Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

SHDC: PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia.

+ Biết lắng nghe giới thiệu những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình. Biết vận động học sinh tặng sách cho thư viện.

- Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lí chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh”

+ HS chia sẻ những cuốn sách cần thiết.

+ Tham gia vận động quyên góp sách.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN giới thiệu những quyển sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình.

- HS lắng nghe.

- HS biết chia sẻ và quyên góp sách theo khả năng của bản thân.

docx 70 trang Thu Thảo 23/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 14:
 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024
 HĐTN
 Tiết 1 - SHDC: PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia.
 + Biết lắng nghe giới thiệu những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà 
trường và gia đình. Biết vận động học sinh tặng sách cho thư viện.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn 
đề nào đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến 
thức.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN giới thiệu những 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu quyển sách cần bổ sung 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong cho thư viện nhà trường và 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. gia đình.
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS lắng nghe.
 liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS biết chia sẻ và quyên 
sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo góp sách theo khả năng của 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Quản lí chi tiêu và bản thân.
+ Phân công nhiệm vụ cụ lập kế hoạch kinh doanh” 
thể cho các thành viên. + HS chia sẻ những cuốn sách cần thiết.
 + Tham gia vận động 
 quyên góp sách.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng việt
 Bài 25: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết 
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe 
tiêng đàn với những cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công 
trường thuỷ điện sông Đà.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được từ ngữ và hình ảnh thơ giàu sức gợi tả, cảm nhận được 
tiếng đàn ba-la-lai-ca gợi lên những cung bậc âm thanh và hình ảnh của cuộc sống. 
Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ 
hứa hẹn bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Hiểu được một trong những ý 
nghĩa sâu sắc của bài thơ: Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho 
con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biêt chia sẻ cảm xúc trước vẻ đẹp của nghệ thuật thơ ca và 
âm nhạc, biết thể hiện sự đồng cảm với suy nghĩ, cảm xúc, niêm vui của những người 
xung quanh
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Giới thiệu về chủ điểm.
- GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, 
+ Bức tranh vẽ những gì? làm việc chung cả lớp:
 Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ 
 đang vẽ tranh, bạn đang múa, bạn 
 đang hát và bạn đang đánh đàn.
 Khung cảnh thiên nhiên xung 
 quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện 
 sự vui tươi, bình yên
- GV nhận xét và chốt:
Các bài học nói về các môn nghệ thuật thú vị như âm 
nhạc, hội hoạ, vũ đạo, điêu khắc,... Các bài đọc sẽ giúp - HS lắng nghe.
em có thêm những hiếu biêt về thê giới nghệ thuật có 
muôn săc màu đẹp đẽ, khơi dậy ở các em niêm hứng 
thú, say mê, có thê khơi dậy ở các em những sở thích, 
năng khiếu còn tiềm an, chưa được bộc lộ,...Đó cũng là 
chủ điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: NGHỆ 
THUẬT MUÔN MÀU.
2. Khởi động
- GV cho HS quan sát video “giới thiệu về sông Đà”: - HS quan sát viedeo.
https://youtu.be/jCNx30_nepI?si=ByI8m6tuiJV1GYp1
- GV cùng trao đổi với HS về ND video:
+ Video trên nói về dòng sông nào? - HS trao đổi vềND VIDEO với 
+ Sông Đà có những công trình thủy điện nào? GV.
 + Video trên nói về dòng sông Đà.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Những công trình thủy điện: Hòa 
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Nhà máy Thuỷ Bình, Sơn La, Lai Châu.
điện Sông Đà với những người bạn quốc tế hỗ trợ, giúp 
đỡ xây dựng, giới thiệu bài thơ.Bài thơ Tiếng đàn ba- - HS lắng nghe.
la-lai-ca trên sông Đà the hiện niềm xúc động của tác 
giả khi cảm nhận vẻ đẹp của âm thanh tiếng đàn ba-la-
lai-ca (một nhạc cụ dân gian của nước Nga). Tiếng đàn 
như nói hộ tình hữu nghị của những người Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô. Cô và các bạn cùng tìm hiểu 
bài học ngày hôm nay.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi 
ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe tiêng đàn với 
những cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện 
sông Đà.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ Tiếng đàn - HS lắng ngheGV đọc.
ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp 
thơ, giọng thê hiện được niềm xúc động của tác giả khi 
nghe tiếng đàn với những cung bậc thánh thót, trầm 
bổng trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ 
điện sông Đà.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ - HS lắng nghe giáo viên hướng 
gợi tả những cung bậc của tiếng đàn, những hình ảnh dẫn cách đọc.
đẹp của thiên nhiên.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nóng lòng tìm biên cá. đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo den lap loáng sông Đà.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ba-la-lai-ca, nghe - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
náo nức, nóng lòng tìm biên cả,... - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Tiếng đàn ba-la-lai-ca/ - 2-3 HS đọc câu.
 Như ngọn sóng/
 Vo trắng phaughềnh đá/
 Nghe náo nức/ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
 Những dòng sông nóng lòng tìm biển cả...// điệu.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc diễn cảm thế hiện 
cảm xúc của tác giả khi cảm nhận những cung bậc của 
tiêng đàn, sự hoà quyện giữa tiêng đàn với cảnh sắc đêm - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
trăng và cảm xúc của con người
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn 
bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc 
trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển 
sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ 
cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) - HS nghe giải nghĩa từ
+ Cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh 
có sườn dốc, bề mặt bằng phang hoặc lượn sóng); 
+Trăng chơi voi (trăng một minh sáng tỏ giữa cảnh 
trời nước bao la);...
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt lượt các câu hỏi:
động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động 
cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời 
đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tiếng đàn ba-la-lai-ca được miêu tả như + Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn gió 
thế nào qua 8 dòng thơ đầu? bình yên thôi qua rừng bạch dương dìu 
 dặt... (gợi liên tưởng đên tiêng gió diu 
 dặt). Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn 
 sóng vỗ trắng phau ghềnh đá, nghe náo 
 nức những dòng sông nóng lòng tìm 
 biến cả... (gợi liên tưởng đên tiếng sóng 
 náo nức)
+ Câu 2: Trên công trường thuỷ điện sông Đà, tác + Khung cảnh: đêm trăng tĩnh mịch. 
giả đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca vang lên trong Công trường thuỷ điện với rât nhiêu xe 
khung cảnh như thế nào? ủi, xe ben, tháp khoan, cần trục . đã say 
 ngủ sau một ngày làm việc; dòng sông 
 Đà lấp loáng dưới trăngtác giả cảm 
 nhận rõ hơn tiêng đàn ba-la-lai-ca bởi vì 
 không gian trở nên yên ắng, tĩnh mịch; 
 mọi vật dường như giấu mình trong 
 bóng đêm, chỉ còn tiếng đàn (âm thanh) 
 và ánh trăng quyện vào dòng sông - 
 dòng trăng (ánh sáng).
+ Câu 3: Miêu tá những điều em hình dung được + Tiếng đàn vang lên, ngân nga, toả lan 
khi đọc 2 dòng thơ: “Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ mênh mông cùng với dòng sông như Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà một
. dòng trăng lấp lánh trong đêm. Âm 
 thanh (của tiếng đàn) như quyện hoà 
+ Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cô gái với ánh sáng (dòng trăng), tạo nên vẻ 
Nga chơi đàn ba-la-lai-ca trên công trường thuỷ đẹp huyền ảo, thơ mộng.
điện sông Đà. + Hình ảnh này khiến mỗi người dân 
 chúng ta xúc động. Những chuyên gia ở 
 những đất nước xa xôi (Liên Xô cũ) đã 
 xa gia đình, xa tổ quốc để đến Việt 
 Nam, giúp chúng ta xây dựng nhà máy 
 thuỷ điện, làm ra muôn ánh sáng gửi đi 
 muôn nơi, làm cuộc sống tươi sáng hơn. 
 Tiếng đàn ba-la-lai-ca của cô gái Nga 
- GV nhận xét, tuyên dương như giúp chúng ta cảm nhận được tình 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. hữu nghị tốt đẹp và tương lai đang rộng 
- GV nhận xét và chốt: mở.
Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng 
của đêm trăng trên công trường thế kỉ hứa hẹn - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. 
Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
vui sống cho con người.
3.3. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV HD học sinh học thuộc bài thơ.(Luyện đọc - HS lắng nghe.
thuộc cả bài)
+Làm việc cá nhân - HS luyện đọc nhiều lần bài thơ 
+Làm việc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2
+Làm việc chung cả lớp. - Một số HS đọc khổ thơ mình thuộc 
-> GV nhận xét, khen ngợi , nhắc nhở HS về luyện trước
đọc thuộc bài thơ. - Một số HS đọc thuộc bài trước 
 - HS khác NX 
 - HS chia sẻ
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân về bài học ngày - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra 
hôm nay câu trả lời
? Em hãy nêu những điều mà em học được trong bài - VD:
học ngày hôm nay? + Em được xem video về sông Đà.
 + Được tìm hiểu về bài thơ.
 + Qua bài thơ cảm nhận được tình hữu nghị tốt đẹp và tương lai đang 
- Nhận xét, tuyên dương. rộng mở.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: BIỆN PHÁP ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biêt được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, 
điệp ngữ trong bài văn, bài thơ.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua các từ biện pháp tìm được.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS vận động qua bài nhạc vận - HS vận động theo nhạc
động - GV đưa ra câu thơ: - HS lắng nghe
“Học, học nữa, học mãi mỗi ngày, 
Chăm chỉ học, siêng năng học, vui học hàng 
giờ”
? Từ học được lặp lại mấy lần? + Từ học được lặp lại 6 lần.
? Câu thơ này nói lên điều gì? + Câu thơ này khuyến khích các em học sinh 
- GV nhận xét và chốt chăm chỉ học tập.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Điệp từ và điệp - HS lắng nghe.
ngữ là hai biện pháp tu từ thường được sử 
dụng trong văn học và ngôn ngữ nói, để hiểu 
được 2 biện pháp này như thế nào cô và các 
bạn cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biêt được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, điệp ngữ 
trong bài văn, bài thơ.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua 
các biện pháp tìm được
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Đọc bài ca dao dưới đây và trả lời câu 
hỏi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV mời 1HS đọc bài ca dao (lưu ý đọc diễn - Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê tìm - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
câu trả lời thích hợp yêu cầu.
a. Từ trông được lặp lại mấy lần? a. Từ trông được lặp lại 9 lần.
b. Theo em, việc lặp lại đó có tác dụng gì? b. Nhấn mạnh niềm ước mong có được sự 
 thuận lợi trong công việc đồng áng của 
 người nông dân; nhấn mạnh niềm hi vọng 
 vào một mùa bội thu, niềm mong mỏi vào 
 cuộc sống bình yên và ấm no;...
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2. Từ nào được lặp lại trong câu tục 
ngữ dưới đây? Việc lặp lại từ đó có tác 
dụng gì? 
 Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 
- GV mời 1 HS đọc câu tục ngữ. - Cả lớp lắng nghe bạn đọc - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm từ - HS làm bài cá nhân
được lặp lại trong câu tục ngữ và suy nghĩ về 
tác dụng của việc lặp lại từ đó. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đê thống 
nhất kết quả với bạn. - HS thảo luận bài cùng bạn
- GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo kêt 
quả làm việc. - Đại diện nhóm lên báo cáo
 Đáp án: Từ học được lặp lại. Việc lặp lại từ 
 học nhằm nhấn mạnh rằng con người có 
 nhiều thử cân phải học hỏi.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe
- GV cho HS chốt lại khái niệm biện pháp 
điệp từ, điệp ngữ trong phẩn Ghi nhớ. - HS chốt lại ghi nhớ: Điệp từ, điệp ngữ là 
Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ biện pháp lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh nội 
để nhấn mạnh nội dung được nói đến. dung được nói đến.
- GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - HS đọc lại ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ.
- GV mời HS xung phong nêu được Ghi nhớ - HS học thuộc lòng
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng được biện pháp điệp từ, điệp ngữ và tác dụng của việc sử dụng điệp từ, điệp ngữ 
trong các bài tập.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3, 
- GV mời 1HS đọc đoạn thơ (lưu ý đọc diễn - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. 
cảm) và các câu hỏi nêu ở dưới. - Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đê tìm - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
câu trả lời thích hợp yêu cầu. a. Từ bỗng được lặp lại mấy lần? a. Từ bỗng được lặp lại 3 lần.
b. Việc lặp lại nhiều lần từ bỗng có tác dụng b. Tác dụng: Đáp án D (Nhấn mạnh sự ngỡ 
gì?Chọn đáp án đúng ngàng của chú gà con trước những điều mới 
 mẻ)
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 4
- GV mời 1 HS đọc câu đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm từ - Cả lớp lắng nghe bạn đọc
được lặp lại trong đoạn văn và suy nghĩ về tác - HS làm bài cá nhân
dụng của việc lặp lại từ đó. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để thống 
nhất kết quả với bạn. - HS thảo luận bài cùng bạn
- GV mời đại diện một sô nhóm báo cáo kêt 
quả làm việc. - Đại diện nhóm lên báo cáo
? Từ nào được lặp lại ở tất cả các câu trong 
đoạn? a. Từ tre xuất hiện ở tất cả các câu trong 
? Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? đoạn.
 b.Tác dụng: Việc lặp lại từ tre nhằm làm nổi 
 bật hình ảnh cây tre và giá trị, đóng góp của 
 tre đối với người dân Việt Nam. Trong đoạn 
 văn này, ngoài từ tre, có một số từ khác cũng 
 được tác giả dùng lặp lại nhiều lần như giữ, 
- GV mời các nhóm trình bày. anh hùng.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa vài câu ca dao, tuc ngữ có sử dụng - HS lắng nghe.
điệp từ và điệp ngữ.
- Gv đặt câu hỏi - HS vận dụng đọc và trả lời các câu hỏi để 
a. Nêu các từ lặp lại? khắc sâu kiến thức của bài
b. Nêu tác dụng của các từ đó?
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Toán 
 Bài 27: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn.
 - HS vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1:Nêu công thức tính chu vi hình vuông. + a x 4.
+ Câu 2: Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? + (a + b) x 2
+ Câu 3: Nêu công thức tính chu vi hình tròn 
khi biết trước bán kính? + 3,14 x r x 2
+ Câu 4: Nêu công thức tính chu vi hình tròn 
khi biết trước đường kính? + 3,14 x d
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
+Học sinh vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực tế.
+ Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1.Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất? 
(Làm việc nhóm) 
 - HS đọc yêu cầu 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề
 - Các nhóm thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tính chu vi 
các hình và chọn ra hình có chu vi lớn nhất.
- GV gọi đại diện nêu kết quả
 - Đại diện nhóm nêu kết quả.
 - Kết quả:
 + Chu vi hình vuông A BCD là 20 cm.
 + Chu vi hình chữ nhật EGHK là 20 cm.
 + Chu ví hình tròn tâm o là 25,12 cm.
 Hình tròn tâm O có chu vi lớn nhất.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Bờm uốn sợi dây thép thành cái khung 
gồm một hình tròn đường kính d (cm) Và 2 
thanh làm tay cán, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi 
trong bức tranh dưới đây, ai nói đúng?
 - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra 
người nói đúng trong cuộc thử tài. - Đại diện nhóm nêu đáp án và giải thích.
- GV gọi đại diện nhóm nêu đáp án và giải + Bờm nói đúng vì 3,14 x d là phép tính để 
thích. tính chu vi hình tròn hay độ dài sợi thép để 
 uốn thành hình tròn. Vì thanh làm tay cán 
 gồm 2 thanh dài b cm nên lấy b x 2.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, 
tuyên dương
Bài 3: Một sợi dây thừng quấn quanh một 
gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng 
đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây 
không quanh vào thanh cai dài 2,8 m. Hỏi sợi - HS đọc yêu cầu
dây thừng đó dài bao nhiêu mét?(Làm vào 
vở) + Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường 
- GV hỏi: tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không 
+ Đề toán cho biết gì? quanh vào thanh cai dài 2,8 m.
 + Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?
+ Đề toán yêu cầu gì? - HS trình bày vào vở.
 Bài giải
- GV cho HS trình bày đầy đù lời giải vào vở. Chu vi một vòng dây quấn quanh gốc cây 
 là:
 3,14 X 2 X 2 = 12,56 (dm) = 1,256 (m)
 Chiểu dài của sợi dây thừng là:
 1,256 x 3 + 2,8 = 6,568 (m)
 Đáp số: 6,568 m.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Chú rùa màu vàng bò từA đến B theo 
đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bỏ từB đến 
A theo đường màu xanh (như hình vẽ). Hỏi chú rùa nào bò quãng đường dài hơn?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải bài 
 - HS thảo luận nhóm 4.
toán.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Quãng đường rùa vàng đi được là tổng 
 chu vi của 3 nửa hình tròn có bán kính lần 
 lượt là 3 dm, 1 dm, 5 dm.
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 3 dm 
 là: 3,14 x 3 x 2 : 2 = 9,42 (dm)
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 1 dm 
 là: 3,14 x 1 x 2 : 2 = 3,14 (dm)
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 5 dm 
 là: 3,14 x 5 x 2 : 2 = 15,7 (dm)
 + Quãng đường rùa vàng bò được là: 9,42 
 + 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm)
 + Độ dài AB là: 3 x 2 + 1 x 2 + 5 x 2 = 18 
 (dm)
 + Quãng đường rùa nâu bò được là: 18 x 
- GV gọi HS nhận xét.
 3,14 : 2 = 28,26 (dm)
- GV nhận xét, kết luận: Cho dù trên đường 
 + Vậy quãng đường rùa vàng và rùa nâu bò 
màu đỏ có bao nhiêu nửa hình tròn đi nữa thì độ 
 được bằng nhau.
dài của nó luôn bằng độ dài của đường đi màu 
 - HS nhận xét.
xanh.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
 - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng việt
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, 
 CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách viết đoạn văn the hiện tình cảm, cảm xúc vế một bài thơ.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường em”, - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”
sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài học.
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài 
hát. hát.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc vế một bài thơ.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu.
- GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
cách thực hiện nhiệm vụ. bạn đọc.
- GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm:
bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài 
văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: văn và đưa ra cách trả lời:
a. Tìm phần mở đầu, triền khai, kết thúc của a. + Mở đâu: (Câu 1) giới thiệu tên bài thơ, 
đoạn văn trên và cho biết ỷ chính cua mỗi tên tác giả và nêu cảm nhận chung về bài 
phần. thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
 + Tri en khai: (Tiếp theo đến Xúc động biết 
 may!) bày tỏ tình cảm, cảm xúc về cái hay, 
 cái đẹp của ngôn từ, hình ảnh thơ và nội 
 dung, ý nghĩa của bài thơ.
 + Kết thúc: Câu cuối, khắng định lại một lần 
 nữa ý nghĩa, giá trị của bài thơ và tình cảm 
 đối với nhà thơ.
 b. Những điều khiên tác giả thấy yêu thích 
b. Những điều gì ở bài thơ khiến người viết bài thơ:
yêu thích hoặc xúc động? (Bài thơ gợi lên bức + Bài thơ gợi lên những hình ảnh đẹp/ bức 
tranh sống động.; Bài thơ tả tiếng đàn thật tranh sống động 
hay.;...)? + Bài thơ tả tiêng đàn thật hay 
 + Mọi vật trong đêm trăng trên công trường 
 gần gũi, thân thương (xe ủi, xe ben “sóng 
 vai nhau nằm nghỉ”, những tháp khoan “nhô 
 lên trời như đang ngẫm nghĩ”,...).
 + Tình hữu nghị của bạn bè quốc tê (hình 
 ảnh cô gái Nga và tiêng đàn ba-la-lai-ca 
 ngân vang trên công trình thuỷ điện sông 
 Đà),...
 c. Những từ ngữ, câu văn trực tiếp bộc lộ 
 tình cảm, cảm xúc của người viêt đôi với bài 
c. Tình cảm, cảm xúc của người viết được thể thơ: ẩn tượng đẹp, bức tranh sổng động về 
hiện qua những từ ngữ, câu văn nào? đêm trăng, tả tiếng đàn thật hay, tình hữu 
 nghị thắm thiết, bền chặt, Xúc động biết 
 may!...
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Cả lớp nhận xét nhận xét. 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết đoạn văn thể hiên tình cảm, cảm 
xúc vể một bài thơ.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
- GV mời cả lớp làm việc chung. nghe.
- GV mời HS trả lời. - Một số HS trả lời - Bố cục đoạn văn + Đoạn văn thường mở đầu bằng lời bày tỏ 
 cảm xúc, sự yêu thích của người viêt đối với 
 bài thơ (nêu tên bài thơ, tên tác giả).
 + Các câu tiếp theo nêu cái hay, cái đẹp của 
- Những điểm yêu thích ở bài thơ bài thơ và cảm xúc, sự yêu thích của mình 
 đối VỚI bài thơ.
 + Đoạn văn có thế có câu kết khắng định 
- Những cách thể hiện tình cảm, cảm xúc đối một lần nữa sự yêu thích của người viết đối 
với bài thơ. với câu chuyện.
+ Dùng từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc.
+ Sử dụng câu cảm - HS nhận xét, góp ý
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV cho HS chốt phần Ghi nhớ trong SGK
- GV mời 1 - 2 HS đọc Ghi nhớ trước lớp. - HS đọc lại ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm Ghi nhớ.
- GV mời HS xung phong nêu được Ghi nhớ - HS học thuộc lòng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
1/ Đọc cho người thân một bài thơ viết cho vào thực tiễn.
thiếu nhi và chia sẻ cam nghĩ của em về bài 
thơ đó.
2/ Tìm đọc câu chuyện kê về một người làm 
việc trong lĩnh vực nghệ thuật (nhà văn, nhà 
thơ, diễn viên, đạo diễn,...).
- GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình - HS làm việc chung cả lớp và trình bày vào 
bày vào phiếu học tập. phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV 
 chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào thựuc 
- GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, tiễn.
tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024
 Toán
 Bài 27: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính được diện tích hình tròn;
 - Áp dụng được công thức tính diện tích hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu diện tích hình tròn 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện 
tích hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận động bài hát “Lớp chúng ta đoàn - HS tham gia vận động
kết” để khởi động bài học.
https://youtu.be/69Gw3tnfwGU?si=LYz36SPkuu
Rh-GeT
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh - HS quan sát tranh và nêu ND tranh theo 
 yêu cầu của GV
 + MaivàRô-
? Bức tra nêu nội dung gì? bốtđếncôngviêngầnnhàvàthấycácchúcông 
 nhânđanglátgạchchomộtbểbơi.
 + Maithắcmắcvềdiệntíchlátgạchxanh
? Bạn Mai đã có thắc mắc điều gì? - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
Vậy để giải thích được điều thắc mắc của Mai 
chúng ta sẽ làm như thế nào? Bài học ngày hôm 
nay cô cùng các con sẽ cùng giải thích điều ấy.
- GV giưới thiệu bài và ghi bảng
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Tính được diện tích hình tròn
- Cách tiến hành:
a. Diện tích hình tròn - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình 
-GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan huống:
sát và nêu tình huống: - HS quan sát trên màn chiếu và làm theo 
 yêu cầu của GV
 - 1 HS đọc lời của Rô-bốt
- GV đưa màn chiếu hai hình tròn giống nhau đã - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
cắt thành 4 và 16 phẩn bằng nhau 
- GV có thể sử dụng hình tròn đã cắt thành nhiều - Đại diện nhóm lên chia sẻ 
phần hơn nữa, chẳng hạn 24 phần để minh hoạ. - HS nhận xét và bổ sung
- GV cho HS đọc hướng dẫn của Rô-bốt - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu căt 
hình tròn thành các phần bằng nhau.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
- GV mời HS nhận xét bổ sung
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn: 
Hình tròn cắt ra thành càng nhiều phần bằng 
nhau thì hình xếp được càng giống với hình chữ 
nhật có chiều rộng là bán kính hình tròn và chiếu 
dài là nửa chu vi hình tròn nhân (bằng 3,14 nhân 
với bán kính hình tròn). - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy 
Diện tích hình tròn = Diện tích hình chữ nhật xếp 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán 
được= Chiều dài x Chiều rộng = 3,14 × r × r kính.
? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- GV nhận xét và chốt
b. Ví dụ
- GV đưa ví dụ lên bảng chiếu - HS quan sát bảng chiếu
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu ví dụ: Cho bán kính - HS đọc yêu cầu ví dụ.
hình tròn là 10cm. Hãy tính diện tích hình tròn?
Bài toán cho biết gì?
 + BT cho biết bán kính hình tròn là 
Bài toán hỏi gì? 10cm.
Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào? + BT yêu cầu tính diện tích hình tròn.
- GV yêu cầu HS nêu phép tính bài giải + Ta lấy 3,14 nhân bán kính rồi nhân với 
- GV mời HS nêu lời giải. bán kính.
 - HS làm bài cá nhân
 - HS làm bảng
 Bài giải
 Diện tích hình tròn là:
- Gv mời HS nhận xét bài bạn 3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)
- Gv nhận xét và chốt quy tắc tính diện tích hình Đáp số: 314 cm2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_14_nh_2024_2025_nguyen_thi_tinh.docx