Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĂN UỐNG LÀNH MẠNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
- Biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề: Ăn uống an toàn, hợp vệ sinh, ăn uống lành mạnh.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ.
- Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. | |
- GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá. - HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí để chào cờ. - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. - Biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề: Ăn uống an toàn, hợp vệ sinh, ăn uống lành mạnh. 3. Vận dụng. - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Cho HS xem trực tiếp một ố đồ ăn thực tế |
- HS tham gia - HS lắng nghe. - 2 em đưa ghế ra trước - Cả lớp tham gia - HS biểu diễn tiểu phẩm ngắn nói về việc ăn uống lành mạnh, tuyên truyền cho các bạn không ăn đồ ăn nhanh, không ăn các đồ ăn không rõ nguồn gốc, xuất xứ. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

TUẦN 22 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĂN UỐNG LÀNH MẠNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần. - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca - Biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề: Ăn uống an toàn, hợp vệ sinh, ăn uống lành mạnh. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ. - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia - Nhắc nhở các em khi ra sân chào cờ. - HS lắng nghe. - GV kiểm tra trang phục HS 2. Khám phá. - 2 em đưa ghế ra trước - HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng vị trí đã phân công - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi đều ra vị trí - Cả lớp tham gia để chào cờ. - HS biểu diễn tiểu phẩm - HS tham gia chào cờ chung toàn trường. ngắn nói về việc ăn uống lành - Biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề: Ăn uống an mạnh, tuyên truyền cho các toàn, hợp vệ sinh, ăn uống lành mạnh. bạn không ăn đồ ăn nhanh, 3. Vận dụng. không ăn các đồ ăn không rõ - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết chào cờ nguồn gốc, xuất xứ. đầu tuần . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Cho HS xem trực tiếp một ố đồ ăn thực tế _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 07: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội + Trả lời: Vì có rất nhiều các loài mùa xuân”? chim về đó tụ hội. + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + Học sinh trả lời theo ý thích nào? Vì sao? của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân sát tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây thẳng, màu xanh, tán lá hình em nhìn thấy trong tranh. tròn... - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc. sai VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ nhóm) - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. nối tiếp trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp đôi hoặc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách nhóm thống nhất câu trả lời rồi trả lời đầy đủ câu. chia sẻ trước lớp: + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả + Tiếng mưa trong rừng cọ được như thế nào? tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió. + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì vì lá cọ che đi ánh nắng mặt thú vị? trời... . ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến + Hoa vàng như hoa cau... khích các em trả lời theo sự cảm nhận của Lá xòe từng tia nắng/ Giống mình) hệt như mặt trời. + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác của hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ giả cảm nhận bằng các giác mặt trời xanh”? quan: Thính giác, thị giác, xúc + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả giác cảm nhận bằng những giác quan nào? + HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ thơ đầu. đầu rồi đọc trước lớp. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS phát biểu ý kiến trước lớp: chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít với bạn. quanh bạn gà mơ và khem chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn trên đầu gà mơ, còn cái cây lại - Gọi HS trình bày trước lớp. có một bông hoa rực rỡ giống hệt - GV và cả lớp nhận xét. chiếc mào gà. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - HS lắng nghe và quan sát theo - GV giới thiệu các nhân vật trong câu tranh. chuyện. - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình - HS tham gia trả lời các câu hỏi ảnh trong 4 bức tranh gợi nhớ. - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu - HS kể đúng lời nói, đúng lời chuyện theo tranh. đối thoại ( không phải kể đúng - GV hướng dẫn cách thực hiện: từng câu từng chữ) + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ để tập kể từng đoạn câu chuyện. câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về các loài cây. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận + Trả lời các câu hỏi. nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025 Đạo đức CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giáđiểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 mạnh nào? Cho bạn trong nhóm trả để khởi động bài học. lời + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của bản thân mình. Nhận xét, tuyên + HS trả lời theo hiểu biết của bản dương nhóm thực hiện tốt. thân về bạn - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình- GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá điểm mạnh điểm yếu của bản thân. (Làm việc cá nhân) -Mục tiêu: + Nhận biết và tự nêu được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. -Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại - 1 HS đọc đoạn hội thoại, quan sát trong SGK. tranh và trả lời câu hỏi. + Các bạn trong tranh có điểm mạnh, + Điểm mạnh của tớ là tốt bụng, cẩn điểm yếu gì? thận, điểm yếu của tớ là nhút nhát, + Các bạn dự định sẽ làm gì để khắc phục tớ sẽ cố gắng mạnh dạn hơn điểm yếu đó? + Tớ là người hài gước, trung thực, + Em thấy mình có điểm mạnh, điểm yếu điểm yếu là sợ nước. Mùa hè tớ sẽ đi gì? học bơi để không còn sợ nước + Hs tự nếu điểm mạnh, điểm yếu của mình. + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về tìm hiểu khám phá điểm mạnh của bản thân + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện phát huy điểm mạnh để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực “trồng cây thành công” hành nêu những thành tích và thành + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các công trong học tập của mình và nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành thành tích các hoạt động của bản làm 1 cây thành công. thân ghi vào giấy cắt thành hình trái + Gợi ý thành công có thể là: giải được cây và dán lên cây theo hình sách bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, giáo khoa. giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được lỗi hay điểm yếu của mình + Lần lượt các nhóm thực hành theo + Mời các thành viên trong lớp nhận xét yêu cầu giáo viên. trao giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. + Các nhóm nhận xét bình chọn - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 51: XĂNG – TI – MÉT VUÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà - HS quan sát và so sánh. hình lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - HS thực hiện theo yêu cầu a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và trong nhóm đôi. chào mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn - Đại diện các nhóm trả lời hơn. YC HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các + Hình của bạn chim di có 4 câu hỏi: ô vuông ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? + Hình của bạn chào mào có 6 ô vuông ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác nhau ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS lắng nghe - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. HS khác đọc thầm - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của Gv + Diện tích của hình vuông là 2 ? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm . 4cm2; diện tích của hình chữ YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình nhật là 3cm2 vuông - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm2, diện tích hình vuông là 4 cm2. 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - YC HS làm vở - Hoàn thành bảng sau theo - Gọi HS trả lời mẫu - HS làm việc cá nhân - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Hai trăm ba mươi tư xăng- ti-mét vuông: 234 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng- ti-mét vuông: 1 500 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương + Mười nghìn xăng-ti-mét - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc vuông: 10 000 cm2 đặc biệt Bài 2: - HS lắng nghe - HS thực hiện theo YC - GV YC HS đọc đề bài - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trả lời - 2 HS đọc YC - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm + Diện tích hình con sâu bằng như thế nào? 4 cm2 ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình b/ Hình con hươu cao cổ gồm con hươu? 9 ô vuông 1 cm2 + Diện tích hình con hươu - Gv chốt lại đáp án đúng cao cổ bằng 9 cm2 - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2 - Diện tích hình con sâu bé hơn diện tích hình con hươu cao cổ 4. Luyện tập Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Tính (theo mẫu) - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra cách làm ra cách làm. Nhận xét - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ - HS lắng nghe và nhắc lại nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và cách làm (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2 56 cm2 : 7 = 8 cm2 - Gọi HS đọc bài làm - HS nối tiếp đọc bài làm. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn Nhận xét thành nhanh Bài 2: - Hs đọc yc - GV YCHS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân, trao - YC HS làm bài vào vở đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - GV nhận xét, chữa bài giải đúng - HS nhận xét 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt Nhớ – Viết: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gihoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của - HS tham gia nghe nhacj và hát nhạc sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ chính xác có thể mở sách đọc lại. + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và cách trình bày các khổ thơ - HS nhắc lại cách viết hoa... + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, - HS viết các khổ thơ vào vở. trưa, xanh, che... - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài. thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - Các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp được với tiếng dong/rong hoặc - Kết quả trình bày: dứt/rứt trong những tiếng đã cho. + rong biển, dong dỏng, rong - Một số nhóm trình bày kết quả. chơi, thong dong. Rong rêu. + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, rấm rứt, dứt điểm. - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn vùng miền. d/r/gi thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc gi thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án - Đại diện các nhóm trình bày a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài - HS lắng nghe để lựa chọn. văn, bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 08: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. -Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói - HS làm việc theo sự hướng dẫn điều em biết về một loài vật trong rừng. của nhóm trưởng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh - Đại diện các nhóm báo cáo nội nêu. dung thảo luận thống nhất trước lớp. - HS lắng nghe hoặc xem video - Mời HS nêu nội dung tranh minh họa hoặc GV có thể cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài vật trong rừng trong đó có voi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc - HS lắng nghe cách đọc. đúng các tiếng phát âm dễ sai VD: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống - GV HD ngắt giọng ở những câu dài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến xứ sở của loài voi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đầy uy lực. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Trường Sơn, xứ sở, ki- - HS đọc từ khó. lô-gam, rống, rừng rậm,lững thững, ngơ ngác - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu dài: : Nơi đó có những nguồn suối không bao giờ cạn,/ những bài chuối rực trời hoa đỏ,/ những rừng lau bát ngát,/ ngày đêm giũ lá rào rào,// - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc, thảo luận cặp đôi và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Đường Trường Sơn có nhiều cách trả lời đầy đủ câu. cánh rừng hoang vu....ngày đêm + Câu 1: Tìm những câu văn miêu tả rừng giũ lá rào rào. Trường Sơn ( nơi ở của loài voi)? + Từ trên núi, chúng xuống đồng + Câu 2: Dựa vào tranh và nội dung bài cỏ,....... tìm cái ăn. đọc, kể lại hoạt động thường ngày của loài voi? GV có thể cho HS lên chỉ vào tranh để nói về hoạt động thường ngày của loài voi. + HS tự sắp xếp các ý theo yêu cầu + Câu 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình câu hỏi tự các đoạn trong bài. + Thảo luận trong nhóm, thống GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 ý nhất câu trả lời rồi đại diện chia sẻ Cho Hs làm việc các nhân sau đó làm việc trước lớp. nhóm GV và cả lớp nhận xét, góp ý, chốt đáp án: Đoạn 1: Giới thiệu nơi ở của loài voi + HS nêu theo hiểu biết của mình. Đoạn 2: Mô tả hoạt động thường ngày của loài voi Đoạn 3: Cảm nghĩ về loài voi + Câu 4: Nêu những đặc điểm của loài voi. Em thích nhất đặc điểm nào của chúng? Cho HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm trả lời trước lớp. + Câu 5: Bài đọc giúp em biết thêm điều gì - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. về loài voi? + HS làm việc cặp đôi và chia sẻ GV cho HS trao đổi theo cặp câu trả lời trước lớp. Gọi 1 số cặp báo cáo trước lớp GV chốt đáp án: Bài đọc giúp em biết thêm về môi trường sống, những hoạt động thường - HS chú ý lắng nghe. ngày, đặc điểm của loài voi. - HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc bài trước lớp. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm ). - GV đọc diễn cảm cả bài. - GV cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về các con vật. + Em có yêu thích các loài vật không? + Trả lời các câu hỏi. + Chúng có lợi ích gì? - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. các loài vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ____________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 08: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. - Đọc mở rộng theo yêu cầu (tự tìm được câu chuyện, bài thơ, bài văn,... nói về cây cối. Muông thú, biết ghi chép các thông tin chính của bài đọc vào phiếu đọc sách. Chia sẻ với các bạn những thông tin trong bài đã đọc) -Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói - HS làm việc theo sự hướng dẫn điều em biết về một loài vật trong rừng. của nhóm trưởng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh - Đại diện các nhóm báo cáo nội nêu. dung thảo luận thống nhất trước lớp. - HS lắng nghe hoặc xem video - Mời HS nêu nội dung tranh minh họa hoặc GV có thể cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài vật trong rừng trong đó có voi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2 em đọc - - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - HS chú ý lắng nghe. 3. Đọc mở rộng. 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài thơ, bài văn, .. về cây cối, muông thú,...và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn - HS có thể sưu tầm các câu chuyện bản đọc mở rộng. Lưu ý HS biết cách chọn tron sách hoặc mang sách truyện bài đọc theo chủ điểm. đến lớp tự đọc hoặc đọc trong - GV hướng dẫn HS đọc xong nên ghi nhóm. chép các thông tin cơ bản vào phiếu đọc - HS ghi chép thông tin vào phiếu sách hoặc có thể trao đổi về nội dung bài đọc sách. đọc.( mẫu phiếu SHS) 3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với các bạn thông tin thú vị về thế giới thiên nhiên trong bài đã đọc hoặc bức tranh em vẽ - Từng HS đọc các bài thơ, bài (làm việc nhóm). văn... về các loài vật đã tìm được - GV cho HS chia sẻ trước lớp trong nhóm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về các con vật. + Em có yêu thích các loài vật không? + Trả lời các câu hỏi. + Chúng có lợi ích gì? - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. các loài vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Bài 52: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và bài toán giải bằng hai bước tính. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính: + Trả lời: b/c 35 cm2 + 15 cm2 = ? 45 cm2 + 54 cm2 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: * Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - ... quan sát - Slide hình ảnh: - ... 3 hàng. - ... 4 ô vuông. - ... 4 x 3 = 12 (ô vuông) B/c - - Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_22_nh_2024_2025_cao_thi_tuyet_m.docx