân số:
 < 
 < 
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
 và 
Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số ta được: và 
	Ta có: 64 > 49 nên > vậy  > 
 Cách 2: So sánh hai phân số với 1: 
	Ta có: > 1; 
 và 
Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số ta được: và 
	Ta có: 72>25 nên > vậy > 
 Cách 2: So sánh hai phân số với 1: 
	Ta có: > 1; 
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số:
Nhận xét: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
 So sánh hai phân số: > ; > 
******************************************************************************************
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2020
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Điền dấu vào chỗ trống(đầu trang 123 sgk)
 .... ; .... ; .... ; ..... ; .... 1; 1 .... 
Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5 viết: (đầu trang 123 sgk)
Phân số lớn hơn 1
Phân số bé hơn 1
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ trống:(cuối trang 123 sgk)
75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. (Chỉ cần tìm 1 chữ số)
c) 75... chia hết cho 9. Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 1: Điền dấu vào chỗ trống(đầu trang 123 sgk)
 ; <. 1; 1 < 
Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5 viết: (đầu trang 123 sgk)
Phân số lớn hơn 1 : 
Phân số bé hơn 1: 
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ trống:(cuối trang 123 sgk)
75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. (Chỉ cần tìm 1 chữ số)
Chọn 1 trong các chữ số : 2,4,6,8 để viết vào chỗ trống.
756 chia hết cho 9. Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 .
******************************************************************************************
 Thứ tư ngày 1 tháng 04 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 2: (cuối trang 123 sgk)
 Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.
Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.
Bài 3: (trang 124 sgk)
Trong các phân số ; ; ; phân số nào bằng ?
Bài 2: (trang 125 sgk) 
Đặt tính rồi tính:
864 752 – 91 846
18 490 : 215
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 2: (cuối trang 123 sgk) 
	Giải:
Cả lớp học đó có tổng số học sinh là: 14 + 17 = 31 (Học sinh)
 Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp là: 
Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp là: 
Bài 3: (trang 124 sgk)
Phân số ; bằng 
Bài 2: (trang 125 sgk) 
Đặt tính rồi tính:
864 752 – 91 846 = 772 906
18 490 : 215 = 86
Thứ năm ngày 2 tháng 04 năm 2020
TOÁN 
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.HƯỚNG DẪN HỌC:
 1. Bài toán: Có một băng giấy, bạn Nam tô màu băng giấy, sau đó Nam đã tô màu tiếp băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? (Xem hình vẽ ở trang 126 sgk)
 Thực hiện phép tính: + =?
 Vậy + = = 
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta chỉ việc cộng tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.
II. LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Tính:
+ 
+ 
+ 
+ 
Bài 3: Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất chuyển được số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được số gạo trong kho. Hỏi cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho?
	HƯỚNG DẪN GIẢI:
Bài 1: Tính:
+ == =1
+ ===2
+ ===
+ ==
Bài 3:	Giải:
	Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:
	+ =(số gạo trong kho)
	Đáp số:(số gạo trong kho)
 ***************************************************************************************
Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2020
Toaùn 
PHEÙP COÄNG HAI PHAÂN SOÁ (tt)
HOẠT ĐỘNG HỌC:
Ví dụ: Cộng hai phân số + 
Ta cần đưa phép cộng này về phép cộng hai phân số cùng mẫu số:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số:
 = = 
 = = 
+ Cộng hai phân số: ( Bước này được áp dụng vào phần luyện tập )
 + = + = 
Ghi nhớ: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
LUYỆN TẬP:
Tính: ( Thực hiện như phần ví dụ ở trên )
a) + b) + c) + 
Tính ( theo mẫu ): 
a) + b) + 
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Tính: 
 a) + = + = 
 b) + = + = 
 c) + = + = 
Tính ( theo mẫu ): 
 a) + = + = 
 b) + = + = 
******************************************************************************************
Thứ bảy, ngày 4 tháng 4 năm 2020
Toaùn 
LUYEÄN TAÄP
BÀI TẬP:
Tính: ( Thực hiện như bài tập 1, trang 126 )
a) + b) + c) + + 
 2. Tính: ( Thực hiện như bài tập 1, trang 127 )
 a) + + = 
 b) + = + = 
Rút gọn rồi tính: 
 a) + + = 
 b) + + = 
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Tính: ( Thực hiện như bài tập 1, trang 126 )
 a) + = = 
b) + = = 
c) + = = 
 2. Tính: ( Thực hiện như bài tập 1, trang 127 )
 a) + + = 
 b) + = + = 
3. Rút gọn rồi tính: 
 a) + + = 
 b) + + = 
*************************************************************************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_tuan_2223_nam_hoc_2019_2020.docx