Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
2- Nghe tổng kết phong trào " Nhật kí tình bạn".
- Hưởng ứng phong trào xây dựng " Trường học hạnh phúc".
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh:Văn nghệ hát về mái trường. thầy cô...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về mái trường, thầy cô, bạn.... (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho HS hỏi: + Bài hát nhắc đến những ai? + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh? a. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường. - Nêu địa điểm yêu thích. - Chia sẻ lí do em thích nơi đó. b. Tham gia xây dựng kế hoạch " Trường học hạnh phúc". - Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...). - Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn. - Chia sẻ kế hoạch trước lớp. 1. Các tổ thực hiện kế hoạch " Trường học hạnh phúc". 2. Các tổ tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Vẽ bức tranh" Trường học hạnh phúc " của em. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS hát, đọc thơ đồ dung học tập -HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe HS xem . HS làm việ nhóm 4 Các nhóm trao đổi thảo luận HS chia sẻ. HS lắng nghe. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 7 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2- Nghe tổng kết phong trào " Nhật kí tình bạn". - Hưởng ứng phong trào xây dựng " Trường học hạnh phúc". II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh:Văn nghệ hát về mái trường. thầy cô... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai cờ. các công việc tuần mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về mái trường, thầy cô, bạn.... (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV cho HS hỏi: - HS hát, đọc thơ đồ dung + Bài hát nhắc đến những ai? học tập + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học -HS trả lời sinh? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời a. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường. - Nêu địa điểm yêu thích. - Chia sẻ lí do em thích nơi đó. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe HS xem . HS làm việ nhóm 4 b. Tham gia xây dựng kế hoạch " Trường học Các nhóm trao đổi thảo hạnh phúc". luận - Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...). - Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn. - Chia sẻ kế hoạch trước lớp. 1. Các tổ thực hiện kế hoạch " Trường học hạnh phúc". 2. Các tổ tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. HS chia sẻ. HS lắng nghe. Vẽ bức tranh" Trường học hạnh phúc " của em. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 13: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”.Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời nối tiếp . + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về + Trả lời: Tên thầy cô. Môn học, chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc mình yêu quý và nhớ nhất về điều gì? được? - HS lắng nghe. + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy cô giáo cũ của mình? Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. +Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. + Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với - 1 HS đọc toàn bài. ngữ điệu phù hợp. - HS khác theo dõi đọc thầm theo - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa - HS đọc từ khó. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - 2-3 HS đọc lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS luyện đọc theo nhóm 4. quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho - HS thảo luận nhóm trả lời lần lượt HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm các câu hỏi: 4. - Thảo luận theo nhóm 4 chọn đáp án - GV nhận xét các nhóm. phù hợp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + dập dềnh: mặt nước chuyển động - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu lên xuống nhịp nhàng.) hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm nhẹ dương. phát ra đều đều liên tiếp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Phô:. Để lộ ra, bày ra cách trả lời đầy đủ câu. + HS tự chọn nối theo cặp cột A với + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn - 2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ GV nhận xét đưa kết luận đáp án. giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm xanh- mặt nước dập dềnh. ra những gì? + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp Hoặc có thể nêu ý kiến khác... ( Học sinh chọn đáp án B hoặc nói theo ý mình: Co giáo rất sáng tạo cô biến những vật bình thường thành + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết đặc biệt... bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều - HS nêu theo hiểu biết của mình. gì? -2-3 HS nhắc lại GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi tay của mình mà còn cho Học sinh đọc câu hỏi và trả lòi miệng cá nhân: hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt rất cô giáo mình. nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay cô. + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? - GV mời HS nêu nội dung bài. Học sinh thảo luận nhóm 4 , Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới Đại diện nhóm trả lời thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị - Mục tiêu: +Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị +Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một giờ dung. học thú vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy thú vị - HS sinh hoạt nhóm và kể về điều - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: đáng nhớ của mình trong giờ học thú HS kể về giờ học, môn học nào? vị đó. + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? - HS trình kể về điều đáng nhớ của + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ mình trong mùa hè. học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các khác trình bày. nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn đã học vào thực tiễn. cho học sinh. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? + Trả lời các câu hỏi. + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ____________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, - HS lên bảng điền số củng cố tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia - HS nhận xét, đối chiếu bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - HS đọc đề; - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - Trả lời. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS làm vào vở. + Cần thực hiện phép tính gì? Bài giải - GV cho HS làm bài tập vào vở. Việt xếp số cái li là: 6 x 5 = 30 ( cái) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 30 cái li Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài - Chữa bài; Nhận xét. toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - HS quan sát và làm bài - GV cho HS quan sát hình để nhận ra - HS làm vào vở. mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Số ? kiến thức đã học vào làm BT. - Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________________ Buổi chiều LUYỆN TOÁN ÔN TẬP BẢNG NHÂN CHIA 8 ,9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Ghi nhớ được bảng nhân 8; 9, bảng chia 8; 9 + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8; 9bảng chia 8; 9 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: Vở toán, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để ôn tập - HS tham gia trò chơi lại bảng nhân, chia 8; 9 - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm 2,3Vở Bài tập Toán. vào vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4Vở - HS đánh dấu bài tập cần làm Bài tập Toán. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra tra bài cho nhau. bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1: Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - Nhóm làm bài vào vbt. phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đọc bài làm của nhóm nhau. - Nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Em dựa vào dãy số cách đều Gv chốt: Để điền được số vào ô trống em dựa vào đâu? Bài 2. Số? - HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nối tiếp đọc kết quả - GV cho HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét lẫn nhau, GV bắn từng kết quả lên màn hình. Gv chốt: Dựa vào bảng nhân 8, chia 8 để - HS thảo luận nhóm đôi. điền kết quả - Đại diện nhóm trình bày ý Bài 3: Nối kiến. - HS nêu yêu cầu bài toán - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Thảo luận nhóm đôi trong 2 phút để hoàn sung. thành yêu cầu bài toán - em thực hiện các phép tính Gv chốt: Để nối những con bướm vào rồi nối vào kết quả thích hợp những bông hoa ta làm như thế nào? - HS đọc bài toán Bài 4. - HS trả lời - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - Em thực hiện phép tính nhân + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Em lấy tổng số cái bánh chia + Muốn biết 5 hộp như thế có bao nhiêu cai cho 8 bánh em làm phép tính gì ? - HS làm vào vbt + Muốn tính mỗi khay có bao nhiêu cái bánh - HS nhận xét lẫn nhau em thực hiện phép tính gì? Bài giải: - Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. a. 5 hộp như vậy có số cái bánh là 8 x 5 = 40 (cái) b/ Mỗi khay có số cái bánh là 48 : 8 = 6 (cái) Đáp số: a/ 40 cái - GV nhận xét, tuyên dương. b/ 6 cái 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để ôn lại - HS tham gia để vận dụng các bảng nhân 8; 9, bảng chia 8; 9 kiến thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________ Buổi chiều LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ NHÀ TRƯỜNG. DẤU 2 CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được từ chỉ đặc điểm với 3 nhóm nhỏ: Từ chỉ đặc điểm về màu sắc, âm thanh, hương vị. - Biết sử dụng nhóm từ này để hoàn thiện câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 23, - HS đánh dấu bài tập cần 24 Vở Bài tập Tiếng Việt làm vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - HS đánh dấu bài tập cần - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi làm vào vở. học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. -Hs làm bài - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - HS cùng bàn đổi vở kiểm Bài 1: Tìm trong bài Con đường đến trường tra bài. từ chỉ đặc điểm của con đường. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Mời HS trình bày. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV chốt: Ngoài các từ chỉ đặc điểm của con - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 đường có trong bài (mấp mô, lầy lội, trơn - HS trình bày: trượ)t. Cô còn giới thiếu cho các em các từ + ... có trong bài học: mấp cũng chỉ đặc điểm của con đường: (bằng mô, lầy lội, trơn trượt phẳng, rộng rãi, thoáng đãng, thênh thang, gồ - HS nhận xét, bổ sung. ghề, khúc khuỷu, hẹp, nhỏ, gập ghềnh,... - HS quan sát, bổ sung. Bài 2: Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và đặt câu với 2-3 từ ngữ tìm được (thảo luận nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Mời HS đọc bài làm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + Từ ngữ chỉ màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, 2. trắng - Một số HS trình bày kết + Từ ngữ chỉ âm thanh: róc rách, ầm ầm, xào quả. xạc, vi vu, lao xao, ào ào, râm ran... - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung - HS nhận xét bạn. Bài 3: Đặt câu với 2-3 từ vừa tìm được ở bài tập 2 - Mời HS đọc bài làm -1 Hs lên chia sẻ. - Mời HS khác nhận xét. + Hai bên đường nhà em trồng rất nhiều cây hoa phượng đỏ. + Vào rừng, em nghe thấy - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. tiếng suối chảy róc rách, - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung tiếng là rừng xào xạc. GV chốt: Khi đặt câu các em cần dùng - HS nhận xét bạn. những từ ngữ miêu tả cho phù hợp với đặc điểm của sự vật, đồ vật miêu tả Bài tập 4: Khi miêu tả vẻ đẹp của một bông hoa có thể dùng những từ ngữ chỉ đặc điểm nào? - Mời HS đọc bài làm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Mời HS đọc bài làm 2. + Hình dáng: nho nhỏ, xinh xinh, nhỏ xíu,... - Một số HS trình bày kết + Màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, trắng quả. + Mùi hương: thơm phức, dìu dịu, dịu nhẹ,.... - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. GV chốt: Khi miêu bộ phận của cây các - HS nhận xét bạn. em cần dùng những từ ngữ miêu tả cho phù hợp với đặc điểm của sự vật, đồ vật miêu tả. 3. HĐ Vận dụng H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? GV hệ thống bài: - HS trình bày. - Nắm được từ chỉ đặc điểm với 3 nhóm nhỏ: - HS nhận xét. Từ chỉ đặc điểm về màu sắc, âm thanh, hương vị. Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm vào đặt - Theo dõi bổ sung. câu. - HS nghe - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nhận xét giờ học. HS lắng nghe - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024 CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 2: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 47 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia 1 1 1 - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật 5 6 9 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi +HS trả lời +HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học 1 1 1 - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật 5 6 9 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân). - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS đọc đề; + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Trả lời. + Cần thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài giải Mai cắm được số lọ hoa là: 45 : 9 = 5 ( lọ ) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 5 lọ hoa Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, - HS thảo luận 1 củng cố xác định được của một hình của - HS lên bảng khoanh 5 một nhóm đồ vật - Đáp án : A và C - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số vào vở - HS thảo luận - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, 1 1 củng cố xác định được và của một - HS lên bảng điền số 6 9 1 - Đáp án : số con ếch là 3 con nhóm đồ vật 6 1 - GV nhận xét, tuyên dương. con ếch là 2 con 9 3. Trò chơi - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV mời HS nêu cách chơi - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS nêu cách chơi - Gv tổ chức cho HS chơitheo nhóm ( khi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia chơi 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tính nhẩm - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Tính nhẩm kiến thức đã học vào làm BT. a. 4 x 6 b. 7 x 5 c. 28 : 4 c. 63 : 7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _____________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NGHE THẦY ĐỌC THƠ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể chuyện dưới gốc cây đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể - GV Nhận xét, tuyên dương. chuyện ... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ : Nghe thầy đọc thơ trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc của bạn nhỏ khi nghe thầy đọc thơ. Qua lời đọc của thầy bạn nhỏ thấy mọi thứ xung quanh đều như đẹphơn, đáng yêu hơn. Bài thơ ca ngợi thầy giáo đọc thơ hay, vừa thể hiện tình cảm tôn trọng, yêu thương mà bạn nhỏ dành cho thầy giáo của mình. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_7_nh_2024_2025_le_thi_thuy_ngan.docx