Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ VÌ TẦM VÓC VIỆT”
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
- Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.
* Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Vì tầm vóc Việt”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.
- Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 22 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động giáo dục theo chủ đề THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “ VÌ TẦM VÓC VIỆT” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Vì tầm vóc Việt”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, ngủ và đỡ mỏi hơn. bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các - HS thực hiện yêu cầu. thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui - Lắng nghe nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: ĐỌC: HẠT THÓC ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự . . 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ a,ă II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS lắng nghe bài hát: Hạt gạo làng ta. - HS lắng nghe - GV nêu: Hạt gì nho nhỏ - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Trong trắng, ngoài vàng - 2-3 HS chia sẻ. Say, giã, giần, sang Nấu thành cơm dẻo ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4 : còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão - 2-3 HS luyện đọc. giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ , - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ - 2-3 HS đọc. Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS thực hiện theo nhóm 4 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 32. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr..17 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng. trả lời đầy đủ câu. C2: Tôi sống qua bão lũ Tôi chịu nhiều thiên tai . C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại Bài 1: chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.17 - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 nhóm Bài 2: nêu từ cho thấy đó là bài thơ tự sự. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời kể - 4-5 nhóm lên bảng. về bản thân mình theo 3 gợi ý trong nhóm đôi.. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài đọc em rút ra được nội dung gì? - Đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ a,ă II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để hoàn - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con vật quan sát được; trong đó có bao nhiêu con, - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết quả cây sống trên cạn, bao nhiêu cây, con sống điều tra của nhóm lên bảng dưới nước? - Đại diện từng nhóm báo cáo ? Môi trường ở đó có được quan tâm, - Nhận xét, bổ sung chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 2.2. Hoạt động vận dụng - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, không - Hs làm việc theo nhóm nên làm để bảo vệ môi trường sống của - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các nhóm thực vật, động vật khác lắng nghe, nhận xét và khích lệ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt : VIẾT: CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ a,â II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa T. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ T sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nêu tên các bạn trong lớp có âm T. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ a,â II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi - 1-2 HS trả lời. bức tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước đoán nội dung của từng tranh sau đó chia lớp. sẻ. + Tranh 1 : Hai bà cháu đang đi đào củ mài để - Nhận xét, động viên HS. ăn. + Tranh 2 : Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3 : Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4 : Cây lạ mọc lên khắp nơi , có củ màu tím đỏ. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo - HS kể từng đoạn tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi ; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2- 3 HS kể * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân - HS thực hiện. nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán : TIẾT 106: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. a)10 : 2 = 5; 5 x 4= 20 -Yêu cầu HS làm bài vào SGK b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. +Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS đổi chéo vở kiểm tra. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? Bài giải -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Số chiếc đèn ông sao được trang trí - Nhận xét, tuyên dương HS. là: 30 : 5 = 6 ( chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. 2.2. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: -HS đọc -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS ghi nhớ bảng nhân 5,chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài toán về chia 5. - Vận dụng kiến thức vào bài tập điền số vào chỗ trống 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Gv cho hs quan sát tranh và hướng dẫn - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Các con cần đếm và xem xét ở mỗi đĩa sẽ là mấy quả và được chia làm mấy đĩa bằng nhau sau đó nối với - HS làm bài phép nhân thích hợp. - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập theo nhóm 2 - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - Hs làm bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS đọc: a) 2 x5 = 10 2 x3 = 6 5 x9 = 45 2 x 6 =12 2 x 10 = 20 5 x7 =35 b) 8:2=4 16:2=8 10:5=2 35:5=7 Bài 3: 10:2=5 20:2=10 25:5=5 50:5=10 - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS đọc + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: + Mỗi hộp có 5 cái bánh - GV yêu cầu HS làm bài +Hỏi 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái - GV gọi HS chữa bài. bánh? - HS lên bảng chữa bài: Giải: 6 hộp có số cái bánh là: 5 x6 = 30 (cái bánh) - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp số: 30 cái bánh - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở Bài 4: Số? - HS chữa bài - Yêu cầu HS đọc đề bài: - Gv hướng dẫn : Vận dụng các bảng nhân, - HS đọc bảng chia mà các con đã học để điền kết -Hs lắng nghe quả chính xác vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tổ chức cho Hs trình bày kết quả - Yêu cầu HS nhận xét - Hs làm bài - HS nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS chữa bài. a, b, - Gv chốt, kết luận. Bài 5: Số? c, - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn: Để làm được bài tập này các con cần tìm ra quy luật của nó. Chúng ta hãy quan sát nhé(Các số hình tròn bên - Hs đọc yêu cầu ngoài khi nhân vào với nhau thì kết quả sẽ - HS lắng nghe là số nằm ở vòng tam giác bên trong ,ví dụ:2x2x1 =4,ta điền số 4; tương tự: 5x2x1 =10 ta điền số 10 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện hóm đề xuất đáp án và cách giải - Gv yêu cầu HS nhận xét Lời giải: - Gv kết luận, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân, bảng - Hs thảo luận chia đã học. - HS trình bày đáp án: 5 x 1 x1 =5.Vậy - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ta điền số 5 - HS nhận xét - Hs chữa bài. Tiếng Việt : ĐỌC: LŨY TRE ( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ o,ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Hạt thóc - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những khó khăn , gian truân của hạt - 1-2 HS trả lời. thóc trong cuộc đời của nó . - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - 2-3 HS chia sẻ : Cây tre - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Mỗi sớm mai thức dậy - HS luyện đọc theo nhóm bốn. Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr 18 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Lũy tre xanh rì rào trả lời đầy đủ câu. Ngọn tre cong gọng vó C2: Tre bần thần nhớ gió. C3: Chiều tối và đêm. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dung: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học Hoạt động 1 đọc nhóm 4 mỗi em một khổ Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt : ĐỌC: LŨY TRE ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ o,ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Hạt thóc - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những khó khăn , gian truân của hạt - 1-2 HS trả lời. thóc trong cuộc đời của nó . - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - 2-3 HS chia sẻ : Cây tre - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Vận dung: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán TIẾT 107: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong - HS thực hiện lần lượt các YC. hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV nêu: +Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 x 5= 15 phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. -Tính nhẩm Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 5 x 10 = 50 ( viên) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 50 viên sỏi Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - 2 -3 HS đọc. trường hợp có hai dấu phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: L.uyệnTiếng Việt : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn viết theo yêu cầu 2. Năng lực chung. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài đúng mẫu chữ cỡ chữ, chú ý độ cao, độ rộng,diểm dừng bút, đặt bút Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ o,ô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Khởi động: Cho HS hát bài Ở trường cô dạy em thế theo nhạc 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1:Nhìn viết luyện chữ. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn cần viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn cần viết - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV cho HS nhìn viết. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. . - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. tra. - HD về nhà: Viết lại những chữ viết chưa đẹp vào vở nháp - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 5 ngày 12 tháng 2 năm 2025 Toán TIẾT 108: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * Em Báu KT : Động viên em ngồi nghiêm túc, Lắng nghe và nói theo một số tiếng Tô chứ 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS thực hiện lần lượt các YC. Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ - 1-2 HS trả lời. câu đó. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 ( bạn) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số: 7 bạn - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo vở kiểm tra. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_22_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx