Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân
- Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 18: Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân - Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về - HS xem. chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi giao lưu - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt danh từ, động từ, tính từ - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh từ động từ ,tính từ từ những từ cho trước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh múa - HS tham gia trò chơi hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, nội - Học sinh thực hiện. dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn các bài tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiên yêu cẩu. Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo nhóm tổ 4-6 bạn) a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí a, Học sinh đọc yêu cầu bài cầu vào hai chủ điểmNiềm vui sáng tạo và Chắp tập cánh ước mơ. - Hs lắng nghe cách đọc. b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong - 2 HS đọc nội dung trên các hai chủ điểm trên kinh khí cầu, lớp đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp: Các bài đọc Đồng cỏ nở hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường có nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm vui sáng tạo và. các bài đọc Nếu em có một a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. khu vườn, Ở Vương quốc - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để nói Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ tên bài đọc. điếm Chắp cánh ước mơ. GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, theo yêu Cả nhóm nhận xét, góp ý cầu: + Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên kinh khí cầu? b.- HS làm việc cá nhân, nhớ + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh khí cầu? lại những bài đã học để tìm -Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại những bài đã câu trả lời. học để tìm câu trả lời. -Trao đổi nhóm bàn - Đại diện nhóm nêu kết quả - HS trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án. -Gv nhận xét biểu dương. - 2 - 3 đại diện nhóm phát biểu trước lớp. Đáp án: Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ màu, Thanh âm của núi, Làm thỏ con bằng giấy, Bét-tô-ven và bảnxô-nát “Ánh trăng”, Người tìm đường lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, Con trai người làm vườn, Nếu chủng mình có phép lạ. 2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS làm việc cá nhân, - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? đọc yêu cầu bài tập(lớp đọc - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? thầm theo), chuẩn bị câu trả - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em lời (có thể viết ra vở ghi, giấy ấn tượng sâu sắc? nháp hoặc vở bài tập, nếu có). - GV cho HS làm việc cá nhân: - HS làm việc theo cặp hoặc + Đọc thầm và nhớ theo nhóm/ trước lớp: + Nói về nội dung của bài đọc + Một số em phát biểu ý kiến, + Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất về bài cả nhóm/ lớp đọc đó. + Bình chọn ra những nhóm thực hiện tốt nhất -G V quan sát các nhóm làm việc, lắng nghe ý kiên một số nhóm. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên để mỗi -Đồng cỏ nở hoa thuộc chủ đề bài đọc đều được hỏi - đáp ít nhất một lần. (GV có 3: Niềm vui sáng tạo, Bài ca thế chỉ định từng nhóm hoặc có thể nêu yêu cầu, ngợi niềm đam mê vẽ và vẽ VD: Nhóm nào có thể hỏi - đáp về bài Đồng cỏ nở rất đẹp của Bống về mọi điều hoa?) xung quanh. Em có ấn tượng với chi tiết - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc nêu Bống mê vẽ thế. Nó vẽ như đúng yêu cầu to, rõ. người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe. Nó vẽ các nàng tiên, các cô công + GV nhận xét tuyên dương chúa, các chàng công tử.Bống vẽ rất giống. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ đổ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. -HS đọc lại nội dung yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS làm - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy việc nhóm: về tính từ và các nhánh về + Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính từ màu sắc, âm thanh, hưong vị, và các nhánh về màu sắc, âm thanh, hương vị, hình hình dáng. dáng. -GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình thức thi hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành 3 hoặc 4 đội, - HS viết và nêu các từ tìm mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 tính từ chỉ màu sắc, 2 tính được từ chỉ âm thanh, 2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính từ chỉ Ví dụ: hình dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định +Tính từ chỉ màu sắc: đỏ khoảng thời gian). Các nhóm viểt kết quả vào giấy. thắm, xanh rờn, vằng xuộm. Nhóm nào xong trước thi bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời gian mà chưa nhóm nào bấm vàng ươm, xanh non, xanh chuông thì tất cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết um quả cho cô giáo. +Tính từ chỉ âm thanh: réo - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. rắt, rúc rích, lích rích, lích Cả lớp lắng nghe và. nhận xét kết quả của nhóm chích, , véo von, líu lo... bạn. + Tính từ chỉ hương vị Ngọt - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án sắc- gắt, chua loét, chát sít, đúng. Nhóm nào có kết quả đúng nhiều nhất và đắng ngắt , lờ lợ nhanh nhất sẽ được khen. + Tính từ chỉ hình dáng, to - Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. béo, cao vút ,thấp tè, lủn củn, + GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà các cao kều nhóm vừa tìm. + GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần xung phong. + GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen ngợi những câu đúng và hay. - G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ cho điểm. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. +Trước nhà ,vườn rau cải xanh um, non mơm mởn đang đua nhau vươn xa đón nắng mặt trời. + Trên cành cao, tiếng chim sâu lích chích kiếm mồi len lỏi trên những chùm lá xanh mướt. + Câu sung quả sai chĩu chịt bám quanh gốc từng chùm,vị chát sít nhưng ai cũng yêu thích . + Góc vườn, bụi tre xanh mát đua nhau vươn cành cao vút với bầu trời xanh thăm thẳm. 2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm trong đoạn ván vào nhóm thích hợp. . Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải. Theo Đỗ Thị Ngọc Minh) Danh từ Động từ Tính từ Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ chung hoạt động đặc điểm của sự vật Danh từ riêng Động từ chỉ Tính từ chỉ trạng thái đặc điểm của hoạt động - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: Gợi ý +Thế nào là danh từ chung +Thế nào là danh từ riêng - 2 Hs đọc +... - 1 số học sinh nối tiếp trả -GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và tên các lời nhóm. - G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống nhất đáp án. Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 - HS trình bày trước lớp. - HS làm việc cá nhân, xếp - GV nhận xét, tuyên dương. các từ in đậm vào các nhóm, *(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu này là tính nêu kết quả làm việc trong từ chỉ đặc điếm của sự vật, trong câu khác lại có thế nhóm. Cả nhóm thống nhât là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, vì vậy, thực đáp án. chất sự phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu kềt không phải là vấn đề từ loại.) quả. Hòan thành bài tập Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ ,tính từ, cụm +Danh từ: danh từ riêng (Bá từ, từ, danh từ chung, danh từ riêng Dương Nội), danh từ chưng (gió, buổi chiếu, sân đình, làng). + Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ chức, bay, ngắm, trao); động từ chỉ trạng thái (ngất ngây). + Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật (rực rỡ, cao), tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động (cao, xa). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ đẹp về thiên nhiên phong tục , làng nghề của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi tìm và viết kiến thức đã học vào thực đúng các từ là danh từ chung, danh từ riêng, động từ tiễn. tính từ về quê hương, về trường lớp - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi - GV nhận xét tiết dạy. đọc các từ tìm được và đặt - Dặn dò bài về nhà. câu với 1 số từ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể . - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu ý kiếntheo truyện đã nghe đã đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh múa - HS tham gia trò chơi hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu _+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo dãy - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để - Học sinh thực hiện. khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Cách tiến hành: 2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương) b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới. (Nguyễn Quỳnh Mai) c. Ngoan nhé, chú bê vàng, Ta dắt đi ăn cỏ, Bốn chân bước nhịp nhàng, Nước sông in hình chú. (Thy Ngọc) GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập. Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách nhân hoá. -Học sinh đọc cá nhân nối tiếp - GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ ở bài tập 5, các HS khác đọc thầm theo. Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác định sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá. - Đại diện các nhóm nêu kết - G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhũng đáp án quả của nhóm mình. đúng. Sự vật Cách nhân hoá được nhân hoá gọi con vật bằng cá những từ chỉ người hươu gọi con vật bằng cao cổ những từ chỉ người rùa gọi con vật bằng những từ chỉ người dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người đế chi vật dùng từ chỉ hoạt động, đặc điếm của người để chỉ mặt trời vật bóng dùng từ chỉ hoạt đêm động, đặc điểm của người để chỉ vật bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ người trò chuyện với vật như với người - Hs sửa lỗi 2,2. Hoạt động 2 Bài 6 Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách thực hiện. bài tập (Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? Những -HS làm việc nhóm, quan sát con vật ấy đang làm gì? Trông chúng như thế bức tranh rồi đặt câu về nội nào?...). dung bức tranh, trong đó có sử G V mời một số HS đặt câu trước lớp. dụng biện pháp nhân hoá GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. + Bốn mẹ con nhà Gà có một GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được câu hay ngôi nhà nhỏ nhắn xinh xinh. về nội dung bức tranh Mỗi khi mẹ đi làm việc kiếm tìm thức ăn thì ba chị em trông nhà cẩn thận và luôn nghe lời mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón mẹ và mong nhận được những món quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý me. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi nói về con kiến thức đã học vào thực vật mình yêu thích và có sử dụng biện pháp nhân tiễn. hóa khi nói về con vật đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi nói - GV nhận xét tiết dạy. về con vật mình yêu thích. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Chiều Thứ hai, ngày 6 tháng 1 năm 2025 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lý và một số ưu điểm danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng,) của vùng Duyên hải miền Trung. - Quan sát lược đồ và bản đồ tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,) của vùng duyên hải miền Trung. - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng. - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. - Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV chia sẻ một số câu thơ câu hát về dãy - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân Trường Sơn . Giáo viên gọi lần lượt học sinh chia sẻ những câu thơ và câu hát mà học sinh biết về dãy Trường Sơn với quy tắc người sau không được trùng đáp án với người trước. - Giáo viên tổng kết lại và dẫn dắt học sinh và - HS lắng nghe. nội dung bài về thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lý và một số ưu điểm danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng,) của vùng Duyên hải miền Trung. - Cách tiến hành: Hoạt động: Vị trí địa lý - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - Học sinh quan sát đọc thông tin và trả đọc nội đọc thông tin trong mục 1 và trả lời lời các câu hỏi. các câu hỏi sau: + Xác định vị trí của vùng Duyên hải miền Trung trên lược đồ. + Đọc tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá - HS trình bày: nhân, sau đó giáo viên gọi 2 đến 3 học sinh lên Vùng duyên hải miền Trung tiếp giáp thực hiện nhiệm vụ. Các học sinh khác thực với các quốc gia: Lào, Campuchia; tiếp hiện và bổ sung nếu có. giáp các vùng: trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. - Giáo viên nhận biết và nhận xét và chuẩn kiến thức cho học sinh. - Thông qua, quá trình học sinh làm việc và trả lời câu hỏi, giáo viên giúp học sinh hoàn thiện - HS lắng nghe, ghi nhớ. kỹ năng khai thác lược đồ và thông tin. Giáo viên cũng cần lưu ý cho học sinh: Vùng duyên hải miền Trung có vị trí là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam của nước ta ngoài lãnh. Ngoài phần lãnh thổ đất liền, vùng còn có phần biển rộng lớn với rất nhiều đảo, quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Các đảo và quần đảo có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ và khẳng định chủ quyền lãnh thổ trên biển của nước ta. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ nêu được các khu vực tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - . Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu,Bốn mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ ngắt nhịp thơ. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài. -Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của một sổ thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ các thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc thuộc lòng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết vận dụng theo lời dăn dạy từ những câu thành ngữ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Nói tiếp nói về ước muốn của + Nói về ước muốn của mình với mọi người mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép là, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước + Sử dụng dấu hỏi, dấu gạch ngang phù hợp, nhận biết và tìm được biện pháp nhân hóa - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu - 2Hs đọc yêu cầu bài tập. hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu chúng nhất? Vì sao? mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ + Nếu chúng mình có phép lạ ước. + Vẽ Màu - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 bài + Bốn mùa mơ ước trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV yêu câu HS đọc thầm lại các bài lắng nghe và nhận xét. thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, - GV mời 3 HS khác mỗi HS đọc 1 Bốn mùa mơ ước. câu thơ hoặc khố thơ mà mình thích - GV mời 3 HS (theo tinh thần xung trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì sao phong), mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thích nhất câu thơ hoặc khố thơ đó. thơ trước lóp. Cả lóp lắng nghe và nhận VD: Em thích câu thơ “Em tô thêm xét. màu trắng/ trên tóc mẹ sương rơi” - G V mời 3 HS khác (cũng theo tinh trong bài thơ Vẽ màu. Vỉ câu thơ cho thẩn xung phong), mỗi HS đọc 1 câu thơ thầy bạn nhỏ hiểu được nỗi vất vả của hoặc khố thơ mà mình thích trong 3 bài mẹ, quan tâm đến mẹ và biết thương thơ và giải thích lí do vì sao thích nhất mẹ. Đó là. tình cảm tốt đẹp của người câu thơ hoặc khố thơ đó. con dành cho mẹ của mình mà chúng ta nên học tập. - GV nhận xét tuyên dương 2.2. Hoạt động 2: Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vi sao? a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới... (Theo Trần Đức Tiến) b. Cây chẳng mỏi lưng Xếp hàng thẳng tắp Lá vàng ngăn nắp Rơi xuống nhẹ nhàng. Bạn gió lang thang Cù cây cười suốt Chồi non xanh mướt Làm dáng đung đưa. (Huỳnh Mai Liên) - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc cá nhân: bài tập GV gọi 2 HS, 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác đọc khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm theo. thầm theo. - HS làm việc nhóm, thảo luận để xác định các vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong đoạn văn và đoạn thơ. - Đại diện các nhóm nêu kềt quả Con dế (anh dế còm, tân trang bộ râu, diện bộ cảnh xịn nhất đi làm), con cóc - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận (cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt những đáp án đúng. hằn bệnh nhức xương), con giun đất (bác giun đất chui ra khỏi phòng lạnh - GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo: HS để tận hưởng không khí trong lành)', cây đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần (chằng mỏi lưng, xếp hàng, cười), lá nữa đế cảm nhận cái hay, cái đẹp của các vàng (ngăn nắp), gió (lang thang, cù lình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình cây), chồi non (làm dáng). thích nhất hình ảnh nào và vì sao mình - HS lắng nghe thực hiện nối tiếp nêu thích. miệng. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_18_nh_2024_2025_doan_thi_thu_ha.docx