Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân.
- HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh.
*Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4;
- HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho những “vị khách bí mật” và lắng nghe câu trả lời để tìm ra đâu là “người quen” và đâu là “người lạ”. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác hoặc chuông. - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo luận và xác định xem tình huống nào cần phải rung chuông hay không rung chuông báo động. - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tình huống. -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn. -GV nhận xét và khen các nhóm. - GV đưa ra thêm một số tình huống khác cho HS, trò chuyện với HS lí do vì sao lại chọn rung chuông? Có điều gì có thể xảy ra nếu không biết tự “Rung chuông báo động”? GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân!
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân. -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của một số người thân.
-Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS thảo luận: + Khi em ở nhà một mình, bác hàng xóm rất thân muốn vào chơi, em có nên mở cửa không? + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? -GV nhận xét. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu A4, đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS cắt bàn tay đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp khi em cần. 4. Cam kết, hành động: - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. |
- HS quan sát, thực hiện theo HD. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo luận và cử một người đưa ra lần lượt -HS thảo luận và có thể đưa ra một số câu hỏi. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?”…
- HS lắng nghe. - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi tình huống.
- HS lắng nghe - HS thực hiện đọc nối tiếp. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số đặc điểm như: + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, màu của mái tóc, quần áo bà hay mặc,…). +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, giọng trầm hay giọng cao, …).
-HS sử dụng thẻ chữ người thân, người quen để tham gia trả lời các tình huống và chia sẻ với bạn cùng bàn. -HS xung phong chia sẻ trước lớp và nói vì sao mình chọn tấm thẻ đó. - 3 bàn HS trả lời. - HS lắng nghe.
-HS trả lời. - HS thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 25 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 24: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai “vị - HS quan sát, thực hiện theo HD. khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo luận và cử một GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe câu -HS thảo luận và có thể đưa ra một số câu trả lời để tìm ra đâu là “người quen” và đâu hỏi. là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - HS tham gia chơi. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác hoặc chuông. - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo luận và xác định xem tình huống nào cần - Các nhóm nhận đồ dùng. phải rung chuông hay không rung chuông báo động. - Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tình huống. - HS hoạt động nhóm phân vai và tìm cách giải quyết tình huống. Lần lượt -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp các nhóm lên trình bày trước lớp. khó khăn. -GV nhận xét và khen các nhóm. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi tình huống. - GV đưa ra thêm một số tình huống khác cho HS, trò chuyện với HS lí do vì sao lại chọn rung chuông? Có điều gì có thể xảy ra - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không gặp nếu không biết tự “Rung chuông báo bố mẹ, không được về nhà động”? GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. Người quen dù tốt bụng, - HS lắng nghe Vẫn không phải người thân! - HS thực hiện đọc nối tiếp. Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! - GV kết luận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số đặc -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của điểm như: một số người thân. + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, màu của mái tóc, quần áo bà hay mặc,). +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn. đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, giọng trầm hay giọng cao, ). - GV nhận xét phần chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp -Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS thảo luận: -HS sử dụng thẻ chữ người thân, người + Khi em ở nhà một mình, bác hàng xóm quen để tham gia trả lời các tình huống và rất thân muốn vào chơi, em có nên mở cửa chia sẻ với bạn cùng bàn. không? -HS xung phong chia sẻ trước lớp và nói vì + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn sao mình chọn tấm thẻ đó. nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? - 3 bàn HS trả lời. + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? -GV nhận xét. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu A4, - HS lắng nghe. đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS cắt bàn tay - HS lấy giấy và làm theo hướng dẫn. đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp khi em cần. 4. Cam kết, hành động: -HS trả lời. - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và - HS thực hiện. nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt Tập đọc (2 tiết) TIẾNG CHỔI TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo con gà và tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong ngày? + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ - 2-3 HS đọc. Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác//, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm hai. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm hai. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.55. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. C1: Chị lao công làm việc vào những thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: gian nào? C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của C1: Chị lao công làm việc vào đêm hè và chị lao công vất vả như thế nào? đêm đông. C2: Chị lao công phải làm việc vào lúc đêm C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? khuya, không khí lạnh giá, con đuờng vắng C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu lặng. thơ cuối? C3: a C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả muốn nhắn - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu tả âm vào VBTTV/tr. 29. thanh (Xao xác) - Tuyên dương, nhận xét. - nhóm lên bảng trình bày. Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị - 2-3 nhóm chia sẻ. lao công. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai tác - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất biết ơn giả nói lời cảm ơn chị lao công. chị vì chị đã làm cho đuờng phố sạch, đẹp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày kết quả - Gọi các nhóm lên thực hiện. thảo luận của nhóm. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động * GDKNS cho học sinh hiểu và tham gia những việc làm có lợi cho cơ quan vận động : tập thể dục , ăn uống đầy đủ , ngồi học đúng tư thế và cẩn thận khi chơi thể thao *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi đó - HS chia sẻ cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị - HS trả lời thương nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong - HS thảo luận theo nhóm 4. tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 2.3. Thực hành: - GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động. - HS chia sẻ -GV cho HS chia sẻ những việc làm đã - HS bổ sung thực hiện được của bản thân - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội dung tình huống của bạn Minh và trả - 2 HS nêu. lời câu hỏi: ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - HS trả lời - GV chốt kiến thức - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan vận động bị thương, nguyên nhân, tác hại. ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - HS lắng nghe - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo con gà và tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa X. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - 3-4 HS đọc. cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa X đầu câu. + Cách nối từ X sang u, a, n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo chữ nhỏ và tô o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào - 1-2 HS trả lời. quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống trước lớp. con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây - HS lắng nghe. xanh. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống - HS lắng nghe. con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán TIẾT 121: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói ba và tô số 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. hướng dẫn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến bé - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải - 2 -3 HS đọc. làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? - HS làm bài cá nhân. - Ta đổi chỗ như thế nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu Bài5: - Đổi toa tàu 130 và 730 - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân - 2 -3 HS đọc. thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? - 1-2 HS trả lời. + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu - Hs lắng nghe và tìm cách làm. nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các quan hệ giữa chục, trăm. - Nắm được quan hệ giữ trăm và chục. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói ba và tô số 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: V Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “bắn tên – gọi HS lắng nghe tên” - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi. GV - HS đọc làm trọng tài. - HS lắng nghe - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: >; <; = - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: điền dấu thích hợp - HS lắng nghe vào chỗ trống giữa 2 số đề bài cho trước - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài 400 300 790 > 800 370 > 340 990 < 90 = 40 + 1000 50 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét - GV nhận xét và chốt đáp án đúng Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - HS điền vào VBT - GV dựa vào đâu mà con điền được các số đó? - HS trả lời: con thấy số trước nhỏ hơn - GV nhân xét và chốt đáp án đúng số sau 10 đơn vị. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS đọc + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: + Đội 1 thu hoạch được 230 quả, đội 2 + Bài toán yêu cầu gì? thu hoạch được 320 quả - GV yêu cầu HS làm bài + Khoanh vào đáp án đúng - GV gọi HS chữa bài - HS làm bài - GV dựa vào đâu mà con khoanh đáp án - Đáp án đúng B đó? - HS trả lời: con so sánh 2 số 230 và HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 320 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng + Đáp án A sai - GV nhận xét, tuyên dương. + Đáp án B đúng Bài 4 : + Đáp án C sai - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nhận xét - GV hướng dẫn HS: di chuyển 1 que diêm để được 1 số mới là số tròn chục - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc - GV sao không lấy que diêm ở số 0? - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS làm bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Vì số cần tìm là số tròn chục. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo cỏ và tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Tiếng chổi tre. - 3 HS đọc nối tiếp. - Bài thơ cho biết công việc của chị lao công - 1-2 HS trả lời. vất vả như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức - 2-3 HS chia sẻ. tranh? - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 1-2 HS chia sẻ - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi người ý gì? thức bảo vệ môi trường.) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: HS1 Từ đầu đến ấm áp; HS2 đọc tiếp theo đến giúp - 3 HS đọc nối tiếp. em; HS 3 đọc phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp trong nhóm. Thút thít, sửa soan, suốt đêm, giẫm lên, nhoẻn miệng. - HS luyện đọc từ theo cặp, nhóm bốn. - Luyện đọc VB Cỏ non cười rồi: GV gọi HS - 3 HS đọc nối tiếp đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV Nhận xét, tuyên duơng. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.58. C1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công C1: Cỏ bừng tỉnh giấc sau giấc ngủ đông; viên. Đàn én từ ph Nam trở về; Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. C2: Vì sao cỏ non lại khóc? C2: Cỏ non khóc vì các bạn nhỏ giẫm lên. C3: Chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra sức C3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì? đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “ Không giẫm lên cỏ” và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ non. C4: HS cỏ thể có các đáp án khác nhau. C4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới các - HS thực hiện. bạn nhỏ. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - Các cặp nhóm báo cáo kết quả. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.31. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo cỏ và tô chữ o II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Tiếng chổi tre. - 3 HS đọc nối tiếp. - Bài thơ cho biết công việc của chị lao công - 1-2 HS trả lời. vất vả như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức - 2-3 HS chia sẻ. tranh? - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 1-2 HS chia sẻ - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi người ý gì? thức bảo vệ môi trường.) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non. - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - HS nêu. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài 1 trong VBTTV/tr.31. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - HS chia sẻ. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.31. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói ba và tô số 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông - HS quan sát to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn + HS trả lời, nhận xét. vị? - HS nêu - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - HS theo dõi - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: + ví dụ: 465 - 2-3 HS trả lời. - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. đọc của số đó. là: Bốn trăm sáu mươi lăm - Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 2.2. Hoạt động: - HS lấy ví dụ và chia sẻ Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - 2 -3 HS đọc. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với - 1-2 HS trả lời. cách đọc đã cho. - HS lắng nghe. - Làm thế nào em tìm ra được số? - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; - 1 HS lên bảng tìm nối. 247 - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - Các số này được sắp xếp như thế nào trên - 2 -3 HS đọc. tia số? - 1-2 HS trả lời. - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 đơn vị? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên. - HS trả lời: 1 đơn vị - Em làm thế nào điền được số 108? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu: 108 - Tương tự với phần còn lại và phần b. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS trả lời Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS tương tự bài 1. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài - HS trả lời - Bài yêu cầu gì? - HS nghe. - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - 2 – 3 HS đọc - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, - 1 – 2 HS trả lời đọc số. - HS nghe - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS lên bảng - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại - HS viết, đọc vào vở - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - HS làm cá nhân vào vở - Hôm nay em học bài gì? - Đổi chéo vở kiểm tra - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng dung từ, đặt câu, viết đoạn. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc qua bài thơ. 3. Phẩm chất: - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. *Em Báu KT Ngồi nghiêm túc lắng nghe và nói theo con gà và tô chữ a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: HĐ nhóm: Tìm hiểu một số đặc điểm của con vật . Hoạt động 2: Viết đoạn văn. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc nhóm : Kể về con vật - Hs thực hiện. mình quan sát theo gợi ý trong SGK. _ YCHS viết lại đoạn văn vừa kể vào VBT. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_25_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx