Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI CÂU LẠC BỘ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia trình diễn giới thiệu về câu lạc bộ học sinhcủa trường.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứngkhi tham gia trình diễn

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào câu câu lạc bộ

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia trình diễn giới thiệu câu lạc bộ, tự chủ tự học xây dựng câu lạc bộ.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức chuẩn bị tham gia ngày hội, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia ngày hội.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn chủ đề hình thức kể chuyện, trình diễn.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày

+ Lễ chào cờ

+ Tham gia trình diễn để giưới thiệu về câu lạc bộ học sinh.

+ Cam kết hành động : Chia sẻ thành tích các câu lạc bộ đã đạt được trong những năm qua

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ nhận xét các hoạt động trong tuần 1 và kế hoạch nhiệm vụ tuần 2

- HS cam kết thực hiện.

docx 59 trang Thu Thảo 23/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI CÂU LẠC BỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia trình diễn giới thiệu về câu lạc bộ học sinhcủa trường.
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứngkhi tham gia trình diễn
 + Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào câu câu lạc bộ
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia trình diễn giới thiệu câu lạc bộ, tự chủ 
tự học xây dựng câu lạc bộ.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn 
đẹp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình 
về mối quan hệ với bạn bè. 
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình 
bạn. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức chuẩn bị tham gia ngày hội, nhắc nhở 
bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia ngày hội.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn chủ đề hình nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
thức kể chuyện, trình - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ nhận xét 
diễn. + Đánh giá sơ kết tuần, các hoạt động trong tuần 
+ Thiết kế kịch bản, sân nêu ưu điểm, khuyết 1 và kế hoạch nhiệm vụ 
khấu. điểm trong tuần. tuần 2
+ Chuẩn bị trang phục, + Triển khai kế hoạch - HS cam kết thực hiện.
đạo cụ và các thiết bị âm mới trong tuần.
thanh,  liên quan đến + Triển khai sinh hoạt 
chủ đề sinh hoạt. theo chủ đề “Em lớn lên 
+ Luyện tập kịch bản. mỗi ngày” + Phân công nhiệm vụ cụ + Lễ chào cờ
thể cho các thành viên. + Tham gia trình diễn để 
 giưới thiệu về câu lạc bộ 
 học sinh.
 + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ thành tích các câu 
 lạc bộ đã đạt được trong 
 những năm qua
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 03: TUỔI NGỰA (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ“Tuổi Ngựa”.Biết đọc diễn cảm với 
giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết 
đẻ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con.
 Đọc hiểu: Nhận biết được nộ dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận 
được suy nghĩ, cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và 
hình dung được những cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng 
của bạn nhỏ. HIểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, 
muốn đi đến nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống..
 - Biết thể hiện tình cảm yêu thương với người thân và chia sẻ suy nghĩ, ước 
mơ của mình với mọi người.
 * GDQCN: Quyền được ước mơ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông qua những hoạt động 
cảnh vật ở nhiều miền trên đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt 
động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1.1. Ôn bài cũ:
- GV cho HS lên bốc thăm đọc nối tiếp bài HS quan bốc thăm đọc đoạn và trả lời 
“Cánh đồng hoa” và nêu suy nghĩ gì về các câu hỏi.
bạn nhỏ trong câu chuyện. - HS lắng nghe.
1.2. Khởi động:
- GV cho nhóm hoạt động: Nói những điều - Nhóm thảo luận.
mình biết về tên gọi của các năm (theo âm 
lịch)
- GV cùng trao đổi với HS trao đổi trước lớp - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới - HS lắng nghe.
thiệu khái quát về bài thơ đề vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Tuổi Ngựa”. Biết đọc diễn cảm với 
giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết đẻ 
thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảmở những - Hs lắng ngheGV đọc.
đoạn thơ nói lên hành trình thú vị của chú 
Ngựa theo trí tưởng tượng phog phú của bạn 
nhỏ.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Tuổi con là tuổi đi - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “Ngọn gió của trăm - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
miền”
+ Đoạn 3: Tiếp theo Khắp đồng hoa cúc dại. + Đoạn 4: Phần còn lại
- GV gọi 4HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: triền núi - HS đọc từ khó.
đá, loá màu trắng.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn - 2-3 HS đọc câu.
1 hướng dẫn đọc)
- GV HD đọc diễn cảm: câu hỏi của con và - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
câu trả lời của mẹ, đọc với giọng hào hứng, điệu.
xúc động ở đoạn thơ nói về chú nựa non rong 
ruổi khắp đây đó.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được nộ dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận được suy 
nghĩ, cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và hình dung 
được những cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng của bạn nhỏ. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, muốn đi đến 
nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống.. 
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Tuổi Ngựa: sinh năm Ngựa theo âm 
lịch
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
cáccâu hỏi trong sgk. Đồng thời vận các câu hỏi:
dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, 
hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá 
nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Qua trò chuyện với mẹ, vì sao + Qua trò chuyện với mẹ, bạn nhỏ tưởng 
bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó ngựa con rong ruổi đó đây? đây vì mẹ nói với bạn nhỏ rằng tuổi của bạn 
 nhỏ là tuổi Ngựa. Tuổi Ngựa là tuổi đi, 
 không yên một chỗ.
+ Câu 2: Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí 
Kể lại hành trình của chú ngựa con theo tưởng tượng của bạn nhỏ:
trí tưởng tượng của bạn nhỏ: +Những miền đất đã qua: miền trung du, 
 . Những miền đất đã qua. triền núi đá, những cánh đồng hoa.
 . Những cảnh vật đã thấy + Những cảnh vật đã thấy: ngọn gió, gió 
 . Những cảm nghĩ đã có. xanh, gió hồng, gió đen, núi đá, cánh đồng 
 hoa, nắng, đồng hoa cúc.
 + Những cảm nghĩ đã có: vui vẻ, thích thú, 
 say mê.
+ Câu 3: Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với 
muốn nói với mẹ điều gì? mẹ rằng dù chú ngựa con sẽ đi xa, đi khắp 
 nơi, nhưng chú vẫn nhớ và luôn muốn trở về 
 bên mẹ. Đây là sư biết ơn và tình yêu 
 thương của bạn nhỏ với người mẹ, dù có 
 phải rời xa nhưng tình cảm vẫn không thay 
 đổi.
+ Câu 4: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong Bạn nhỏ trong bài thơ thể hiện sự tự tin và 
bài thơ. say mê trong việc khám phá và trải nghiệm 
 cuộc sống. Dù còn nhỏ nhưng bạn đã có 
 tinh thần phiêu lưu và quyết tâm đi tìm hiểu 
 thế giới xung quanh mình. Đồng thời, sự 
 nhạy cảm và tình cảm gia đình sâu sắc cũng 
 được thể hiện qua tình yêu thương và mong 
 muốn trở về bên mẹ của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Bạn nhỏ trong bài thơ là một cậu bé có - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
đầy sự tự tin, ước mơ, khao khát được 
khám phá cuộc sống, thế giới xung 
quanh. Nhưng sau tất cả, sau mỗi 
chuyến đi cậu lại trở về với gia đình, 
trở về trong vòng tay đầy yêu thương, 
ấm áp của mẹ.
3.3. Học thuộc lòng: - GVHD Hs học thuộc lòng
 + HS đọc thuộc theo cặp - Nghe Gv hướng dẫn.
+ Xung phong đọc thuộc lòng trước lớp + HS cùng nhau đọc nhiều lần.
 + HS xung phong đọc.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Tuổi Ngựa”.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _________________________________
 LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 
 BÀI 2: THIÊN NHIÊN VIỆT NAM (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Trình bàyđược một số đặc điểm của một trong những thành phần của thiên 
nhiên Việt Nam (ví dụ: địa hình, khí hậu,...)
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểuđặc điểm về địa hình và 
khoáng sản Việt Nam. Trình bày được tên và xác định được trên lược đồ hoặc 
bản đồ một số khoáng sản chính.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:giới thiệu được một số khoáng sản 
chính.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người 
vềđặc điểm về địa hình và khoáng sản Việt Nam
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về đặc 
điểm địa hình, khoáng sản. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn địa hình đất nước, có ý thức 
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
 - GV cho học sinh nghe câu hát và yêu cầu - Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
HS hãy chỉ ra các từ ngữ thể hiện thiên nhiên - Những từ ngữ thể hiện thiên nhiên 
của Việt Nam trong những câu hát sau: Việt Nam trong câu hát trên là: biển 
 “Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi xanh xa tít chân trời; sóng vỗ dạt 
 Ngắm mặt biển xanh xa tít chân trời dào; gió thổi,
 Nghe sóng vỗ dạt dào biển cả - Những điều em biết về thiên nhiên 
 Vút phi lao gió thổi trên bờ” Việt Nam:
- Cho HS chia sẻ thêm những điều em biết về + Việt Nam có địa hình chủ yếu 
thiên nhiên Việt Nam. là đồi núi thấp.
 + Việt Nam có mạng lưới sông 
- GV mời một số học sinh trình bày ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: nước,
Vừa rồi các em đã trình bày những hiểu biết về + Việt Nam có khí hậu nhiệt đới 
đặc điểm của nước ta. Để tìm hiểu sâu hơn về ẩm gió mùa.
thiên nhiên Tổ quốc, chúng ta cùng vào bài học - HS lắng nghe.
ngày hôm nay: Bài 2 – Thiên nhiên Việt Nam. 
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:
 + Trình bàyđược một số đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên 
Việt Nam (ví dụ: địa hình, khoáng sản....).
 + Kể được tên và xác định được trên lược đồ hoặc bản đồ một số khoảng sản chính.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1.Địa hình và khoáng 
sản
a, Địa hình
- GV yêu cầu hs đọc thông tin, quan sát hình - HS trả lời câu hỏi:
1 và trả lời câu hỏi - Đặc điểm chính của địa hình nước ta:
- Chỉ trên lược đồ các khu vực đồi núi và các + Trên phần đất liền của nước ta, đồi khu vực đồng bằng ở nước ta. núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ 
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi có hai 
ta. hướng chính là tây bắc - đông nam và 
 vòng cung.
 + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh 
 thổ, địa hình thấp và tương đối bằng 
 phẳng.
 - Một số khoáng sản ở nước ta: than, 
 dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, bộ-xit, 
 a-pa-tit,...
 - Vai trò của tài nguyên khoáng sản đối 
 với sự phát triển kinh tế: Khoáng sản 
 được khai thác làm nguyên liệu, nhiên 
 liệu cho nhiều ngành công nghiệp 
 (nhiệt điện, sản xuất kim loại, hoá 
 chất,...) và một phần để xuất khẩu.
- GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b, Khoáng sản
GV cho HS đọc thông tin và quan sát các hình 
1, 2, thảo luận nhóm đôi:
- Kể tên và xác định trên lược đồ một số 
khoáng sản ở nước ta.
- Nêu vai trò của tài nguyên khoáng sản đối 
với sự phát triển kinh tế.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các 
nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - HS đọc để hiểu thêm về một số 
- GV mời HS đọc mục “Em có biết” khoáng sản ở nước ta.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Trình bàyđược một số đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên 
Việt Nam (ví dụ: địa hình, khoáng sản....).
 + Giúp học sinh nhớ được tên khoáng sản, địa điểm phân bố.
 + Kể được tên và xác định được trên lược đồ hoặc bản đồ một số khoảng sản chính.
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi: 
- GV tổ chức trò chơi Ô chữ kì diệu - Chuẩn bị: Hình ảnh một số khoáng sản, các 
mảnh ghép có các câu hỏi.
- Cách chơi: Chơi cả lớp hoặc theo nhóm., . - HS lắng nghe luật chơi.
Giáo viên lựa chọn hàng chữ, đọc câu hỏi về 
đặc điểm của 1 khoáng sản và cho HS suy 
nghĩ là 30 giây. Nếu trả lời đúng một câu hỏi - HS tham gia chơi.
ở một câu hỏi các em sẽ được 10 điểm. Sau 6 
mảnh ghép học sinh phải đoán được tên từ 
khóa của trò chơi. Nếu đoán được tên nhân từ 
khóa sẽ ghi được 30 điểm. Học sinh hay 
nhóm nào được nhiều điểm hơn sẽ giành phần 
thắng cuộc.
- Tác dụng của trò chơi này: Thể hiện được 
các ô chữ và các câu hỏi sau mỗi ô chữ mà 
giáo án truyền thống không thể hiện được. 
Hơn nữa trên màn hình thể hiện rõ hình ảnh 
đẹp, dễ quan sát..
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và 
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ vềđặc điểm địa hình - Học sinh tham gia chia sẻ.
Việt Nam. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.(có thể cho xem 
video)
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ______________________________ BUỔI CHIỀU
 Toán 
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 3: ÔN TẬP PHÂN SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các 
mẫu số còn lại)
 - Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (Trong nhóm có không quá 
bốn phân số)
 - Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (Trong 
nhóm có không quá bốn phân số)
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phân số.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao 
tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách so sánh phân số và 
xác định phân số bé nhất, lớn nhất.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được bài toán thực tế 
liên quan đến tìm phân sốlớn nhất trong nhóm có 4 phân số ở một số tình huống 
thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 2
+ Câu 1: Rút gọn phân số: 8 =  + Câu 1: 
 12 3
+ Câu 2: Chọn phân số tối giản: + Câu 2: B
 4 1 5
 A. B. C. 
 6 3 10
 6 4
+ Câu 3: Quy đồng mẫu số: và + Câu 3: 
 7 9 6 6×9 54 4 4×7 28
 = = ; = =
 7 7×9 63 9 9×7 63
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
 - So sánh được các phân số ( cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu 
số còn lại)
 - Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (Trong nhóm có không quá bốn 
phân số)
 - Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (Trong nhóm 
có không quá bốn phân số)
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. >< =.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu cả lớp làm việc chung.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
 - Cả lớp làm việc chung, thực hiện bài tập 
 1.
 - HS trả lời. a) > ; ; 
- GV mời HS trả lời.
 - HS nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng: - HS quan sát
 - HS làm việc theo nhóm đôi, chọn câu trả 
 lời đúng
 - Đại diện các nhóm trả lời:
 a) B
 b) D
- GV giới thiệu yêu cầu bài. c) B
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Viết các phân số đã cho theo thứ 
tự
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm việc chung.Nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. 
Nêu cách viết các phân số theo thứ tự và 
làm bài tập theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài 
 - HS làm việc cá nhân làm b
vào vở.
 7 3 19 20
 a) Từ bé đến lớn: , , , 
 12 4 24 16
 20 19 3 7
 b) Từ lớn đến bé: , , , 
 16 24 4 12
- GV thu bài, chấm và nhận xét.
 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Quan sát tranh và số liệu trả lời 
câu hỏi: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe.
 - HS nhận ra: Môn thể thao được HS tham 
 gia niều nhất là phân số lớn nhất trong 4 
 phân số đã cho.
 KQ: Môn bóng đá được HS tham gia 
 nhiều nhất. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS trả lời.
- GV cho HS nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Đố vui
 GV cho HS đọc bài suy nghĩ và hướng dẫn 
giúp HS nhận ra: Số phải tìm là tử số của 
phân số có mẫu số là 8 mà phân số đó vừa - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. Cả 
 3 4
lớn hơn vừa bé hơn ta có phân số lớp lắng nghe.
 8 7
3 4 4 - HS làm cá nhân, giải thích cách làm: 
 < < vậy số phải tìm là 4
8 8 7 Rèn kĩ năng vận dụng linh hoạt việc so 
*HS khá giỏi sánh hai phân số cùng mẫu số, cùng tử 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân, giải thích cách số đề tìm một số.
làm. 3 4 4
 KQ: < < số phải tìm là 4
- GV đánh giá kết quả, tuyên dương. 8 8 7
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT 
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Bài: ĐẠI TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có thêm kiến thức mới về Đại từ. Bước đầu biết cách sử dụng Đại từ cho 
phù hợp ngữ cảnh.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài 
tập thông qua các từ loại tìm được.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, 
động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài - HS thi nhau đọc thuộc nối tiếp bài thơ
thơ “ Tuổi Ngựa” - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 - Có thêm kiến thức mới về Đại từ. 
 - Bước đầu biết cách sử dụng Đại từ cho phù hợp ngữ cảnh.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
 dung yêu cầu.
Bài 1:Những từ in đậm trong mỗi câu 
sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?
a. Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy. a. “Vậy” thay thế cho từ “vàng óng”.
b. Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia b. “Thế” thay thế cho “cao và thẳng”.
cũng thế.
c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ c. “Đó” thay thế cho câu trước bao gồm .
mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất 
vả, “một nắng hai sương" của các cô bác 
nông dân. - Các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Nhận diện đại từ nghi vấn. - 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc:Trong những đoạn 
trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi? a. Từ được dùng để hỏi: ai – Hỏi về người 
a. Cốc! Cốc Cốc! gõ cửa
– Ai gọi đó?
– Tôi là thỏ b. Từ được dùng để hỏi: đâu – Hỏi về nơi 
(Võ Quảng) ngủ của nắng.
b. Bé nằm ngẫm nghĩ
- Nắng ngủ ở đâu?
– Nắng ngủ nhà nắng
Mai lại gặp nhau.
(Thụy Anh)
c. Mùa nào phượng vĩ
Nở đỏ rực trời c. Từ được dùng để hỏi: nào – Hỏi về mừa 
Ở khắp nơi nơi có hoa phượng nở và ve sầu kêu
Ve kêu ra rả? (Câu đố)
- GV chia nhóm thảo luận.
- GV tổ chức trình bày trước lớp.
- GV ? Từ dùng để hỏi phải nằm trong - Các nhóm thảo luận.
loại câu nào? - Đại diện các nhóm trả lời.
? Dấu hiệu hình thức giúp ta nhận ra câu + Trong câu hỏi
hỏi là gì?
- GV nhận xét chung + Dấu hỏi chấm.
Bài 3: Đọc câu chuyện dưới dây và trả 
lời câu hỏi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều 
chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, 
khoai, sắn:
– Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai 
bằng ta được.
Ngô liền nói:
- Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở 
trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong 
bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra 
ngoài.
Hạt thóc nghe xong, im lặng.
(Phan Tự Gia Bách)
a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên - 2 HS đọc và nêu các từ in đậm
được dùng để làm gì? -Nhóm thảo luận – chia sẻ trước lớp
b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ a.Các từ in đậm trong câu chuyện trên 
người nói, những từ nào chỉ người nghe? được dùng để xưng hô.
- Gọi 2 Hs đọc câu chuyện Hạt thóc, nêu b.Từ chỉ người nói: Ta, tớ
các các từ in đậm. - Từ chỉ người nghe: Bạn, cậu
- Gv cho nhóm trao đổi, cử đại diện trả 
lời.
- Lớp nhận xét. - Nhóm trao đổi, cử đại diện trả lời
GV cho HS rút ra ghi nhớ: Về đại từ -HS nắm được: Đại từ là từ dùng để thay 
 thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay 
 thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, 
 đâu.... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hô 
 như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, 
Bài 4:Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). 
Hạt thóc, viết câu đáp lại lời của ngô, Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh 
trong câu có sử dụng một đại từ. từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, 
-GV chia nhóm hoạt động đóng vai, chia mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,...
sẻ trước lớp
- Bình chọn câu đáp lời hay nhất, - HS thảo luận cùng phân vài và tham gia 
 đóng vai trước lớp
 VD: Tớ xin lỗi vì đã kiêu ngạo như vậy!
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và các từ khác như động từ, tính 
từ, đại từ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
từ ngữ nào là đại từ có trong hộp đưa lên 
dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều 
hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024
 TOÁN
 Bài 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
 - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được 
phân số thập phân còn thiếu trên tia số.
 Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để chuển một số phân số thành 
phân số thập phân.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao 
tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và nhận biết được phân 
số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên 
thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số 2 2 5 10 10
 sau: 2 và 4 + = = ; và 4
 3 15 3 3 5 15 15 15
 +Câu 2: Phân số nào trong các phân số 
 dưới đây không bằng phân số 18 ? + Trả lời: C
 36
 A. 9 B. 6 C. 3 D. 1
 18 12 4 2
 + Câu 3: Rút gọn các phân số sau
 8 = ..
12 + Trả lời: 
 8 :4 2
- GV Nhận xét, tuyên dương. 8 = = 
 12 12 :4 3
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt độngKhám phá
- Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình vẽ cho HS quan sát và - HS quan sát và 2 HS đọc lời thoại của Nam 
đọc lời thoại của Nam để nhận ra các và Mai
phân số chỉ phần đã tô màu của hình và 
1 HS nhận xét về mẫu số của các phân 
số đã cho để dẫn ra câu nói của Mai: các 
phân số nàu có mẫu số là 
10,100,1000.
 3 8 57
- GV giới thiệu các phân số: , , - Cả lớp nghe GV giới thiệu
 10 10 10
 Là những phân số thập phân
 15 126 351 1537
Các phân số ; cũng là 
 10 ;100;1000 1000
những phân số thập phân
GV cho Hs nhận xét mẫu số của các -HS nhận xét
phân số đó để dẫn ra câu nói của Rô bốt 
-Gọi Hs nhắc lại: -2 Hs nhắc lại: Các phân số thập phân có 
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) mẫu số là 10, 100, 1000
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
 - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được phân số 
thập phân còn thiếu trên tia số. - Cách tiến hành:
Bài 1. Các phân số nào dưới đây là 
phân số thập phân? - HS nêu cách nhận biết và làm việc nhóm 
 đôi.
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn KQ: Các phân số là phân số thập phân là 
 7 63 178 16 365
cách làm. ; ; ; ; 
 10 100 100 1000 1000
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 GV mời HS làm việc nhóm đô
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tìm phân số thập phân thích 
hợp.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV giải thích cách làm.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực 
hiện theo yêu cầu.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe cách làm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu 
sung. cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày.
 4 6 7 9
 KQ: điền thứ tự : a) ; 
 10 101010
 3 6 8 9
 b) 
 100100100100
3. Hoạt động Luyện tập
- Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
 - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được phân số 
thập phân còn thiếu trên tia số.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_2_nh_2024_2025_nguyen_thi_tinh.docx