Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, biết ơn những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Gia đình đầm ấm” + Cam kết hành động : Thể hiện lòng biết ơn của mình với gia đình |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 17: HĐTN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, biết ơn những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu nhiệm vụ trọng tâm trong khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần học. + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Gia đình đầm + Phân công nhiệm vụ cụ ấm” thể cho các thành viên. + Cam kết hành động : Thể hiện lòng biết ơn của mình với gia đình IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________________ Tiếng việt Bài 31: MỘT NGÔI CHÙA ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Một ngôi chùa độc đáo”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Đọc hiểu: + Hiểu đặc điểm của văn bản thông tin, từ đó biết cách tiếp nhận văn bản thông tin (văn bản thông tin có chức năng truyền đạt thông tin, kiến thức; thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng; qua văn bản, người đọc hiểu chính xác những gì được mô tả, giới thiệu.). + Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản “Một ngôi chùa độc đáo”. Hiểu được vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc chùa Một Cột – di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: + Yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước; tự hào về truyền thống văn hóa Việt Nam. + Trân trọng và có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử, văn hoá trên quê hương. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh, yêu cầu HS thảo luận theo - HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm ra điểm độc đáo trong mỗi công nhóm đôi. trình kiến trúc có trong bức tranh. - Đại diện chia sẻ trước lớp. + Bào tàng Hà Nội, Thành phố Hà Nội: Có hình dạng giống như chiếc kim tự tháp úp ngược, phần dưới nhỏ, càng lên cao càng lớn dần theo hình bậc thang. + Nhà hát Đó, Khánh Hòa: có hình dạng như chiếc đó - một ngư cụ phổ biến trong dân gian, thường được người Việt sử dụng để đánh bắt các loại hải sản nhỏ. + Nhà hát Cao Văn Lầu, Bạc Liêu: Có hai chiếc nón lá trên tòa nhà, xung quanh là nước phản chiếu rất đẹp mắt. Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ - GV nhận xét và chốt: Mỗi công trình kiến trúc ở đang chơi trò chơi trốn tìm. Các trên có hình thù, kiến trúc của công trình độc đáo bạn cơi rất vui và hào hứng. ngay ở hình dáng bên ngoài. - Nhóm khác nhận xét. - GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - HS trả lời: Đây chính là chùa Một Cột. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Hà Nội nổi tiếng với rất nhiều công trình kiến trúc độc đáo - HS lắng nghe. trong đó phải kể đến chùa Một Cột – ngôi thiêng đã hàng ngàn năm tuổi. Du khách đến tham quan thủ đô đều không khỏi trầm trồ trước kiệt tác ấn tượng này của người xưa. Đặc biệt ngôi chùa cổ này còn mang những dấu ấn văn hóa - lịch sử của dân tộc. Bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” sau đây sẽ giúp các em có thêm cái nhìn rõ nét hơn về ngôi chùa này. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Một ngôi chùa độc đáo”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - GV HD đọc: Đọc toàn bài rõ ràng, cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng giọng ở những từ ngữ thể hiện thông tin quan dẫn cách đọc. trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 1: Từ đầu đến chùa Một Cột (giới thiệu đoạn. chung về chùa Một Cột). + Đoạn 2: Tiếp theo đến gọi là Liên Hoa Đài (nói về nét độc đáo của ngôi chùa, kết hợp giải thích về cái tên Một Cột và Liên Hoa Đài). + Đoạn 3: Tiếp theo đến hồ nước yên bình (nói về nét cổ kính của chùa Một Cột). + Đoạn 4: Phần còn lại (ca ngợi giá trị văn hoá của ngôi chùa này). - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: độc nhất, giá - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. đỡ, vững chãi, cổ kính, rồng chầu, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Năm 2012,/ chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á/ xác nhận là/ “Ngôi chùa/ có kiến trúc độc đáo/ nhất - 2-3 HS đọc câu. châu Á”. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc những từ ngữ thể hiện thông tin quan - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc điệu. chùa Một Cột. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu đặc điểm của văn bản thông tin, từ đó biết cách tiếp nhận văn bản thông tin (văn bản thông tin có chức năng truyền đạt thông tin, kiến thức; thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng; qua văn bản, người đọc hiểu chính xác những gì được mô tả, giới thiệu.). + Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản “Một ngôi chùa độc đáo”. Hiểu được vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc chùa Một Cột – di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ. nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Ngự: được đặt lên một cách trang trọng. + Liên Hoa Đài: đài hoa sen. + Độc nhất vô nhị: có một mà không có hai, rất hiếm. + Hai con rồng chầu mặt nguyệt:đôi rồng uốn lượn đối diện nhau, mặt trăng ở giữa; còn gọi là “lưỡng long chầu nguyệt”; biểu thị sức mạnh thiêng liêng; thường được trang trí nơi đình, chùa. + Kỉ lục: thành tích cao nhất, trước nay chưa đạt được. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đọc đoạn 1 và trả lời Câu 1: Chùa + Chùa Một Cột ở quận Ba Đình – trung Một Cột ở đâu và được xây dựng vào tâm Thủ đô Hà Nội, được xây dựng năm năm nào? 1049, thời vua Lý Thái Tông. + Đọc đoạn 2, 3 và trả lời Câu 2: * Vì sao chùa có tên là Một Cột và Liên * Chùa được đặt tên là Một Cột vì kiến trúc Hoa Đài? chính của nó là ngôi chùa ngự trên một cột đá tròn. Đây là đặc điểm độc đáo và đặc trưng của ngôi chùa. Ban đầu, chùa có tên gọi là Liên Hoa Đài do sự tương đồng với hình ảnh đài sen. * Theo em, điều gì khiến chùa Một Cột * Chùa Một Cột được xem là “ngôi chùa có được xem là “ngôi chùa có kiến trúc độc kiến trúc độc đáo nhất châu Á” vì ở châu Á, đáo nhất châu Á”? không ngôi chùa nào có kiến trúc độc đáo: đặt trên một cột đá tròn, có hình đoá sen – quốc hoa của Việt Nam. + Câu 3: Trong bài đọc, em ấn tượng + Trong bài đọc, em ấn tượng nhất với nhất với thông tin nào? Vì sao? thông tin: Năm 2012, chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á xác nhận là “Ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất châu Á”.Vì cả châu Á rộng lớn nhưng Việt Nam ta duy nhất có một ngôi chùa độc đáo nhất, quả là đáng khâm phục, ngưỡng mộ và tự hào về nước Việt chúng ta./ Ấn tượng với thông tin chùa ngự trên một cột đá tròn. Vì thông tin này giúp em thấy rõ nét riêng biệt của chùa Một Cột. Trong khi các chùa khác có nhiều cột và cột được làm bằng gỗ./ Ấn tượng với thông tin chùa tựa đoá sen khổng lồ vươn lên từ mặt nước, bình yên đón ánh mặt trời. Vì thông tin này giúp em hình dung về một ngôi chùa rất đẹp, thanh tĩnh, thấy được tài năng và cốt cách dân tộc của những nghệ nhân xưa./...) + Câu 4: Tóm tắt bài đọc theo gợi ý sau: - HS thảo luận theo nhóm bốn, hoàn thiện tóm tắt theo sáng tạo của mình( sơ đồ tư duy, phiếu học tập) - HS chia sẻ kết quả bài làm theo nhóm. + Câu 4: Bài đọc nói với chúng ta về - HS suy nghĩ và giơ thẻ lựa chọn đáp án điều gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc đúng. nêu ý kiến của em. Đáp án: A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. Cột. B. Nguồn gốc những cái tên của chùa Một Cột. C. Giá trị văn hoá của chùa Một Cột trong đời sống chúng ta. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Ngôi chùa độc - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học đáo với cách thiết kế, những chi tiết ẩn hiện mang tính cổ kính, lưu giữ văn - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. hoá – trở thành biểu tượng quốc hoa Liên Hoa Đài Việt Nam. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra xúc của mình sau khi học xong bài “Một ngôi những cảm xúc của mình. chùa độc đáo” - VD: + Học xong bài Thanh âm của gió, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. + Chùa Một Cột là một ngôi chùa rất đẹp, một di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. + Qua bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” giúp em biết thêm một công trình kiến trúc ngay tại trung tâm Thủ đô Hà Nội, đó chính là chùa Một Cột, + Bài đọc giúp em biết về nghệ thuật kiến trúc của người Việt/ khả năng sáng tạo của người Việt/ vẻ đẹp của những công trình xây dựng trên đất nước ta,...). - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tiếng việt Bài: LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về kết từ. - Luyện tập về kết từ: nhận diện kết từ, sử dụng đúng kết từ trong những ngữ cảnh cụ thể để nối các từ ngữ, các vế câu với nhau. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu kết từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Siêu cầu thủ nhí” - HS lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và để khởi động tiết học. cách chơi. - Luật chơi: Có tất cả 5 trái bóng, mỗi trái bóng gắn với câu chứa kết từ. Các em suy nghĩ và tìm kết từ trong câu. Hãy cùng tự tin vào bản thân để trở thành một siêu cầu thủ nhí! - HS tiến hành giơ thẻ chọn đáp án. Câu 1: Anh ấy đang làm bài tập và cô + Đáp án: A ấy đang đọc sách. A. và B. đang C. làm D. ấy Câu 2: Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu + Đáp án: C khác đến. A. này B. qua C. rồi D. đến Câu 3: Bố em hôm nay không về nhà vì + Đáp án: A công tác đột xuất. A. vì B. về C. không D. nay Câu 4: Nếu trời mưa thì ngày mai + Đáp án: D chúng ta không đi chơi công viên. A. Nếu B. không C. thì D. Nếuthì Câu 5: Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ + Đáp án: B Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ. A. Tuy B. Tuynhưng C. nhưng D. ấy - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết trước - HS lắng nghe. các em đã được tìm hiểu về kết từ. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập thêm về kết từ để hiểu rõ hơn nhé. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn tập về kết từ. + Luyện tập về kết từ: nhận diện kết từ, sử dụng đúng kết từ trong những ngữ cảnh cụ thể để nối các từ ngữ, các vế câu với nhau. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chỉ ra các kết từ trong mỗi câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - 1HS đọc yêu cầu. Bài 2. Chọn kết từ phù hợp để hoàn - 1HS đọc các từ cần điền vào đoạn văn. thành câu. - HS suy nghĩ và làm cá nhân. - 1HS điền bảng phụ. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Sử dụng kết từ để nối các từ ngữ trong một đoạn văn thì các em phải hiểu được quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố để dùng - 1HS đọc đề bài. đúng kết từ. Bài 3: Hoàn thiện câu a hoặc b dưới đây với mỗi kết từ cho sẵn. - HS làm bài vào vở. a. (1) Tôi học chơi đàn ghi-ta và học khiêu vũ. (2) Tôi học chơi đàn ghi-ta để thoả mãn niềm đam mê âm nhạc của mình. (3) Tôi học chơi đàn ghi-ta vì nó giúp tôi - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở. giải toả căng thẳng. - GV cho HS chia sẻ bài làm qua hình thức b. (1) Môn ảo thuật luôn kích thích người lẩu băng chuyền theo nhóm (4 học sinh). xem bởi nó vô cùng bất ngờ. (2) Môn ảo thuật luôn kích thích người xem nên nhiều người thích nó. (3) Môn ảo thuật luôn kích thích người xem với nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV chiếu vở HS trên webcam để nhận - HS lắng nghe. xét, tuyên dương. - GV kết luận: Qua bài tập này giúp các vận dụng những kiến thức về kết từ để tạo thành câu. Khi viết câu có chứa kết từ các em cần lưu ý sử dụng chúng đúng ngữ cảnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh hơn”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số mảnh giấy ghi câu có sử dụng kết từ và không sử dụng kết từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. câu nào có chứa kết từ có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Khi học xong, các em nhớ vận dụng kết từ vào việc nói/ viết. Sử dụng kết từ dùng thành cặp như vậy thì câu sẽ có sự liên kết, giúp người nghe/ người đọc dễ hiểu ý diễn đạt của mình hơn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Buổi chiều Bài 32: ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH PHẲNG Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận dạng được một số hình phẳng đã học. - HS xác định được đây và đường cao của hình tam giác, hình thang. - HS vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông. - HS xác định được tâm, bán kính của hình tròn. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được kiến thức về hình phẳng để giải quyết vấn đề thực tiễn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Powerpoint; - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thoi, hình thang, hình tròn. + Thế nào là đường cao hình tam giác ? + Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đưởng thẳng chứa cạnh đối diện của tam giác đó. + Hình bình hành và hình thoi giống nhau và + Giống nhau: Đều có 4 cạnh, 2 cặp khác nhau như thế nào? cạnh đối diện song song với nhau. Khác nhau: Hình bình hành có 1 cặp đối diện bằng nhau còn hình thoi có 4 cạnh đều bằng nhau - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Hôm nay chúng ta - HS nghe GV giới thiệu bài sẽ cùng nhau ôn tập một số hình phẳng và vận dụng những kiến thức về hình phẳng để giải quyết một số vấn đề trong thực tế. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhận dạng được một số hình phẳng đã học. + HS xác định được đáy và đường cao của hình tam giác, hình thang. + HS vẽ được một số hình phẳng theo mẫu trên lưới ô vuông. + HS xác định được tâm, bán kính của hình tròn. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1/127. Rô-bốt phác họa một số nhân vật bằng các hình cơ bản như dưới đây. a) Xác định hình phác họa phù hợp với mỗi nhân vật. b) Kể tên các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình phác họa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nối bút chì vào SGK phần (a) – HS làm việc cá nhân yêu cầu (a) - Gọi HS lên nối trên bảng phụ a) HS nối hình phác hoạ với nhân vật trên bảng phụ. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu - HS thảo luận, trao đổi nhóm đôi cầu phần (b) - GV mời đại diện HS lên chia, chỉ và nêu tên - HS trình bày trên bảng phụ các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình Các hình cơ bản được sử dụng là: minh hoạ (trên bảng phụ). – Hình A: Hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình chữ nhật. – Hình B: Hình vuông, hình tam giác, - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hình tròn, hình thang, hình chữ nhật. - GV nhận xét, tuyên dương. – Hình C: Hình tam giác, hình tứ giác, hình thang, hình tròn, hình chữ nhật. Bài 2/127. Hãy chỉ ra đáy và đường cao Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh tương ứng trong mỗi hình tam giác dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách làm. - HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ để xác định đáy và đường cao tương ứng trong mỗi - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu hình tam giác. cầu. - HS trao đổi nhóm đôi - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình tam giác ABC: Đáy BC, đường cao AH. Hình tam giác MNP: Đáy MP, đường cao NQ. Hình tam giác DGE: Đáy GE, đường ? Em có nhận xét gì về đáy và đường cao của cao DG hoặc đáy DC, đường cao EG. hình tam giác DGE. + Hình tam giác DGE là hình tam giác vuông nên đường cao chính là một - GV nhận xét, tuyên dương. cạnh của góc vuông. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3/127. a) Vẽ các hình bình hành và các hình thoi (theo mẫu). b) Tô màu xanh vào các hình bình hành đã vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm đôi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Nêu tên các hình phẳng cần vẽ, xác định cách vẽ. a) HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi nêu tên các hình và suy nghĩ, trao đổi cách vẽ. + Các hình cần vẽ là hình bình hành - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu (a) vẽ các và hình thoi hình vào vở. + Cách vẽ: Hình bình hành vẽ từng - GV mời đại diện HS chia sẻ vở cặp cạnh đối diện song song và bằng - GV mời các nhóm khác nhận xét hình vẽ, bổ nhau. Hình thoi vẽ 4 cạnh bằng nhau sung. và 2 cạnh đối diện song song - GV nhận xét, tuyên dương. - HS vẽ hình (theo mẫu) vào vở, - Yêu cầu HS làm cá nhân phần b) tô màu hình bình hành đã vẽ. - HS chia sẻ bài làm trước lớp, được - GV chấm, chữa một số vở HS bạn và GV nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Nêu đặc điểm của hình bình hành và hình thoi ? b) HS tô màu xanh vào các hình bình hành: Hình A; hình C; hình E. - HS nêu 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã họcc vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4/128. Mỗi bộ phát sóng có thể truyền sóng trong một khu vực như sau: Hình tròn tâm A bán kính 30 m; Hình tròn tâm B bán kính 20 m; Hình tròn tâm C bán kính 20 m; Hình tròn tâm D bán kính 20 m. Hỏi Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh sóng từ bộ phát sóng nào? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài nghe. - HS quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ - Thảo luận nhóm 4, xác định yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu bài toán, và tìm câu trả lời. cầu bài. - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán vào nháp - Đại diện nhóm làm bài: - GV mời đại diện các nhóm phân tích bài toán và cách làm. + Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận ? Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được sóng được sóng từ bộ phát sóng B. từ bộ phát sóng nào + Tìm khoảng cách từ vị trí E đến các ? Em hãy nêu cách làm bộ phát sóng bằng cách sử dụng com pa để vẽ hình tròn có tâm là mỗi trạm phát sóng và bán kính như đề bài đã cho. Vị trí E nằm trong hình tròn nào thì sẽ nhận được sóng của bộ phát sóng đó. - HS báo cáo kết quả làm việc của - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm mình, được bạn và GV nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng việt Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết đoạn văn giới thiệu vê một nhân vật trong bộ phim hoạt hình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em” em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài bài hát. hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết cách viết đoạn văn giới thiệu vê một nhân vật trong bộ phim hoạt hình.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_17_nh_2024_2025_nguyen_thi_tinh.docx