Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình

- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân

- Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

docx 76 trang Thu Thảo 22/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
 TUẦN 18:
 Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm 
nghĩ về tiểu phẩm.
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm 
trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình 
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình 
bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn 
luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng 
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân
 - Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia 
 sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về - HS xem.
 chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về 
 tiểu phẩm. - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình sau buổi 
 giao lưu
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
 tưởng của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc 
độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp 
thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai 
hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn 
bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt 
danh từ, động từ, tính từ
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh từ động 
từ ,tính từ từ những từ cho trước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ 
gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh múa - HS tham gia trò chơi
 hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài 
  đọc theo yêu cầu trò chơi.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, nội - Học sinh thực hiện.
dung bài hát để khởi động vào bài mới.
2. Luỵện tập.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn 
các bài tập theo yêu cầu
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiên 
yêu cẩu.
Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo nhóm tổ 
4-6 bạn)
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí a, Học sinh đọc yêu cầu bài 
cầu vào hai chủ điểmNiềm vui sáng tạo và Chắp tập
cánh ước mơ. - Hs lắng nghe cách đọc.
b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong - 2 HS đọc nội dung trên các 
hai chủ điểm trên kinh khí cầu, lớp đọc thầm 
 theo.
 - Các nhóm thảo luận và báo 
 cáo kết quả trước lớp: 
 Các bài đọc Đồng cỏ nở hoa, 
 Bầu trời mùa thu, Bức tường 
 có nhiều phép lạ thuộc chủ 
 điểm Niềm vui sáng tạo và. 
 các bài đọc Nếu em có một 
a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. khu vườn, Ở Vương quốc 
- GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để nói Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ 
tên bài đọc. điếm Chắp cánh ước mơ.
GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, theo yêu Cả nhóm nhận xét, góp ý
cầu:
+ Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên kinh khí 
cầu? b.- HS làm việc cá nhân, nhớ 
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh khí cầu? lại những bài đã học để tìm 
-Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại những bài đã câu trả lời.
học để tìm câu trả lời.
-Trao đổi nhóm bàn - Đại diện nhóm nêu kết quả - HS trao đổi trong nhóm và 
 thống nhất đáp án.
-Gv nhận xét biểu dương. - 2 - 3 đại diện nhóm phát 
 biểu trước lớp.
 Đáp án: Những bài đọc chưa 
 được nhắc đến trong hai chủ 
 điểm trên là Vẽ màu, Thanh 
 âm của núi, Làm thỏ con 
 bằng giấy, Bét-tô-ven và 
 bảnxô-nát “Ánh trăng”, 
 Người tìm đường lên các vì 
 sao, Bay cùng ước mơ, Bốn 
 mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, 
 Con trai người làm vườn, Nếu 
 chủng mình có phép lạ.
2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã 
học và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS làm việc cá nhân, 
- Bài đọc thuộc chủ điểm nào? đọc yêu cầu bài tập(lớp đọc 
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì? thầm theo), chuẩn bị câu trả 
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em lời (có thể viết ra vở ghi, giấy 
ấn tượng sâu sắc? nháp hoặc vở bài tập, nếu có).
- GV cho HS làm việc cá nhân: - HS làm việc theo cặp hoặc 
+ Đọc thầm và nhớ theo nhóm/ trước lớp:
+ Nói về nội dung của bài đọc + Một số em phát biểu ý kiến, 
+ Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất về bài cả nhóm/ lớp 
đọc đó. + Bình chọn ra những nhóm 
 thực hiện tốt nhất
-G V quan sát các nhóm làm việc, lắng nghe ý kiên 
một số nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên để mỗi -Đồng cỏ nở hoa thuộc chủ đề 
bài đọc đều được hỏi - đáp ít nhất một lần. (GV có 3: Niềm vui sáng tạo, Bài ca 
thế chỉ định từng nhóm hoặc có thể nêu yêu cầu, ngợi niềm đam mê vẽ và vẽ VD: Nhóm nào có thể hỏi - đáp về bài Đồng cỏ nở rất đẹp của Bống về mọi điều 
hoa?) xung quanh.
 Em có ấn tượng với chi tiết 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc nêu Bống mê vẽ thế. Nó vẽ như 
 đúng yêu cầu to, rõ. người ta thở, như người ta 
 nhìn, như người ta nghe. Nó 
 vẽ các nàng tiên, các cô công 
+ GV nhận xét tuyên dương chúa, các chàng công tử.Bống 
 vẽ rất giống. 
 - HS lắng nghe rút kinh 
 nghiệm.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn 
 nhau.
2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ đổ dưới 
đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi 
nhóm.
 -HS đọc lại nội dung yêu cầu 
 của bài tập, suy nghĩ và trả lời 
 câu hỏi.
 HS làm 
 - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy 
việc nhóm:
 về tính từ và các nhánh về 
+ Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính từ 
 màu sắc, âm thanh, hưong vị, 
và các nhánh về màu sắc, âm thanh, hương vị, hình 
 hình dáng.
dáng.
-GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình thức thi 
hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành 3 hoặc 4 đội, 
 - HS viết và nêu các từ tìm 
mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 tính từ chỉ màu sắc, 2 tính 
 được
từ chỉ âm thanh, 2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính từ chỉ 
 Ví dụ:
hình dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định 
 +Tính từ chỉ màu sắc: đỏ 
khoảng thời gian). Các nhóm viểt kết quả vào giấy. 
 thắm, xanh rờn, vằng xuộm. 
Nhóm nào xong trước thi bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời gian mà chưa nhóm nào bấm vàng ươm, xanh non, xanh 
chuông thì tất cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết um
quả cho cô giáo. +Tính từ chỉ âm thanh: réo 
- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. rắt, rúc rích, lích rích, lích 
Cả lớp lắng nghe và. nhận xét kết quả của nhóm chích, , véo von, líu lo...
bạn. + Tính từ chỉ hương vị Ngọt 
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án sắc- gắt, chua loét, chát sít, 
đúng. Nhóm nào có kết quả đúng nhiều nhất và đắng ngắt , lờ lợ
nhanh nhất sẽ được khen. + Tính từ chỉ hình dáng, to 
- Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. béo, cao vút ,thấp tè, lủn củn, 
+ GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà các cao kều
nhóm vừa tìm.
+ GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần xung 
phong.
+ GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen ngợi 
những câu đúng và hay.
- G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ cho 
điểm.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài. +Trước nhà ,vườn rau cải 
 xanh um, non mơm mởn đang 
 đua nhau vươn xa đón nắng 
 mặt trời. 
 + Trên cành cao, tiếng chim 
 sâu lích chích kiếm mồi len 
 lỏi trên những chùm lá xanh 
 mướt.
 + Câu sung quả sai chĩu chịt 
 bám quanh gốc từng chùm,vị 
 chát sít nhưng ai cũng yêu 
 thích . + Góc vườn, bụi tre xanh mát 
 đua nhau vươn cành cao vút 
 với bầu trời xanh thăm thẳm.
2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm trong 
đoạn ván vào nhóm thích hợp.
. Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng 
năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong 
gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều 
rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút 
những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân 
đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm 
diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều 
nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được 
trao giải.
Theo Đỗ Thị Ngọc Minh)
 Danh từ Động từ Tính từ
 Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ 
 chung hoạt động đặc điểm của 
 sự vật
 Danh từ riêng Động từ chỉ Tính từ chỉ 
 trạng thái đặc điểm của 
 hoạt động
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: 
Gợi ý 
+Thế nào là danh từ chung
+Thế nào là danh từ riêng - 2 Hs đọc 
+... - 1 số học sinh nối tiếp trả 
-GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và tên các lời
nhóm.
- G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống nhất đáp 
án. Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4
- HS trình bày trước lớp. - HS làm việc cá nhân, xếp 
- GV nhận xét, tuyên dương. các từ in đậm vào các nhóm, 
*(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu này là tính nêu kết quả làm việc trong 
từ chỉ đặc điếm của sự vật, trong câu khác lại có thế nhóm. Cả nhóm thống nhât 
là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, vì vậy, thực đáp án.
chất sự phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu kềt 
không phải là vấn đề từ loại.) quả.
 Hòan thành bài tập
Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ ,tính từ, cụm +Danh từ: danh từ riêng (Bá 
từ, từ, danh từ chung, danh từ riêng Dương Nội), danh từ chưng 
 (gió, buổi chiếu, sân đình, 
 làng).
 + Động từ: động từ chỉ hoạt 
 động (tổ chức, bay, ngắm, 
 trao); động từ chỉ trạng thái 
 (ngất ngây).
 + Tính từ: Tính từ chỉ đặc 
 điểm của sự vật (rực rỡ, cao), 
 tính từ chỉ đặc điểm của hoạt 
 động (cao, xa). 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ đẹp về thiên nhiên phong tục , làng nghề của quê hương đất nước.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi tìm và viết kiến thức đã học vào thực 
đúng các từ là danh từ chung, danh từ riêng, động từ tiễn.
tính từ về quê hương, về trường lớp - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi 
 - GV nhận xét tiết dạy. đọc các từ tìm được và đặt 
 - Dặn dò bài về nhà. câu với 1 số từ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I 
(viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn 
miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể .
 - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa 
khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh 
nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu ý 
kiếntheo truyện đã nghe đã đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện 
kể ca ngợi quê hương đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh múa - HS tham gia trò chơi
 hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu 
 _+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo dãy 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để - Học sinh thực hiện.
 khởi động vào bài mới.
 2. Luỵện tập.
 - Cách tiến hành:
 2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139
 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong 
 các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân 
 hoá bằng cách nào.
 a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, 
 tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ 
 mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, 
 một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm.
 (Lưu Thị Lương)
 b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là 
 lúc bóng đêm tô màu cho thế giới.
 (Nguyễn Quỳnh Mai)
 c. Ngoan nhé, chú bê vàng,
 Ta dắt đi ăn cỏ,
 Bốn chân bước nhịp nhàng, Nước sông in hình chú.
(Thy Ngọc)
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập.
Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách nhân hoá. -Học sinh đọc cá nhân nối tiếp
- GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ ở 
bài tập 5, các HS khác đọc thầm theo.
Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm, thảo 
 luận đề xác định sự vật được 
 nhân hoá và cách nhân hoá.
 - Đại diện các nhóm nêu kết 
- G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhũng đáp án quả của nhóm mình.
đúng. Sự vật Cách nhân hoá
 được 
 nhân 
 hoá
 gọi con vật bằng 
 cá những từ chỉ người
 hươu gọi con vật bằng 
 cao cổ những từ chỉ người
 rùa gọi con vật bằng 
 những từ chỉ 
 người
 dùng từ chỉ hoạt 
 động, đặc điểm 
 của người đế chi 
 vật
 dùng từ chỉ hoạt 
 động, đặc điếm 
 của người để chỉ 
 mặt trời vật
 bóng dùng từ chỉ hoạt 
 đêm động, đặc điểm của người để chỉ 
 vật
 bê vàng gọi con vật bẳng 
 từ chỉ người
 trò chuyện với vật 
 như với người
 - Hs sửa lỗi
2,2. Hoạt động 2 Bài 6
Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng 
biện pháp nhân hoá.
GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu 
GV hướng dẫn cách thực hiện. bài tập
(Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? Những -HS làm việc nhóm, quan sát 
con vật ấy đang làm gì? Trông chúng như thế bức tranh rồi đặt câu về nội 
nào?...). dung bức tranh, trong đó có sử 
G V mời một số HS đặt câu trước lớp. dụng biện pháp nhân hoá
GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. + Bốn mẹ con nhà Gà có một 
GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được câu hay ngôi nhà nhỏ nhắn xinh xinh. 
về nội dung bức tranh Mỗi khi mẹ đi làm việc kiếm 
 tìm thức ăn thì ba chị em trông 
 nhà cẩn thận và luôn nghe lời 
 mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp 
 mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón 
 mẹ về. Nghe tiếng mở cửa là 
 ào ra chào đón mẹ và mong 
 nhận được những món quà 
 đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị em luôn thấy hạnh phúc và 
 yêu quý me. 
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi nói về con kiến thức đã học vào thực 
 vật mình yêu thích và có sử dụng biện pháp nhân tiễn.
 hóa khi nói về con vật đó.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi nói 
 - GV nhận xét tiết dạy. về con vật mình yêu thích.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Chiều Thứ hai, ngày 6 tháng 1 năm 2025
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lý và một số ưu điểm danh tiêu 
biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong 
Nha - Kẻ Bàng,) của vùng Duyên hải miền Trung.
 - Quan sát lược đồ và bản đồ tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm 
thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,) của vùng duyên hải miền Trung.
 - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động 
sản xuất trong vùng.
 - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng 
Duyên hải miền Trung.
 - Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân 
gặp thiên tai.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện 
các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động 
về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử 
và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV chia sẻ một số câu thơ câu hát về dãy - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân
 Trường Sơn . Giáo viên gọi lần lượt học sinh 
 chia sẻ những câu thơ và câu hát mà học sinh 
 biết về dãy Trường Sơn với quy tắc người sau 
 không được trùng đáp án với người trước.
 - Giáo viên tổng kết lại và dẫn dắt học sinh và - HS lắng nghe.
 nội dung bài về thiên nhiên của vùng Duyên 
 hải miền Trung.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: + Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lý và một số ưu điểm danh tiêu biểu 
(ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha - 
Kẻ Bàng,) của vùng Duyên hải miền Trung.
- Cách tiến hành:
Hoạt động: Vị trí địa lý
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - Học sinh quan sát đọc thông tin và trả 
đọc nội đọc thông tin trong mục 1 và trả lời lời các câu hỏi.
các câu hỏi sau:
+ Xác định vị trí của vùng Duyên hải miền 
Trung trên lược đồ.
+ Đọc tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với 
vùng Duyên hải miền Trung.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá - HS trình bày:
nhân, sau đó giáo viên gọi 2 đến 3 học sinh lên Vùng duyên hải miền Trung tiếp giáp 
thực hiện nhiệm vụ. Các học sinh khác thực với các quốc gia: Lào, Campuchia; tiếp 
hiện và bổ sung nếu có. giáp các vùng: trung du và miền núi Bắc 
 Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, 
 Nam Bộ.
- Giáo viên nhận biết và nhận xét và chuẩn 
kiến thức cho học sinh.
- Thông qua, quá trình học sinh làm việc và trả 
lời câu hỏi, giáo viên giúp học sinh hoàn thiện - HS lắng nghe, ghi nhớ.
kỹ năng khai thác lược đồ và thông tin. Giáo 
viên cũng cần lưu ý cho học sinh: Vùng duyên 
hải miền Trung có vị trí là cầu nối giữa các 
vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam của nước 
ta ngoài lãnh. Ngoài phần lãnh thổ đất liền, 
vùng còn có phần biển rộng lớn với rất nhiều 
đảo, quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng 
Sa và Trường Sa. Các đảo và quần đảo có vai 
trò rất quan trọng trong việc bảo vệ và khẳng 
định chủ quyền lãnh thổ trên biển của nước ta.
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò 
 chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
 + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
 bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 
 1 phút mỗi tổ nêu được các khu vực tiếp giáp 
 với vùng Duyên hải miền Trung. Tổ nào tìm 
 đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.
 + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
 tài bấm giờ và xác định kết quả.
 + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - . Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu,Bốn 
mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ ngắt nhịp thơ. 
 - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn 
bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài.
 -Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của một sổ 
thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ các 
thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc thuộc lòng, luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết vận dụng theo lời dăn dạy từ những câu thành ngữ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi
 sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Nói tiếp nói về ước muốn của 
 + Nói về ước muốn của mình với mọi người mình
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
 chơi để khởi động vào bài mới.
 2. Luỵện tập.
 - Mục tiêu: Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép là, Vẽ màu, Bốn mùa 
 mơ ước
 + Sử dụng dấu hỏi, dấu gạch ngang phù hợp, nhận biết và tìm được biện pháp nhân 
 hóa 
 - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 
trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu - 2Hs đọc yêu cầu bài tập.
hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu chúng 
nhất? Vì sao? mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ 
+ Nếu chúng mình có phép lạ ước.
+ Vẽ Màu - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 bài 
+ Bốn mùa mơ ước trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả lớp 
- GV yêu câu HS đọc thầm lại các bài lắng nghe và nhận xét.
thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, - GV mời 3 HS khác mỗi HS đọc 1 
Bốn mùa mơ ước. câu thơ hoặc khố thơ mà mình thích 
- GV mời 3 HS (theo tinh thần xung trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì sao 
phong), mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thích nhất câu thơ hoặc khố thơ đó.
thơ trước lóp. Cả lóp lắng nghe và nhận VD: Em thích câu thơ “Em tô thêm 
xét. màu trắng/ trên tóc mẹ sương rơi” 
- G V mời 3 HS khác (cũng theo tinh trong bài thơ Vẽ màu. Vỉ câu thơ cho 
thẩn xung phong), mỗi HS đọc 1 câu thơ thầy bạn nhỏ hiểu được nỗi vất vả của 
hoặc khố thơ mà mình thích trong 3 bài mẹ, quan tâm đến mẹ và biết thương 
thơ và giải thích lí do vì sao thích nhất mẹ. Đó là. tình cảm tốt đẹp của người 
câu thơ hoặc khố thơ đó. con dành cho mẹ của mình mà chúng ta 
 nên học tập.
 - GV nhận xét tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Các vật và hiện tượng 
tự nhiên nào dưới đây được nhân hoá? 
Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vi 
sao?
a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm 
tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất 
đi làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng 
vì bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất 
cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận 
hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời 
ấy đã tới... 
 (Theo Trần Đức Tiến)
b. Cây chẳng mỏi lưng 
Xếp hàng thẳng tắp 
Lá vàng ngăn nắp 
Rơi xuống nhẹ nhàng.
Bạn gió lang thang
Cù cây cười suốt
Chồi non xanh mướt
Làm dáng đung đưa.
(Huỳnh Mai Liên) - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu 
- GV cho HS làm việc cá nhân: bài tập
GV gọi 2 HS, 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác đọc 
khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm theo.
thầm theo. - HS làm việc nhóm, thảo luận để xác 
 định các vật và hiện tượng tự nhiên được 
 nhân hoá trong đoạn văn và đoạn thơ.
 - Đại diện các nhóm nêu kềt quả 
 Con dế (anh dế còm, tân trang bộ râu, 
 diện bộ cảnh xịn nhất đi làm), con cóc 
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận (cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt 
những đáp án đúng. hằn bệnh nhức xương), con giun đất 
 (bác giun đất chui ra khỏi phòng lạnh 
- GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo: HS để tận hưởng không khí trong lành)', cây 
đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần (chằng mỏi lưng, xếp hàng, cười), lá 
nữa đế cảm nhận cái hay, cái đẹp của các vàng (ngăn nắp), gió (lang thang, cù 
lình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình cây), chồi non (làm dáng).
thích nhất hình ảnh nào và vì sao mình - HS lắng nghe thực hiện nối tiếp nêu 
thích. miệng.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_18_nh_2024_2025_doan_thi_thu_ha.docx