Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ:

TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Tham gia giao lưu với Cảnh sát phong cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

+ Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ tích cực trong các hoạt động tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình chào cờ đầu tuần.

- Kịch bản giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.

2. Học sinh:

- Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ “Tự bảo vệ bản thân”.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tự bảo vệ bản thân

+ Tổ chức giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

+ Cam kết hành động: Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN và học sinh lớp tham gia giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.

- HS cam kết thực hiện.

docx 71 trang Thu Thảo 23/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025
 HĐTN
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: 
 TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Tham gia giao lưu với Cảnh sát phong cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
 + Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm một số hành động để thoát 
hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về một số hành động để 
thoát hiểm khi có hoả hoạn. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ tích cực trong các hoạt động tập 
thể. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình chào cờ đầu tuần.
 - Kịch bản giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
 2. Học sinh: 
 - Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
sinh hoạt dưới cờ “Tự bảo vệ - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp 
bản thân”. + Đánh giá sơ kết tuần, tham gia giao lưu với các 
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm chú Cảnh sát phòng cháy 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ trong tuần. chữa cháy và cứu nạn, 
và các thiết bị âm thanh,  + Triển khai kế hoạch cứu hộ. Tham gia diễn tập 
liên quan đến chủ đề sinh hoạt. mới trong tuần. một số động tác thoát 
+ Luyện tập kịch bản. + Triển khai sinh hoạt hiểm khi có hoả hoạn 
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể theo chủ đề “Tự bảo vệ theo hướng dẫn.
cho các thành viên. bản thân” - HS cam kết thực hiện.
 + Tổ chức giao lưu với 
 các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu 
 nạn, cứu hộ.
 + Cam kết hành động: 
 Tham gia diễn tập một số 
 động tác thoát hiểm khi 
 có hoả hoạn theo hướng 
 dẫn.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng việt
 Bài 11: HƯƠNG CỐM BỐN MÙA (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu.Biết nhấn giọng vào những từ 
ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
 Đọc hiểu: Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu 
điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức 
quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người 
làm cốm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia chơi trò chơi
+ Cách chơi: Trong thời gian 1 phút các tổ viết + Lắng nghe luật chơi
lên mỗi thẻ tên một món ăn được làm từ lúa 
gạo, sau đó lần lượt lên bảng dán thẻ vào ô của 
đội mình.
- Sau 1 phút đội nào dẫn được nhiều thẻ từ có - HS lần lượt lên bảng gắn thẻ.
tên một món ăn được làm từ lúa gạo đúng hơn VD: Cơm, cháo, mì, bún, phở, bánh nếp, 
(loại bỏ những thẻ có tên món ăn bị trung lặp), bánh tẻ, bánh giấy, bánh chưng, bánh trôi, 
đội đó triến thắng bánh chay, cốm,
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS nêu theo suy nghĩ của mình.
trong tranh.
- GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Nhận biết được cách đọc luyện đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa 
thu, biết nhận giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, ngỡ ngàng khi mùa gốm 
về cảm xúc, trân trọng , tự hào khi miêu tả đặc sản cốm.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, 
những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm 
trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể đọc.
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV tổ chức cho HS đọc nhóm 5 - HS đọc nhóm, chia khổ thơ.
- GV 5 gọi HS đọc 5 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhà nông, đổ - HS đọc từ khó.
xuống,trĩu bóng, sang sảy, tay lúa,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Em thấy/ màu vàng /của nắng - 2-3 HS đọc câu.
Em thấy/ màu vàng/ của trời
Em thấy/ màu nâu /của đất
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Gợi vẻ ngạc nhiên ngỡ ngàng ở khổ thơ mở đầu, đọc với giọng - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
tình cảm, tâm tình ở các khổ thơ tiếp theo khi 
kể về quá trình làm ra hạt cốm.
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn 
nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được 
làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh câu hỏi:
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm trong khổ thơ thứ nhất 
những chi tiết nói về khung cảnh thiên 
nhiên và cảm xúc của con người khi mùa 
cốm đến?
- GV nhật xét, nói thêm: Hình 
ảnh” Tháng chín heo may về phố - Dắt + Lắng nghe.
hương cốm vào thu” là một hình ảnh rất 
đẹp, rất nên thơ, gợi cho người đọc sự 
xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế của hương 
cốm trong trời thu. sự xuất hiện nhẹ 
nhàng, tinh tế ấy khiến mọi người vừa 
mừng rỡ xôn xao, vừa bất ngờ khi nhận ra 
hương cốm đã ghé vào ô cửa.
+ Câu 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, kể lại 
hành trình làm ra hạt cố theo lời của gió? + HS quán sát tranh
 + HS thảo luận thực hiện theo yêu cầu thống 
 nhất ý kiến nội dung bài thơ ( VD tranh 1 vẽ 
 những hạt thóc giống; tranh 2 vẽ những người 
+ GV hướng dẫn HS xem kỹ sơ đồ và các nông dân đang lao động trên ruộng; tranh 3 vẽ 
hình ảnh để hiểu các nội dung được thể những bông lúa trĩu hạt; tranh4 vẽ những 
hiện trong sơ đồ. người nông dân đang sàng chảy thóc; tranh 5 vẽ 
+ GV giáo viên mời học sinh thảo luận những hạt cốm được bọc trong lá sen). Đại diện 
nhóm đôi. Nêu nội dung của từng tranh. các nhóm đứng lên kể quá trình làm ra hạt cốm.
Đọc lại khổ 2 và 3 của bài thơ. Yêu cầu + Cách tả màu sắc của hạt cốm cho thấy bạn 
HS kể lại hành trình làm ra hạt cốm theo nhỏ cảm nhận được để làm ra hạt cốm cần sự 
lời kể của gió. góp sức của thiên nhiên và con người. Đó là đất 
 để người nông dân trồng cây lúa( màu nâu), là 
 nắng gió để nuôi lúa lớn( màu vàng), và ấp ủ lúa 
 là cả bầu trời xanh rộng (màu xanh). Cũng có 
 thể hiểu màu nắng vàng, màu trời xanh nảy lá 
+ Câu 3: Cách tả màu sắc của hạt cảm cho không gian mùa thu, mùa mà lúa được thu 
thấy bạn nhỏ cảm nhận thế nào về món hoạch và chế biến thành cốm thành phẩm.
quà kì diệu của mùa thu? + Cốm là thức quả đặc trưng của Hà Nội,vì ở 
 khổ thơ cuối có nhắc đến Hồ Gươm. Ngoài ra, 
 tranh minh hoạ cũng vẽ cảnh Hồ Gươm với 
 Tháp rùa rất đặc trưng, giúp cho việc nhận biết 
 nơi làm ra cốm ( thủ đô Hà Nội).
 + Tác giả rất yêu hương cốm trong mùa thu Hà 
 Nội. Tác giả thể hiện sự mừng vui, ngỡ ngàng 
 khi nhận ra mùa cốm đã về, tác giả thể hiện sự 
 biết ơn đối với trời đất, thiên nhiên đã ấp ủ nuôi 
+ Câu 4: Chi tiết nào cho thấy cốm là thức dưỡng lúa, với những người vất vả làm ra hạt 
quà đặc trưng của Hà Nội? cốm, thể hiện sự tự hào khi nhắc đến vùng đất 
 quê hương nổi tiếng với quà thơm dẻo, ngon 
 ngọt.
+ Câu 5: Em cảm nhận được điều gì về - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
tình cảm của tác đối hương cốm mùa thu 
Hà Nội?
 - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, 
là một thức quà ngon. Cốm được làm từ 
những tinh tuý của đất trời và bàn tay 
khéo léo của người làm cốm.
3.2 Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - Lắng nghe thực hiện học thuộc lòng.
thơ.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm 
xúc của mình sau khi học xong bài “Hương xúc của mình.
cốm mùa thu” - VD:
 + Học xong bài Hương cốm mùa, em thây 
 rất thú vị vì đã giúp em biết thêm những 
 tinh tuý của đất trời. 
 + Qua bài học này em được biết thêm cốm 
 được làm ra từ những đôi bàn tay khéo léo 
 của người nông dân.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ 
nối để liên kết các câu trong đoạn văn. 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi
+ Cách chơi: trong 1 phút các tổ cùng nhau 
Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết + Trống đồng ,Đông sơn
câu trong đoạn văn dưới đây. Tổ nào nhanh 
nhất và chính xác là tổ chiến thắng
Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong 
nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập 
trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng 
Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, 
kích thước mà cả về phong cách trang trí, 
sắp xếp hoa văn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập. - Mục tiêu:
+ Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để 
liên kết các câu trong đoạn văn. 
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu 
cầu 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 thực hiện - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
theo yêu cầu. yêu cầu.
+ Nhận xét về vị trí của các từ in đậm trong 
đoạn văn: Các từ in đậm trong đoạn văn đều 
đứng đầu câu.
+ Nêu tác dụng của những từ ngữ này trong 
đoạn văn: Nối các câu trong đoạn văn.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý HS: Trong một đoạn văn, câu sau 
có thể liên kết với câu đi trước bằng các kết - Lắng nghe.
từ như: nhưng, song, tuy nhiên, do đó, vì 
thế,.. Các kết từ này thường đứng đầu câu.
Bài 2. Chọn từ ngữ ( cuối cùng, tiếp theo, sau 
đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên 
kết giữa các câu trong đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện 
yêu cầu của bài tập ( chọn từ ngữ cuối cùng, - 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm theo.
tiếp theo, sau đó, đầu tiên thay cho bông hoa) - HS thảo luận, thống nhất ý kiến.
- GV gọi HS nêu kết quả thảo luận
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác 
 nhận xét bổ sung nếu có.
 + Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. 
 Đầu tiên, người ta gặt lúa non về để tuốt và 
 lấy hạt. Tiếp theo, họ đãi lúa qua nước để loại 
 bỏ các hạt lép. Sau đó, hạt lúa được rang và 
- GV nhận xét, tuyên dương. giã thành cốm. Cuối cùng, người ta sang sảy 
- GV lưu ý HS: Ngoài các kết từ, trong một cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng đoạn văn, câu sau có thể liên kết với câu đi nhỏ lót lá sen.
trước bằng một số từ ngữ chuyên dùng để nối - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
như: Thứ nhất, thứ hai, trái lại, ngoài ra, bên - Lắng nghe, tiếp thu.
cạnh đó, đầu tiên, sau đó, tiếp thep, cuối 
cùng Các từ này cũng thường đứng ở đầu 
câu.
- GV gọi 2-3 HS nhắc lại toàn bộ phần ghi 
nhớ trong SGK
Bài 3. Tìm từ ngữ nối thay cho bông hoa để 
tạo sự liên kết giữa các câu. - 2-3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm theo.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luấn nhóm 4, thực hiện 
yêu cầu của bài tập:
+ Lựa chọn các từ ngữ nối phù hợp. - HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Ghi kết quả vào thẻ chữ. - GV thực hiện thảo luận nhóm ghi kết quả ra 
- GV lưu ý HS đây là bài tập có đáp án mở, phiếu.
mỗi HS có thể chọn một từ ngữ nối phù hợp 
thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các 
câu nhưng cần chú ý: - Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Từ ngữ nối phải thể hiện đúng quan hệ ý 
nghĩa giữa các câu
+ Từ ngữ nối phải phù hợp với từ ngữ nối ở 
câu đi trước ( nếu có).
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả trước 
lớp.
 - Đại diện các nhóm nêu kết quả.
 a. Còn/ Song
 b. Đồng thời/ Bên cạnh đó/ Không những thế.
 c. Thứ hai
- GV nhận xét, góp ý và cùng HS thống nhất d. Ngoài ra/ Bên cạnh đó/ Không những thế
câu trả lời.
Bài 4. Viết đoạn văn ( 3-5 câu) về một địa 
điểm du lịch hoặc khu di tích lịch sử mà em 
biết, trong đó có sử dụng nối để liên kết câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nói 3-5 câu 
về một địa điểm du lịch hoặc khu di tích lịch - HS đọc yêu cầu BT
sử mà em biết. - HS thực hiện thảo luận nhóm
- GV hướng dẫn HS dùng từ ngữ nối để liên + Từng thành viên trong nhóm nói 3-5 câu về 
kết câu. một địa điểm du lịch hoặc khu di tích lịch sử.
 + Các thành viên trong nhóm góp ý cho nhau, chọn sản phẩm tốt nhất để báo cáo trước lớp.
- GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét 
 bổ sung.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có các 
từ ngữ nối để liên kết câu.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
ngữ nối có trong hộp đưa lên dán trên bảng. 
Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Tiếng việt
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIÊC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc đã để lại ấn tượng 
sâu sẵc ( cách thể hiện ấn tượng chung về sự việc, cách thể hiện tình cảm, cảm xúc về 
khung cảnh, hoạt động, người tham gia,.. cách kết hợp giữa kể và tả để làm rõ tình cảm, 
cảm xúc).
 - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ 
nối để liên kết các câu trong đoạn văn.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi " Ai nhanh, ai đúng" - HS tham gia chơi trò chơi.
+ Câu 1:Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về 
thường có mấy phần? một sự việc thường có 3 phần
+ Câu 2: Nội dung chính của mỗi phần là gì? + Mở đầu. Giới thiệu sự việc nêu ấn tượng 
 chung về sự việc. Triển khai nêu tình cảm, 
 cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự 
 việc. Kết thúc nêu ý nghĩa của sự việc khẳng 
 định lại tình cảm, cảm xúc, đối với sự việc,..
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc đã để lại ấn tượng sâu sẵc ( 
cách thể hiện ấn tượng chung về sự việc, cách thể hiện tình cảm, cảm xúc về khung cảnh, 
hoạt động, người tham gia,.. cách kết hợp giữa kể và tả để làm rõ tình cảm, cảm xúc).
- Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để 
liên kết các câu trong đoạn văn.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1 Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt 
động viết ở Bài 10, viết đoạn văn théo yêu cầu của đề bài.
- GV gọi HS đọc các đề bài trong SGK - HS đọc các đề bài trong SGK
- GV nhắc HS bằng cách đưa các câu hỏi: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc thường + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc phải 
có mấy phần? có đầy đủ 3 phần: Mở đầu. Giới thiệu sự 
 việc nêu ấn tượng chung về sự việc. Triển 
 khai nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết 
 nổi bật của sự việc. Kết thúc nêu ý nghĩa của 
 sự việc khẳng định lại tình cảm, cảm xúc, 
 đối với sự việc,..
+ Khi viết, các em cần lưu ý điều gì? Cần dựa + Nên dựa vào diễn biến của sự việc để thể 
vào đâu? hiện tình cảm, cảm xúc.
+ Em hãy nêu cách thể hiện tình cảm, cảm xúc + Chọn chi tiết nổi bật của sự việc để thể 
khi viết? hiện tình cảm, cảm xúc. Sử dung từ ngữ, câu 
 văn thể hiện trực tiêp tình cảm, cảm xúc. 
 Kết hợp bộc lộ tình cảm, cảm xúc với kể, tả 
 sự việc. Đoạn văn cần tập trung thể hiện tình 
 cảm, cảm xúc về sự việc, tránh lạc sang kế 
 chuyện hoặc miêu tả.
- GV yêu cầu HS viết bài. - HS thực hiện viết bài.
- GV quan sát, giúp đỡ.
2.2 Đọc soát và chỉnh sửa bài viết.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài của mình theo - HS tự đọc lại bài.
những yêu cầu dưới đây:
+ Giới thiệu được sự việc và nêu ấn tượng 
chung về sự việc.
+ Thể hiện được tình cảm, cảm xúc về khung 
cảnh, hoạt động, người than gia,.. sự việc.
+ Sử dụng từ ngữ phong phú, câu văn đúng và 
hay
- GV yêu cầu đổi bài trong bàn cùng nhau đọc 
và sửa lỗi cho nhau. - HS trao đổi bài đọc và sửa lỗi cho nhau.
- GV gọi HS trình bày bài viết trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc bài trước toàn lớp
 - Nhận xét, bổ sung nêu có
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 vào thực tiễn.
1/ Em hãy tự đánh giá bài viết của mình thế - HS suy nghĩ trả lời theo ý của bản thân.
nào?
2/ Em có hài lòng với bài của mình không? Vì 
sao? Em hài lòng nhất với điều gì của bài 
viết?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________
 LS-ĐL
 BÀI 18: NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên Trung Quốc
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực sưu tầm, tìm hiểu đặc điểm cơ bản về 
tự nhiên Trung Quốc 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên 
bản đồ hoặc lược đồ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người vị trí địa 
lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ, cành quan thiên nhiên của Trung Quốc.
 Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn 
của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng sự hiểu biết về tư liệu địa lí. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành:
- GV cho HS xem hình 1 và cho biết con vật này - Cả lớp quan sát, trả lời: Con gấu trúc là 
là đặc trưng của đất nước nào? Hãy chia sẻ những đặc trưng của Trung Quốc. Đây là một 
hiểu biết của em về đất nước đó. nước rộng lớn, có số dân đông nhất thế 
 giới, có Vạn Lý Trường Thành,...
 - HS lắng nghe.
- GV mời một số học sinh trình bày 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
Vừa rồi các em đã nêu những hiểu biết của mình 
về đất nước Trung Quốc. Vậy Trung Quốc có đặc 
điểm tự nhiên và dân cư như thế nào? Thì tiết học 
hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Cộng hòa Nhân 
dân Trung Hoa”
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh trình bày được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ.
+ Nêu được đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 
a, Vị trí địa lí
- GV yêu cầu hs đọc thông tin, xác định vị trí địa lí - HS lên bảng chỉ.
của Trung Quốc trên bản đồ và trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi:
+ Diện tích của Trung Quốc là bao nhiêu? + Diện tích của Trung Quốc là 9,6 triệu 
+ Diện tích của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế km2
giới? + Diện tích của Trung Quốc đứng thứ tư 
+ Lãnh thổ Trung Quốc tiếp giáp với bao nhiêu trên thế giới?
quốc gia? + Lãnh thổ Trung Quốc tiếp giáp với 
+ Phía Đông phần đất liền của Trung Quốc tiếp nhiều quốc gia
giáp với đại dương nào? + Phía Đông phần đất liền của Trung 
- GV mời HS báo cáo kết quả. Quốc tiếp giáp với Thái Bình Dương
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Đặc điểm tự nhiên 
GV cho HS đọc thông tin và quan sát hình 3, thảo 
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi
+ Địa hình chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là - HS đọc
gì? - HS lắng nghe, thảo luận và đại diện 
+ Khí hậu ở miền Đông thay đổi như thế nào? nhóm trình bày 
+ Các loại đất chính ở Miền Đông là gì? + Địa hình chủ yếu ở miền Đông Trung + Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm như Quốc là núi thấp và đồng bằng châu thổ 
thế nào? rộng lớn.
+ Khí hậu ở miền Tây có đặc điểm như thế nào? + Khí hậu ở miền Đông thay đổi theo 
+ Kể tên các đồng bằng miền Đông Trung Quốc chiều Bắc – Nam, từ ôn đới sang cận 
theo thứ tự bắc xuống nam. nhiệt.
+ Đồng bằng nào phải chịu nhiều thiên tai lụt lội + Các loại đất chính ở Miền Đông là 
nhất ở miền Đông Trung Quốc. feralit và đất phù sa.
 + Địa hình miền Tây Trung Quốc là dãy 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các 
nhận xét lẫn nhau. bồn địa.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Khí hậu ở miền Tây có đặc điểm khắc 
 nghiệt, mưa ít.
 + Đồng bằng nào phải chịu nhiều thiên 
 tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc 
 là Hoa Nam. 
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư Trung Quốc.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hoàn thành bảng trên theo nhóm 4. - HS thảo luận, trình bày theo bảng dưới.
- GV nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 
thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chia sẻ về đất nước Trung Quốc. - Học sinh tham gia chia sẻ.
- GV nhận xét tuyên dương. (có thể cho xem - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
video) - Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025
 GDTC
 Bài 2: Bài 4: Bài tập rèn luyện kĩ năng trèo. (Tiết5)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kỹ năng:
- Thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng trèo; xử lí được một số tình huống trong tập 
luyện.
- Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức 
chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu.
- Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện.
- Hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, 
thường xuyên tập luyện TDTT.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng trèo, Trò chơi “Chuyển kho 
báu” trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và 
trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm 
bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Chuyển 
kho báu”. 
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm 
mẫu của giáo viên để tập luyện.
3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
- Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. 
- Phương tiện: 
+ Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. 
Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh 
 và an toàn trong tập luyện.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập 
 luyện, trò chơi và thi đấu. 
 - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo 
 cặp đôi.
 IV. Tiến trình dạy học chủ yếu:
 Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 lượng Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Hoạt động mở đầu 5-7’
1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp
- Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang Gv nhận lớp, thăm hỏi 
phục tập luyện, sức khỏe của HS sức khỏe học sinh phổ 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết biến nội dung, yêu cầu 
học giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm 
 số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp 
 cho GV.
 - Hs lắng nghe, nắm nội dung 
 bài học
2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, học sinh tập đúng biên 
vai, hông, gối,... (theo nhạc) độ, nhịp hô.
-Tập bài TDPTC với gậy (Theo 
nhạc) - HS khởi động theo sự điều 
 2Lx8N khiển của cán sự.
3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 lần - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi
 - Trò chơi “Di chuyển và dừng” cách chơi, luật chơi, 
 sau đó GV tổ chức cho 
 cả lớp chơi.
- Kiểm tra bài cũ
 - HS chú ý nắm luật chơi, tích 
 - Gọi 1-2 em học sinh cực, chủ động tham gia trò 
 lên thực hiện chơi
 - GV cùng HS quan sát 
 và nhận xét, đánh giá. - Học sinh thực hiện theo yêu 
 cầu của giáo viên
II. Hoạt động hình thành kiến 5-7’
thức mới:
1. Khám phá - GV nêu những lỗi sai 
2. Hình thành động tác mới: thường mắc và cách 
   
  
   
   
    
   
     
    
     
        
    
      
     
    
     
     
   
      
     
   
    
       
    
     
      
    
   
      
     
      
      
   
    
      
    
   
      
     
     
      
   
    
    
   
   
   
  
  
   * Ôn trèo qua thang chữ A khắc phục cho HS khi 
 thực hiện động tác.
 - HS lắng nghe
-TTCB: Đứng tự nhiên trước 
thang chữ A.
-Cách thực hiện: Từ TTCB, thực 
hiện động tác leo lên thang chữ A 
cho đến bậc thang cao nhất 
ngang đùi, chuyển hai tay nắm 
chặt một đầu bậc thang bên trái 
(phải), đưa chân phải (trái) sang 
bậc thang đối diện. Sau đó 
chuyển tay trái (phải) về đầu bậc 
thang còn lại - hai tay nắm chặt 
hai đầu - bậc thang, đưa chân trái 
(phải) sang bậc thang cùng với 
chân phải (trái) và thực hiện 
động tác leo xuống thang chữ A.
3. Trải nghiệm các động tác - GV gọi 3-5 HS lần 
của bài tập lượt thực hiện 1-2 lần
 - GV điều khiển cho 
 HS tập 
 - HS chú ý, tích cực tập luyện 
 để nắm kĩ thuật động tác
III. Hoạt động luyện tập: 15-16’
1. Tập theo tổ nhóm 3-4 lần - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ
 cho tổ trưởng, phân 
 luyện tập theo khu vực.
 - Quan sát, nhắc nhở và 
 sửa sai cho HS
 - Hs thực hiện theo điều khiển 
 của tổ trưởng.
 HS quan sát và nhận xét lẫn 
 nhau, giúp đỡ bạn tập chưa 
 tốt. 2. Tập theo cặp đôi 2-3 lần - GV cho 2 HS thành 
 từng cặp để tập luyện.
 + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô 
 và quan sát, nhận xét bạn 
 tập Sau đó 2 HS đổi vị trí 
 cho nhau. 
3. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - trình 
 thi đua giữa các tổ. diễn 
 - GV nhận xét đánh giá - Hs nhận xét tổ bạn.
 tuyên dương.
4. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi
* Trò chơi: “Chuyển kho báu” 1-2 lần hướng dẫn cách chơi, 
 luật chơi.
 - Tổ chức cho HS chơi 
 thử sau đó chơi chính 
 thức, có thi đua. 
 Chú ý: GV nhắc HS - Hs chơi theo hướng dẫn của 
 đảm bảo an toàn trong Gv 
 khi chơi. -HS tích cực tham gia chơi trò 
 chơi vận động.
IV. Hoạt động vận dụng 4-5’
1. Hồi tĩnh: Đội hình hồi tĩnh
 - GV điều hành lớp thả 
- Thả lỏng cơ toàn thân (Theo lỏng cơ toàn thân 
nhạc).
 - Học sinh thực hiện theo yêu 
 cầu của giáo viên 
 - HS trả lời câu hỏi vận dụng 
2. Vận dụng: - GV nêu câu hỏi vận vào thực tế đời sống
 dụng kiến thức vào Vận dụng: Qua bài học, HS 
 thực tế cuộc sống vận dụng bài tập thể dục vào 
 buổi sáng, để rèn luyện sức 
 khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi.
3. Nhận xét và hướng dẫn tự tập - GV nhận xét kết quả, - HS lắng nghe để khắc phục 
luyện ở nhà: ý thức, thái độ học của Đội hình kết thúc
- Ưu điểm; Hạn chế cần khắc HS, đồng thời đưa ra 
phục hướng khắc phục hoặc 
- Hướng dẫn tập luyện ở nhà trả lời câu hỏi của HS.
 - HD học sinh tập ở 
 nhà.
4. Xuống lớp - HS đi theo hàng về lớp 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) 
 .
 .
 __________________________________
 Tiếng việt
 Bài 12: VŨ ĐIỆU TRÊN NỀN THỔ CẦM (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoan và toàn bô văn bản Vũ điệu trên nền thô câm. Biết 
 nhẩn giọng vào những từ ngữ đánh dấu thông tin quan trọng, biết ngắt, nghỉ hoi sau dấu 
 câu. 
 - Nhận biêt được ý chính của mồi đoạn trong bài. Hiếu điều tác giả muốn nói qua 
 văn bản: Điệu múa Da dá và hoa văn da dá là những di sản văn hoá phi vật thê và vật 
 thê độc đáo của đồng bào Cơ-tu.
 *GDQCN: THQCN: Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
 cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
 dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
 và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những điệu múa.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập 
 thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_24_nh_2024_2025_nguyen_thi_tinh.docx