Hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí
1. Bản đồ
- Các bước sử dụng bản đồ.
- Sử dụng thành thạo bản đồ và Atlát Địa lí (xác định vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế; đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ và lưới kinh, vĩ tuyến; mô tả địa hình, khí hậu, sông ngòi và mô tả tổng hợp một khu vực địa lí, xác lập mối liên hệ địa lí; đọc, phân tích lát cắt địa hình và lát cắt tổng hợp; đọc và phân tích bản đồ kinh tế - xã hội).
2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể).
- Tính giờ, giải thích các hệ quả bằng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình
3. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất (chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ).
- Tính góc nhập xạ, vĩ độ địa lí, ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh. Vẽ hình biểu diễn chuyển động của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí
MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU 3 Chương I. NỘI DUNG THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ VÀ HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN 5 I - Nội dung chuyên sâu môn Địa lí trường THPT chuyên 5 II - Hướng dẫn ôn luyện 15 1. Cơ sở để ôn luyện 15 2. Một số lưu ý chủ yếu trong quá trình ôn luyện 16 3. Kĩ thuật làm bài thi 17 Chương II. CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TIẾP CẬN VỚI CHƯƠNG TRÌNH THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 18 A - Địa lí tự nhiên đại cương 18 B - Địa lí kinh tế - xã hội đại cương 49 C - Địa lí tự nhiên Việt Nam 76 D - Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam 162 I - Địa lí dân cư 162 II - Địa lí các ngành kinh tế 181 III - Địa lí các vùng kinh tế 256 Chương III. MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ 315 Chương I: NỘI DUNG THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ VÀ HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. I - NỘI DUNG CHUYÊN SÂU MÔN ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT CHUYÊN Dựa theo chương trình chuyên sâu môn Địa lí (lớp 10 và lớp 12) trường THPT chuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. LỚP 10: gồm 9 chuyên đề Chuyên đề 1. TRÁI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ 1. Bản đồ - Các bước sử dụng bản đồ. - Sử dụng thành thạo bản đồ và Atlát Địa lí (xác định vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế; đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ và lưới kinh, vĩ tuyến; mô tả địa hình, khí hậu, sông ngòi và mô tả tổng hợp một khu vực địa lí, xác lập mối liên hệ địa lí; đọc, phân tích lát cắt địa hình và lát cắt tổng hợp; đọc và phân tích bản đồ kinh tế - xã hội). 2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất - Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể). - Tính giờ, giải thích các hệ quả bằng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình 3. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời - Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất (chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ). - Tính góc nhập xạ, vĩ độ địa lí, ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh. Vẽ hình biểu diễn chuyển động của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. Chuyên đề 2. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 1. Tác động của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất Tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực đến việc hình thành địa hình. 2. Một số dạng địa hình lục địa - Các dạng địa hình kiến tạo và địa hình bóc mòn - bồi tụ, đặc điểm và nguyên nhân hình thành. - Nhận biết được một số dạng địa hình qua tranh ảnh. Chuyên đề 3. KHÍ QUYỂN 1. Phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất - Sự thay đổi của nhiệt độ không khí (nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ) theo vĩ độ. - Phân tích bản đồ các đường đẳng nhiệt tháng 1 và tháng 7; bảng số liệu về nhiệt độ, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhiệt độ. 2. Mưa và phân bố mưa - Chế độ mưa và biến trình năm của mưa. - Đặc điểm về lượng mưa của một số vùng trên Trái Đất, giải thích nguyên nhân (vùng xích đạo; hai vùng chí tuyến; hai vùng ôn đới và hai vùng cực của hai bán cầu; các hoang mạc). - Phân tích bản đồ phân bố lượng mưa, xác định một số khu vực có lượng mưa vào loại cao nhất, thấp nhất thế giới trên bản đồ và giải thích. 3. Khí áp và gió - Sự phân bố khí áp trên Trái Đất (các đai khí áp và nguyên nhân hình thành). - Các frông chính trên Trái Đất và ảnh hưởng của chúng tới thời tiết và khí hậu. - Nguyên nhân và đặc điểm gió mùa châu Á. - Phân tích bản đồ, hình vẽ về khí áp và gió; về frông nóng và lạnh. 4. Khí hậu - Các yếu tố khí hậu (nhiệt, ẩm, khí áp, gió) và các nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu. - Đặc điểm của các đới khí hậu chính và một số kiểu khí hậu trên Trái Đất. - Phân tích bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ về khí hậu và thời tiết thế giới. Chuyên đề 4. THUỶ QUYỂN 1. Sông ngòi Ảnh hưởng của địa hình, khí hậu tới mạng lưới và chế độ nước sông. 2. Thuỷ triều Mối quan hệ giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất với hiện tượng thuỷ triều (nguyên nhân sinh ra thuỷ triều; vị trí của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất trong các ngày triều cường, triều kém). 3. Dòng biển - Hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh, tên một số dòng biển lớn. - Ảnh hưởng của các dòng biển đến khí hậu của bờ Đông và bờ Tây các lục địa. Chuyên đề 5. THỔ NHƯỠNG, SINH QUYỂN 1. Thổ nhưỡng - Sự hình thành một số loại đất chính trên Trái Đất. - Đặc điểm chính của một số loại đất chính (đất đài nguyên, đất ở vùng ôn đới và nhiệt đới). Mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với sự hình thành đất ở một số địa điểm. - Phân tích bản đồ các nhóm đất chính, các phẫu diện đất. 2. Sinh quyển - Quy luật phân bố sinh vật theo địa đới và phi địa đới. - Đặc điểm và sự phân bố của một số hệ sinh thái trên cạn (theo địa đới và phi địa đới); dưới nước (hệ sinh thái nước mặn, nước ngọt, nước lợ). - Phân tích bản đồ các thảm thực vật trên Trái Đất và xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên (khí hậu, đất, nước, địa hình) với thực vật ở một số địa điểm. Chuyên đề 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA LÍ DÂN CƯ 1. Quy mô dân số và sự gia tăng dân số - Quy mô dân số và đặc điểm của nó (ngày càng lớn, tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển); các nước có dân số đông (trên 100 triệu dân) và sự thay đổi thứ bậc. - Xu hướng biến động gia tăng tự nhiên trên toàn thế giới và theo 2 nhóm nước. - Nguyên nhân gây ra biến động cơ học. - Vẽ, phân tích, nhận xét biểu đồ, sơ đồ, bản đồ về quy mô và gia tăng dân số. 2. Cơ cấu dân số - Ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo giới tính đến phát triển kinh tế - xã hội. - Đặc trưng cơ cấu dân số theo tuổi ở 2 nhóm nước. - Nội dung và ý nghĩa của cơ cấu dân số theo dân tộc. - Vẽ và phân tích 3 kiểu tháp dân số cơ bản. 3. Các chủng tộc và tôn giáo chính trên thế giới - Những nét cơ bản về phân bố các chủng tộc trên thế giới. - Vai trò của tôn giáo trong nhận thức, hoạt động chính trị, kinh tế, đời sống văn hoá - Đặc điểm và sự phân bố của 5 tôn giáo chủ yếu trên thế giới (Cơ Đốc giáo, Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo và Do Thái giáo). 4. Đô thị hoá - 3 đặc điểm cơ bản của đô thị hoá. - Tình hình đô thị hoá ở 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển. - Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường. - Vẽ, phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu về đô thị hoá. Chuyên đề 7. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 1. Nguồn lực phát triển kinh tế - Phân loại nguồn lực (theo nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ); ý nghĩa của từng nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế. - Vai trò của các nhóm nguồn lực và mối quan hệ giữa chúng trong phát triển kinh tế. 2. Cơ cấu nền kinh tế - Cơ cấu nền kinh tế và các bộ phận hợp thành (cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ và theo thành phần kinh tế); ý nghĩa của từng bộ phận và mối quan hệ giữa chúng. - Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế. - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thế giới, ý nghĩa của sự chuyển dịch. - Tính, vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành. 3. Một số tiêu chí đánh giá nền kinh tế - GDP và GNI (khái niệm, ý nghĩa, cách tính). - GDP/người và GNI/người. - Phân tích, giải thích về GDP, GNI và GDP/người của toàn thế giới và theo nhóm nước. Chuyên đề 8. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Một số vấn đề của địa lí nông nghiệp - Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và so sánh với đặc điểm của sản xuất công nghiệp; cơ cấu nông nghiệp theo ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp). - Đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển của các cây lương thực, cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thuỷ sản. - Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp: trang trại, vùng nông nghiệp. - Vẽ, nhận xét sơ đồ, biểu đồ, bản đồ nông nghiệp. 2. Một số vấn đề của địa lí công nghiệp - Đặc điểm của sản xuất công nghiệp và so sánh với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp; cơ cấu ngành công nghiệp. - Các nhóm nhân tố và từng nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. - Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật, tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp (năng lượng, luyện kim, cơ khí, hoá chất). - Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp: khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp. - Vẽ, nhận xét sơ đồ, biểu đồ, bản đồ công nghiệp. 3. Địa lí dịch vụ - Khái niệm, cơ cấu, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành dịch vụ. - Đặc điểm, các nhân tố, tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. - Vai trò, đặc điểm phát triển của ngành thông tin liên lạc. - Đặc điểm thị trường thế giới và các tổ chức thương mại trên thế giới (WTO, EU, APEC). - Vai trò, tình hình phát triển ngành du lịch trên thế giới. - Vẽ, phân tích, nhận xét sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu về các ngành dịch vụ. Chuyên đề 9. MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Phân biệt các môi trường: tự nhiên, xã hội, nhân tạo và mối quan hệ giữa chúng. - Chức năng của môi trường và các quan điểm khác nhau về vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội. - Các loại tài nguyên thiên nhiên (đất, rừng, khoáng sản, năng lượng) và việc sử dụng. - Phân tích, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ về môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 2. Môi trường và sự phát triển bền vững - Khái niệm, các nguyên tắc phát triển bền vững, thực trạng và thách thức, những nét cơ bản về Chương trình nghị sự 21 (Agenda 21) của Việt Nam. - Những vấn đề môi trường quan trọng của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển. LỚP 12: 8 CHUYÊN ĐỀ Chuyên đề 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH PHÂN TỰ NHIÊN 1. Địa hình - Phân tích và giải thích các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. - Sự khác nhau giữa các khu vực địa hình ở Việt Nam (khu vực đồi núi bao gồm cả các cao nguyên và vùng trung du và khu vực đồng bằng). - Những thuận lợi và khó khăn do địa hình mang lại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Đọc, phân tích, nhận xét địa hình Việt Nam trên bản đồ treo tường và Atlát Địa lí Việt Nam. 2. Khí hậu - Phân tích và giải thích các đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam thông qua các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, gió, mưa; những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và hoạt động sản xuất. - Đọc, phân tích, nhận xét khí hậu Việt Nam trên bản đồ treo tường và Atlát Địa lí Việt Nam. 3. Thuỷ văn - Phân tích và giải thích đặc điểm sông ngòi Việt Nam, mối quan hệ giữa thuỷ văn với khí hậu và địa hình; những thuận lợi và khó khăn của thuỷ văn đối với đời sống và hoạt động sản xuất. - Đọc, phân tích và nhận xét bản đồ và Atlát Địa lí Việt Nam về sông ngòi nước ta. 4. Thổ nhưỡng và sinh vật - Phân tích và giải thích đặc điểm và sự phân bố thổ nhưỡng, sinh vật Việt Nam, mối quan hệ giữa lớp phủ thổ nhưỡng và sinh vật. - Đọc, phân tích và nhận xét thổ nhưỡng và sinh vật nước ta trên bản đồ treo tường và Atlát Địa lí Việt Nam. Chuyên đề 2. SỰ PHÂN HOÁ CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Các quy luật phân hoá của tự nhiên Việt Nam - Phân tích các quy luật phân hoá của tự nhiên Việt Nam (theo vĩ tuyến hay sự phân hoá Bắc - Nam, theo kinh tuyến hay sự phân hoá Đông - Tây, theo độ cao). - Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hoá của tự nhiên Việt Nam. - Nhận xét sự biến đổi theo các quy luật phân hoá của khí hậu và địa hình trong Atlát Địa lí Việt Nam; xây dựng bảng, biểu đồ về sự biến đổi các yếu tố của các thành phần tự nhiên. 2. Sự phân hoá tự nhiên lãnh thổ Việt Nam - Phạm vi, ranh giới của ba miền địa lí tự nhiên. - Phân tích và giải thích một số đặc điểm cơ bản của ba miền địa lí tự nhiên, sự khác biệt giữa các miền địa lí tự nhiên với các vùng kinh tế - xã hội. - Đọc, phân tích và so sánh các đặc điểm của ba miền địa lí tự nhiên trong Atlát Địa lí Việt Nam. Chuyên đề 3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM 1. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Việt Nam - Giá trị của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. - Việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở nước ta (tài nguyên đất, nước, sinh vật, khoáng sản, khí hậu). - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về sự biến động của một số tài nguyên thiên nhiên. 2. Bảo vệ môi trường tự nhiên Việt Nam - Ba mục tiêu của phát triển bền vững: hiệu quả kinh tế cao, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường. - Hiện trạng môi trường tự nhiên Việt Nam, nguyên nhân gây nên các tai biến thiên nhiên như bão, mưa lớn, lũ lụt, hạn hán, nắng nóng, giá lạnh) và tình trạng ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Một số giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên ở nước ta (chính sách, luật pháp, giáo dục tuyên truyền, kinh tế, khoa học công nghệ). Chuyên đề 4. NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA LÍ DÂN CƯ 1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - Đặc điểm dân số và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường (quy mô dân số đông và vẫn đang tăng; có nhiều thành phần dân tộc với các đặc điểm khác nhau; tốc độ gia tăng còn nhanh; cơ cấu dân số trẻ song đang bước vào giai đoạn già hoá). - Nguyên nhân phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. - Lí do phải tiếp tục thực hiện chính sách Dân số - kế hoạch hoá gia đình. - Đọc, phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, Atlát Địa lí Việt Nam về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. Tính được thời gian dân số tăng gấp đôi. 2. Lao động và việc làm - Phân tích và giải thích được những thế mạnh và hạn chế của lao động và việc làm ở nước ta (số lượng và chất lượng nguồn lao động, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm, cơ cấu lao động theo ngành và thành phần kinh tế, xuất khẩu lao động, năng suất lao động). - Vẽ và nhận xét biểu đồ về lao động. 3. Đô thị hoá - Mạng lưới đô thị nước ta (nhận xét và giải thích). - Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường (tích cực và tiêu cực). - Vẽ biểu đồ, đọc và nhận xét Atlát Địa lí Việt Nam về các loại đô thị và sự phân bố. 4. Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống và HDI. - Thành tựu HDI của Việt Nam. - Một số tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống (thu nhập bình quân đầu người, giáo dục - văn hoá, y tế - chăm sóc sức khoẻ). - Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. - Phân tích và nhận xét bảng số liệu về chất lượng cuộc sống dân cư ở các vùng. Chuyên đề 5. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Các khái niệm về tăng trưởng kinh tế (chất lượng tăng trưởng, tăng trưởng theo chiều rộng và chiều sâu). - Sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế: chứng minh và giải thích. - Vai trò của cơ cấu ngành kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại. - Tính toán, vẽ và nhận xét về tốc độ tăng trưởng và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp - Giải thích nền nông nghiệp nhiệt đới của Việt Nam. - Vai trò và thành tựu của sản xuất lương thực, thực phẩm; nguyên nhân phát triển. - Ý nghĩa kinh tế - xã hội và môi trường của việc phát triển cây công nghiệp. - Sử dụng và khai thác Atlát Địa lí Việt Nam về phát triển, phân bố nông nghiệp và cụ thể vào cây lương thực và cây công nghiệp, chăn nuôi. Chuyên đề 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ 1. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp - Cơ cấu ngành công nghiệp (khái niệm, nội dung) và nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp (đường lối công nghiệp hoá - hiện đại hoá, thị trường, khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn lực, xu hướng chung của toàn thế giới). - Vai trò của ngành công nghiệp trọng điểm, chứng minh được các ngành được coi là công nghiệp trọng điểm ở nước ta (năng lượng, chế biến nông - lâm - thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng) dựa vào các đặc điểm chủ yếu (có thế mạnh lâu dài; mang lại hiệu quả kinh tế cao; tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác). - Giải thích sự tập trung các khu công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung và tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước. - Vẽ, phân tích bảng số liệu; đọc và nhận xét Atlát Địa lí Việt Nam về các khu vực tập trung công nghiệp, các trung tâm công nghiệp, các ngành công nghiệp trọng điểm. 2. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Vai trò; những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển giao thông vận tải ở nước ta; đặc điểm của cơ cấu vận chuyển, luân chuyển hành khách và hàng hoá phân theo loại hình vận tải. - Vai trò của ngành thương mại; giải thích lí do tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất cả nước của 3 vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. - Các nguồn lực phát triển hoạt động ngoại thương. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ; khai thác và sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam về giao thông vận tải và hoạt động thương mại, cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hoá Chuyên đề 7. ĐỊA LÍ KINH TẾ CÁC VÙNG 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ - Các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của vùng (vị trí địa lí, các thế mạnh về tự nhiên; các hạn chế về tự nhiên và kinh tế - xã hội). - Khả năng khai thác các thế mạnh và định hướng phát triển các ngành thế mạnh của vùng (công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc lớn; thuỷ sản; du lịch). - So sánh các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc. - Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam để phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp. 2. Đồng bằng sông Hồng - Các thế mạnh và hạn chế (về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội) trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Vấn đề dân số (thực trạng, nguyên nhân và giải pháp). - Vấn đề lương thực, thực phẩm (nguồn lực phát triển, tình hình và định hướng phát triển). - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực. 3. Duyên hải miền Trung - Thế mạnh và hạn chế của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. - So sánh điều kiện phát triển giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. - Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam để phân tích những thế mạnh và hạn chế của vùng (về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội). Vẽ lược đồ thể hiện các dãy núi (Hoành Sơn, Bạch Mã, Trường Sơn), sông, cửa khẩu, các thành phố lớn. 4. Tây Nguyên - Các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, thế mạnh và hạn chế. - So sánh các thế mạnh về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội, phát triển cây công nghiệp giữa 2 vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích bảng, biểu đồ về phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên. 5. Đông Nam Bộ - Các thế mạnh và hạn chế của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. - Chứng minh và giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng phát triển nhất cả nước. - Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam để so sánh những thế mạnh về phát triển cây công nghiệp lâu năm giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, giữa công nghiệp của vùng với các vùng khác. 6. Đồng bằng sông Cửu Long - Các thế mạnh và hạn chế của các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. - Các thế mạnh, hạn chế và các biện pháp để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm. - So sánh những thế mạnh để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm giữa 2 vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê và sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam về điều kiện và tình hình sản xuất lương thực, thực phẩm. Chuyên đề 8. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Vấn đề phát triển kinh tế biển - Các bộ phận của vùng biển và vai trò quan trọng của kinh tế biển. - Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và các thiên tai ở vùng biển nước ta. - Ý nghĩa chiến lược của việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo trong nền kinh tế nước ta và thế mạnh đặc trưng của từng huyện đảo. - Khai thác Atlát Địa lí Việt Nam về các tài nguyên biển và hệ thống các đảo quan trọng và huyện đảo. 2. Các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) - Lí do hình thành 3 VKTTĐ. - Vai trò đặc biệt quan trọng của 3 VKTTĐ và so sánh 3 VKTTĐ (về quy mô dân số, diện tích, GDP và GDP/người và cơ cấu GDP). - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, Atlát Địa lí Việt Nam về vai trò của 3 VKTTĐ. II - HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN 1. Cơ sở để ôn luyện Việc ôn luyện kiến thức và kĩ năng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí. Về đại thể, cơ sở để ôn luyện cần dựa vào cấu trúc đề thi và nội dung chương trình thi. a) Cấu trúc đề thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí Cấu trúc đề thi học sinh giỏi, ở chừng mực nhất định, là một trong những cơ sở để chuẩn bị cho việc ôn luyện. Tính từ khi bắt đầu tổ chức thi học sinh giỏi môn Địa lí trên phạm vi toàn quốc (năm học 1997 - 1998) cho đến nay (năm học 2009 - 2010) đã có 2 lần thay đổi cấu trúc đề thi. Trước năm học 2007 - 2008, đề thi học sinh giỏi quốc gia được chia thành 2 bảng (bảng A và bảng B). Cấu trúc đề thi có 4 - 5 câu với thang điểm 20. Sự khác nhau giữa đề thi của 2 bảng là ở số lượng câu hỏi hoặc ở mức độ khó, dễ của một câu trong toàn bộ đề thi theo hướng khó (hay phức tạp) hơn đối với bảng A và dễ (hay đơn giản) hơn đối với bảng B. Từ năm học 2007 - 2008 đến nay, đề thi học sinh giỏi quốc gia không còn phân chia bảng, mà chỉ có một đề duy nhất cho tất cả thí sinh dự thi. Cũng trên nền thang điểm 20, đề thi bao gồm 7 câu và có thể tiếp tục chia nhỏ nữa trong từng câu. Mỗi câu hỏi trong đề thi được xác định nội dung cụ thể thuộc chương trình thi và số điểm tương ứng. Cấu trúc đề thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí hiện hành Câu Nội dung thi Điểm 1 2 3 4 5 6 7 Địa lí tự nhiên đại cương Địa lí kinh tế - xã hội đại cương Đặc điểm tự nhiên. Các thành phần tự nhiên Việt Nam Sự phân hoá tự nhiên Việt Nam Địa lí dân cư Việt Nam Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam 3,0 2,0 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 TỔNG CỘNG 20,0 Với cấu trúc đề thi hiện hành, thí sinh cần có các cách ôn luyện sao cho để có thể đạt được kết quả cao nhất. b) Nội dung chương trình thi Nội dung chương trình thi bám sát “Hướng dẫn nội dung dạy - học môn Địa lí trường THPT chuyên” của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tựu chung lại, nội dung chương trình thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí tập trung vào chương trình lớp 10, lớp 12 và gồm có 3 mảng kiến thức là Địa lí đại cương (tự nhiên, kinh tế - xã hội); Địa lí tự nhiên Việt Nam; Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam. Với nội dung chương trình thi như vậy, rõ ràng thí sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và biết vận dụng chúng một cách linh hoạt trên cơ sở tư duy địa lí. 2. Một số lưu ý chủ yếu trong quá trình ôn luyện Ôn luyện thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí là một quá trình kéo dài nhiều năm, ít nhất cũng phải bắt đầu từ lớp 10. Để có kết quả khả quan, cần lưu ý một số điểm chính sau đây trong quá trình ôn luyện: a) Thành thạo tư duy địa lí Tư duy địa lí là hết sức cần thiết đối với thí sinh. Có nhiều loại tư duy địa lí mà thí sinh phải nắm vững và vận dụng thành thạo trong từng trường hợp cụ thể. Đối với các hiện tượng (đối tượng) địa lí, cần xem xét chúng trong các mối liên hệ nhất định. Thí dụ, khi nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở một địa điểm nào đó, rõ ràng phải đặt nó trong mối quan hệ với hàng loạt các yếu tố tác động. Đối với các đối tượng địa lí kinh tế cũng tương tự như vậy. Để cắt nghĩa sự hiện diện của một vùng chuyên canh cây công nghiệp, chúng ta phải xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của vùng, từ vị trí địa lí cho đến các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Thành thạo tư duy địa lí có thể được coi là chiếc chìa khoá mở ra sự thành công trong quá trình ôn luyện b) Nắm vững và vận dụng nhuần nhuyễn kiến thức cơ bản theo yêu cầu câu hỏi Nắm vững kiến thức cơ bản là khâu đầu tiên cần phải đạt được. Ở đây cần phân biệt khái niệm “thuộc bài” và “nắm vững” kiến thức cơ bản. Thuộc bài chưa chắc đã nắm vững kiến thức cơ bản, nhưng ngược lại, nắm vững kiến thức cơ bản chắc chắn là đã thuộc bài. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng để có thể có giải chính thức trong kì thi học sinh giỏi thì nắm vững kiến thức cơ bản mới chỉ là điều kiện cần, nhưng chưa đủ. Tiếp theo việc nắm vững kiến thức cơ bản là phải biết vận dụng thành thạo các kiến thức đó theo yêu cầu câu hỏi. Có thể ví việc vận dụng nhuần nhuyễn kiến thức cơ bản như là khả năng nữ công gia chánh. Để có được một bữa tiệc ngon lành thì phải phụ thuộc vào 2 yếu tố, đó là thực phẩm đã chuẩn bị và cách thức chế biến món ăn. Ở đây, thực phẩm chính là kiến thức cơ bản, còn cách chế biến món ăn là việc vận dụng kiến thức cơ bản theo yêu cầu câu hỏi. Nếu thiếu một trong hai yếu tố đó thì bữa tiệc sẽ không thành. Việc vận dụng kiến thức cơ bản như thế nào cũng là một quá trình lâu dài. Kinh nghiệm chỉ ra rằng muốn có một kĩ năng nào đó chỉ có cách duy nhất là phải làm. Trong trường hợp cụ thể này, thí sinh có thể tham khảo các câu hỏi và bài tập ở phần sau của cuốn sách. c) Thành thạo các kĩ năng địa lí chủ yếu Có rất nhiều kĩ năng địa lí đòi hỏi thí sinh phải nắm vững ở mức độ thành thạo. Liên quan đến thi học sinh giỏi quốc gia, cần chú ý đến một số kĩ năng chính như khai thác Atlát Địa lí Việt Nam, vẽ và phân tích lát cắt, vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu Khai thác Atlát Địa lí Việt Nam là một trong những kĩ năng quan trọng hàng đầu đối với thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí. Theo cấu trúc đề thi hiện hành, các câu hỏi liên quan đến phần Địa lí Việt Nam (cả Địa lí tự nhiên lẫn Địa lí kinh tế - xã hội), nghĩa là 5 trên tổng số 7 câu hỏi hầu như đều gắn với Atlát. Hơn nữa, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng khuyến nghị các câu hỏi trong đề thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí cần triệt để khai thác Atlát Địa lí Việt Nam. 3. Kĩ thuật làm bài thi Làm bài thi là khâu cuối cùng ảnh hưởng đến kết quả thi học sinh giỏi. Người ta thường nói “Học tài thi phận”. Điều đó chưa hẳn đã chính xác. Nếu chúng ta có quá trình ôn luyện tốt, khâu chuẩn bị cho thi cử chu đáo và biết kĩ thuật làm bài thì chắc chắn sẽ có giải và hi vọng là giải cao.Trên cơ sở cấu trúc đề thi hiện hành, việc làm bài thi được thực hiện theo các bước sau đây: - Phân bố thời gian cho từng câu hỏi Đây là bước rất quan trọng. Với cấu trúc đề thi hiện hành thì đề thi rất dài. Đề thi chính thức cho 3 năm học gần đây nhất gồm 7 câu với 14 ý phải trả lời. Về nguyên tắc, nếu phân bố thời gian không hợp lí dẫn đến phải bỏ một câu nào đó thì điều chắc chắn là sẽ không có giải. Vì thế, phân bố thời gian cho từng câu (từng ý) ứng với số điểm đã cho là điều không phải bàn cãi. - Phác thảo các ý chính cho mỗi câu hỏi (mỗi ý) lí thuyết. Đối với bất kì câu hỏi lí thuyết nào trên cơ sở thời gian dự kiến, thí sinh nên nhanh chóng phác thảo đề cương và xác định những ý chính cần phải trả lời. Cầu lưu ý là không nên dành quá nhiều thời gian cho phác thảo đề cương (nghĩa là không cần xây dựng đề cương chi tiết), nhưng cũng không nên bỏ qua khâu này (tất nhiên không kể các câu hỏi thực hành hay bài tập). Việc phác thảo đề cương tuy mất một chút thời gian, nhưng bù lại, bài làm dễ đủ ý, mạch lạc và đảm bảo thời gian quy định. - Trả lời câu hỏi Căn cứ vào đề cương phác thảo (có thể gia giảm trong quá trình làm bài) và thời lượng đã cho, thí sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi trong bài thi. Khi trả lời, cần lưu ý: + Đảm bảo đủ ý, nhưng cần viết ngắn gọn, súc tích. + Cần có linh cảm ở chỗ ý nào có thể có nhiều nội dung, nhiều điểm hơn thì phải dành nhiều thời gian hơn cho ý đó. + Bài làm cần rõ ràng đối với các ý lớn, ý nhỏ và sắp xếp theo thứ tự nhất định (thí dụ: 1, 2, a, b, c, −, +, ). + Tránh các lỗi sơ đẳng (lỗi diễn đạt, lỗi chính tả). CHƯƠNG 2: CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TIẾP CẬN VỚI CHƯƠNG TRÌNH THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA. A - ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG Câu 1. Phân biệt sự khác nhau của mạng lưới kinh vĩ tuyến trong các phép chiếu đồ: phương vị đứng, hình nón đứng và hình trụ đứng. Hãy cho biết từng phép chiếu đó dùng để vẽ những loại bản đồ ở khu vực nào? Tại sao? Gợi ý trả lời 1. Phương vị đứng - Đặc điểm mạng lưới kinh vĩ tuyến: + Kinh tuyến là các đoạn thẳng toả tia từ cực. + Vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm, tâm ở cực, càng xa cực khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng cách xa. - Ứng dụng: dùng để vẽ bản đồ khu vực quanh cực vì theo phép chiếu này, mặt chiếu tiếp xúc với quả Địa Cầu ở cực (Bắc hoặc Nam). Đây cũng là khu vực chính xác nhất, càng xa cực, độ chính xác càng giảm. 2. Hình nón đứng - Đặc điểm mạng lưới kinh vĩ tuyến: + Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy tại chóp hình nón. + Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm. - Phép chiếu này thường dùng để vẽ bản đồ các lãnh thổ chạy dài theo chiều vĩ tuyến và có chiều rộng khoảng 300 vĩ, thường sử dụng đối với vùng đất có vĩ độ trung bình (châu Âu, Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kì) vì khu vực chính xác nhất của bản đồ là ở vĩ tuyến chuẩn (vĩ tuyến tiếp xúc giữa hình nón và quả Địa Cầu). 3. Phép chiếu hình trụ đứng - Đặc điểm: + Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều. + Vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều vuông góc với kinh tuyến. - Phép chiếu này thường dùng để vẽ bản đồ thế giới hoặc các khu vực gần Xích đạo, vì khu vực chính xác nhất của bản đồ ở Xích đạo. Càng xa Xích đạo khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng lớn, độ chính xác càng giảm. Câu 2. Hãy nêu những điểm khác biệt của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ sau: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động, chấm điểm, bản đồ - biểu đồ, khoanh vùng. Gợi ý trả lời Phương pháp Đối tượng biểu hiện Phương pháp biểu hiện Khả năng biểu hiện Kí hiệu Dùng để biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ (có 3 dạng kí hiệu). - Vị trí phân bố của đối tượng. - Số lượng của đối tượng. - Chất lượng của đối tượng. Kí hiệu đường chuyển động Sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội. Dùng các mũi tên dài, ngắn hoặc dày, mảnh khác nhau để thể hiện, - Hướng di chuyển. - Số lượ
File đính kèm:
- huong_dan_on_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_mon_dia_li.docx