Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Ngày hội trao đổi sách

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội trao đổi sách

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên.

- HS cam kết thực hiện.

docx 68 trang Thu Thảo 23/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 7
 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 CHỦ ĐỀ : GIỮ GÌN TÌNH BẠN
 Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI TRAO ĐỔI SÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, trang nghiêm, thể hiện lòng 
yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, ngày hội trao đổi sách
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình ngày hội trao đổi sách
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước 
bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày 
hội trao đổi sách
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để tích cực sưu tầm sách đọc 
của cá nhân.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ, và giữ gìn sách vở
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
 + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
 đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trong ngày khai 
 khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm giảng và những nhiệm vụ 
 + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. trọng tâm trong tuần học 
 đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới đầu tiên.
 thanh,  liên quan đến trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
 chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt 
 + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Ngày hội 
 + Phân công nhiệm vụ cụ trao đổi sách”
 thể cho các thành viên. + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ cảm xúc trong 
 ngày hội trao đổi sách
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán:
 BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Viết được số thập phân theo yêu cầu; viết được các số đo đại lượng thành số thập 
phân.
- Làm tròn số thập phân; so sánh, sắp xếp được số thập phân theo tứ tự.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực 
hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, 
luyện tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép 
và rút ra kết luận. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC [email protected]
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe.
 sẽ ôn tập lại kiến thức về số thập phân đã học 
 và vận dụng để giải quyết một số tình huống 
 thực tế . “Bài 14: Luyện tập chung ”.
 2. Luyện tập
 - Mục tiêu: 
 + HS so sánh, sắp xếp được số thập phân theo thứ tự.
 - Cách tiến hành:
 Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; - Kết quả:
 3,275 theo thứ tự: a) Thứ tự từ bé đến lớn là: 2,752; 3,275; 
 a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. 3,527; 3,571.
 - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 3,571; 3,527; 
 kết quả vào vở, đổi vở và nói cách làm cho bạn 3,275; 2,752.
 cùng bàn.
 - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài làm và - HS chữa bài vào vở.
 nói rõ cách làm từng bài.
 - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
 Chọn câu trả lời đúng. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 Mỗi ô tô chở lượng hàng hoá như hình vẽ. Hỏi - Kết quả:
 ô tô nào chở nhẹ nhất? Thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là: 2,546 
 tấn; 2,564 tấn; 2,645 tấn.
 Vậy xe thứ nhất chở nhẹ nhất.
 - GV cho HS đọc đề bài, qua sát hình trong Chọn đáp án A.
 SGK, làm bài cá nhân vào vở.
 - Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho 
 nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn.
 - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói 
 rõ cách làm. - HS chữa bài vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
 Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm: - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
[email protected] [email protected]
 Câu 1: Số thập phân nào sau đây bé hơn 1,09? - Kết quả:
 A. 1,1. B. 1,2. C. 1,08. D. 1,3. Câu 1: Số thập phân bé hơn 1,09 là 1,08.
 Câu 2: Số thập phân nào sau đây lớn hơn Chọn C.
 51,96? Câu 2: Số thập phân lớn hơn 51,96 là 
 A. B. 51,7. C. 51,8. D. 51,9. 52,01.
 52,01. Chọn A. 
 Câu 3: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ Câu 3: Ta có: 71,005 < 71,006 < 71,007.
 chấm Chọn A. 
 Câu 4: Ta có: 46,52 > 41,52.
 Chọn D. 
 A. 71,006. B. 71,06. Câu 5: Ta có: 2 kg 560 g =2,56 kg > 
 C. 7,106. D. 71,606. 2,056 kg.
 Câu 4: Số thích hợp điền vào “?” là: Chọn B. 
 A. 48. B. 47. C. 51. D. 41.
 Câu 5: Chọn đáp án đúng.
 A. 2,056 kg > 2 kg 560 g.
 B. 2,056 kg < 2 kg 560 g.
 C. 9 m 4 cm = 9,4 m.
 D. 9 m 4 dm > 9,4 m.
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu 
 cầu của bài rồi làm bài cá nhân.
 - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích 
 tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, 
 bổ sung ý kiến cho bạn. 
 - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
 luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Nhiệm vụ : Chơi trò chơi “Cầu thang – - HS lắng nghe
 Cầu trượt” 
 Cách chơi:
 + Chơi theo nhóm.
 + Người chơi bắt đàu từ ô xuất phát. Khi 
 đến lượt, người chơi gieo xúc xắc rồi di 
 chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc 
 số lớn hơn trong ô đó. Nếu đọc sai thì phải 
[email protected] [email protected]
 quay về ô xuất phát trước đó. Khi đến chân 
 cầu thang, em được leo lên. Khi đến đỉnh 
 cầu trượt, em bị trượt xuống, gặp bông hoa 
 thì tự vượt qua.
 + Trò chơi kết thúc khi có người về đích.
 - HS đọc cách chơi
 - HS chơi theo nhóm
 - HS chia sẻ suy nghĩ 
 - GV mời 1HS đọc cách chơi.
 - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 
 người.
 - Sau khi chơi, HS nêu suy nghĩ của mình về 
 trò chơi cũng như những kiến thức mình 
 được củng cố sau khi chơi trò chơi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _______________________________________
 Buổi chiều
 Toán: 
 BÀI 15: KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc 
chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2).
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi 
giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2).
- Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực 
tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực 
hiện các nhiệm vụ học tập.
[email protected] [email protected]
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, 
luyện tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép 
và rút ra kết luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho hs xem video về diện tích các tỉnh, - HS xem video
 thành phố
 - GV hỏi: Để đo diện tích lớn như: một tỉnh, - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân
 một thành phố, một khu rừng ta dùng đơn 
 vị đo diện tích nào?
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy ki – lô – mét - HS lắng nghe.
 vuông là gì? Đây có phải là đơn vị đo diện 
 tích dùng để đo diện tích lớn như một thành 
 phố, một khu rừng,...?” Chúng ta cùng tìm 
 hiểu trong bài học hôm nay.
 2. KHÁM PHÁ
 - Mục tiêu: 
 + Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc 
 chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2).
 - Cách tiến hành:
 - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát hình ảnh
 đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau.
[email protected] [email protected]
 - GV nêu câu hỏi: Quan sát hình cho ta biết 
 điều gì?
 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét 
 vuông.
 - GV giới thiệu: “Để đo diện tích lớn như - HS chú ý lắng nghe
 diện tích một thành phố, một khu rừng hay 
 một vùng biển,... người ta thường dùng đơn 
 vị ki – lô – mét vuông”.
 2. Đơn vị đo ki – lô – mét vuông.
 - GV nêu ví dụ: Cho hình vuông có cạnh dài 
 1000 m. Diện tích của hình vuông đó là bao - HS trả lời:
 nhiêu mét vuông? + Diện tích hình vuông là:
 1000 × 1000 = 1 000 000 (m2)
 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi 
 kết quả bạn cùng bàn.
 + Đổi 1000m = 1km
 “Ta có thể viết diện tích hình vuông trên theo Diện tích hình vuông đó là:
 đơn vị đo ki – lô – mét vuông như thế nào?” 1 × 1 = 1 (km2)
 - GV giới thiệu kiến thức:
 + Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình - HS chú ý lắng nghe, ghi bài vào vở.
 vuông có cạnh 1 km.
 + Ki – lô – mét vuông viết tắt là km2.
 + 1 km2 = 1 000 000 m2
 3. Hoạt động
 - Mục tiêu:
 + Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2).
 - Cách tiến hành:
 Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 Hoàn thành bảng sau - Kết quả:
 - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia 
 sẻ nhóm đôi.
[email protected] [email protected]
 - GV gọi HS trình bày bài.
 - GV chữa bài và rút kinh nghiệm. - HS trình bày bài
 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - HS chữa bài vào vở.
 Số?
 a) 2 km2 = ? m2 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 4 km2 500 m2 = ? m2 - Kết quả:
 b) 5 000 000 m2 = ? km2 a) 2 km2 = 2 000 000 m2
 6 450 000 m2 = ? km2 4 km2 500 m2 = 4 000 500 m2
 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. b) 5 000 000 m2 = 5 km2
 - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả với 6 450 000 m2 = 6,45 km2
 bạn cùng bàn.
 - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả.
 - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài. - HS trình bày bài
 Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm:
 - HS chữa bài vào vở.
 Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là:
 A. m. B. m2. C. km. D. km2. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
 Câu 2: 88,63 km2 đọc là: - Đáp án:
 A. Tám mươi tám phẩy sáu mươi ba ki – Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là km2.
 lô – mét vuông. Chọn D.
 B. Tám mươi tám phẩy sáu mươi hai ki – Câu 2: 88,63 km2 đọc là “tám mươi tám 
 lô – mét vuông. phẩy sáu mươi ba ki – lô – mét vuông”.
 C. Sáu mươi ba phẩy tám mươi tám ki – Chọn A. 
 lô – mét vuông. Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh 
 D. Sáu mươi hai phẩy tám mươi tám ki – 3 km là: 3 × 3 = 9 (km2).
 lô – mét vuông. Chọn B. 
 Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh 3 Câu 4: Ta có: 150 000 000 m2 = 150 km2.
 km là: Chọn B.
 A. 9 km. B. 9 C. 3 D. 3 km. Câu 5: Ta có: 1 230 000 m2 = 1,23 km2.
 km2. km2. Chọn C.
 Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 15. B. 150. C. 1 D. 1,5.
 500.
 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 123. B. 12,3. C. 1,23. D. 
 0,123.
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu 
 cầu của bài rồi làm bài cá nhân.
[email protected] [email protected]
 - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải 
 thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng 
 nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. 
 - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
 luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3
 Một nhà máy điện mặt trời muốn lắp đặt các - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 tấm pin mặt trời trên sa mạc. Các kĩ sư dự - Đáp án:
 kiến lắp đặt pin mặt trời trên một trong ba Diện tích mảnh đất 풜 là:
 mảnh đất dưới đây. Biết mảnh đất được chọn 7 × 3 = 21 (km2)
 có diện tích lớn nhất. Hỏi họ đã chọn mảnh Diện tích mảnh đất ℬ là:
 đất nào? 5 × 5 = 25 (km2)
 Diện tích mảnh đất 풞 là:
 6 × 4 = 24 (km2)
 Mảnh đất ℬ có diện tích lớn nhất.
 - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo Vậy các kĩ sư đã chọn mảnh đất ℬ.
 luận theo nhóm đôi (cùng bàn). Chọn đáp án B.
 - GV gợi ý:
 - HS chữa bài vào vở.
 + Tính diện tích ba mảnh đất 풜,ℬ,풞.
 + So sánh diện tích ba mảnh đất đó.
 - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh 
 nhất trình bày cách làm. - HS chú ý lắng nghe 
 - GV nhận xét, chốt đáp án
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _____________________________________
 CÔNG NGHỆ:
 BÀI 3: TÌM HIỂU THIẾT KẾ (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
[email protected] [email protected]
– Nhận thức được muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải thiết kế; thiết kế là một 
quá trình sáng tạo.
– Kể được tên các công việc chính khi thiết kế.
2. Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả học tập 
của mình; HS tự làm được những việc của mình theo sự phân công, hướng dẫn.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, 
hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công; HS có khả 
năng giao tiếp, bày tỏ ý kiến khi làm việc nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ được 
giao bởi GV. 
Năng lực công nghệ: 
- Năng lực thiết kế kĩ thuật: HS nhận thức được muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần 
phải thiết kế; thiết kế là quá trình sáng tạo; kể tên được các công việc chính khi thiết 
kế. 
- Năng lực giao tiếp công nghệ: HS phác thảo bằng hình vẽ cho người khác hiểu 
được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài 
để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt 
nhiệm vụ khi làm việc nhóm. 
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh 
dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 – GV tổ chức trò chơi “Chín người, mười ý” - HS lắng nghe luật chơi và tham gia 
 - GV phổ biến luật chơi: trò chơi. 
 + Hãy vẽ 1 bức tranh gồm có các hình sau: một
 hình vuông, một hình tam giác, một hình chữ
 nhật, hình tròn, sáu đường thẳng.
 + Sau 3 phút, HS đi tìm những bạn có bức tranh
 giống ý tưởng của mình và đứng thành nhóm
[email protected] [email protected]
 + GV mời đại diện các nhóm mô tả về ý tưởng - HS tìm nhóm cùng ý tưởng
 bức tranh của nhóm mình.
 – GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Mỗi bức tranh 
 của các em đều được vẽ lên bằng những hình cơ - HS lắng nghe, ghi tên bài mới.
 bản giống nhau nhưng với những ý tưởng khác 
 nhau lại tạo ra những bức tranh có ý nghĩa khác 
 nhau, rất đa dạng và phong phú. Đó chính là hoạt 
 động thiết kế. Ngày hôm nay, lớp chúng mình sẽ 
 cùng nhau đến với bài học “Tìm hiểu thiết kế”.
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + HS nhận thức được về tầm quan trọng và tính sáng tạo của thiết kế trong cuộc sống.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động khám phá 1
 – HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
 – GV tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm. – Các nhóm ghi nội dung thảo luận ra 
 Mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh trong Hình 1 giấy A4 và ghi tên hoạt động trong tranh 
 (SGK trang 14) và mô tả về nội dung của bức của nhóm mình vào bảng con.
 tranh. Sau đó, nhóm ghi tên hoạt động của nhân 
 vật trong bức tranh vào bảng con. – Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
 – GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết làm việc của nhóm mình.
 quả làm việc của nhóm mình.
 – GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt – Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, 
 đáp án: bổ sung bài làm của nhóm bạn (nếu có).
 + H1.a: Sản xuất
 + H1.b: Vận hành, sử dụng
 + H1.c: Thiết kế
 + H1.d: Bảo dưỡng, sửa chữa
 - HS thảo luận nhóm 4
 – GV yêu cầu đại diện 4 nhóm thảo luận nhanh 
 với nhau để xác định vị trí đứng của mình theo 
 thứ tự các bước tạo ra sản phẩm công nghệ.
 - Hs lắng nghe và ghi nhớ
 – GV nhận xét các ý kiến của HS và chốt: 
 Muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải bắt 
 đầu từ việc thiết kế sản phẩm.
[email protected] [email protected]
 Hoạt động khám phá 2 – Đại diện các nhóm lắng nghe và thảo 
 luận. Sau đó xếp thành một hàng ngang 
 – GV yêu cầu các HS làm việc theo nhóm 2 theo số thứ tự 1, 2, 3, 4 mà GV đã ghi 
 bạn cùng bàn, quan sát Hình 2 (trang 15 SGK) trên bảng.
 và trả lời các câu hỏi.
 + Hãy nêu sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc – HS dưới lớp nhận xét vị trí đứng của 4 
 của những chiếc đồng hồ trong Hình 2. bạn trên bảng (đó cũng chính là thứ tự 
 các bước
 + Hoạt động nào tạo nên sự khác nhau của 
 những sản phẩm đó?
 – GV mời một vài nhóm đôi phát biểu kết quả 
 – Các nhóm cùng nhau hỏi đáp và thảo 
 thảo luận của nhóm mình.
 luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
 – GV nhận xét và chốt: Thiết kế là quá trình 
 sáng tạo để tạo ra sản phẩm đáp ứng tốt hơn - HS lắng nghe và ghi nhớ
 nhu cầu của con người. 
 3. Luyện tập
 - Mục tiêu: 
 + Luyện tập, khắc sâu kiến thức vừa học về thiết kế trong đời sống.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 6, mỗi – HS lắng nghe và tham gia hoạt động 
 nhóm tìm những sản phẩm công nghệ trong lớp nhóm.
 có cùng mục đích sử dụng. HS so sánh thiết kế 
 của các sản phẩm công nghệ cùng nhóm với – Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 nhau và giải thích vì sao có sự khác nhau đó. làm việc nhóm.
 – VD: ghế HS và ghế GV, cốc uống nước và 
 bình nước, bàn và bàn GV, thước kẻ HS và 
 thước chỉ bảng của GV,
 – HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung ý 
 – GV nhận xét và tuyên dương các các nhóm/ kiến cho nhóm bạn (nếu có).
 HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024
[email protected] [email protected]
 TIẾNG VIỆT:
 Bài 13: MẦM NON (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
[email protected] [email protected]
1. Năng lực đặc thù:
– Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Mầm non. Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
– Đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên 
qua lời thơ, hình ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được điều bài 
đọc muốn nói thông qua hình ảnh mầm non: Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc 
chuyển mùa từ đông sang xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp 
bình dị của thiên nhiên, đất nước
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài biết yêu thiên nhiên xung quanh mình
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo - HS làm việc nhóm đôi. 
 luận: Trao đổi với bạn về những thay đổi khi 
 giao mùa (mùa thu sang mùa đông, mùa đông 
 sang mùa xuân, mùa mưa sang mùa khô,). - HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS 
 - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý khác lắng nghe. 
 kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu 
 câu hỏi (nếu có). 
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh minh hoạ
 SGK tr.64, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:
 Bài đọc Mầm non miêu tả sự chuyển mùa kì - HS lắng nghe
 diệu của thiên nhiên. Cảnh vật tuy lặng im 
[email protected] [email protected]
 nhưng ẩn sâu trong đó vẫn tồn tại sức sống 
 mãnh liệt sinh sôi nảy nở của những mầm 
 non. 
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: HS nhận biết được cách đọc, luyện đọc đúng và diễn cảm bài thơ Mầm non, 
 biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp nhiều cung 
 bậc của thiên nhiên vào thời điểm giao mùa
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu cho HS nghe: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm 
 nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật theo. 
 vào mùa đông và mùa xuân, miêu tả hình ảnh 
 chồi non. 
 - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số 
 từ khó, luyện đọc một số câu thể hiện cảm - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
 xúc:
 + Luyện đọc một số từ khó: nằm nép lặng im, 
 chip chiu chiu xuân đến, 
 + Luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc: đọc 
 đúng ngữ điệu, nhấn giọng vào những từ ngữ 
 thể hiện cảm xúc: 
 • Đọc chậm rãi, nhấn vào từ “thấy” với 
 những câu: Thấy mây bay hối hả/ Thấy 
 lất phất mưa phùn; 
 • Ngữ điệu nhanh, tươi vui, rộn rang khi 
 đọc những câu: Tức thì tram ngọn suối/ 
 Tức thì ngàn tiếng chim ; 
 • Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả vẻ 
 đẹp của khu rừng (ví dụ: hối hả, lất 
 phất, lim dim, xanh biếc,) 
 - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, 
 bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc 
 có thể chia thành sáu khổ để luyện đọc và tìm - HS luyện đọc theo nhóm. 
 ý:
 + Khổ 1: 4 câu đầu.
 + Khổ 2: 4 câu tiếp. 
 + Khổ 3: 4 câu tiếp theo. 
 + Khổ 4: 4 câu sau. 
 + Khổ 5: Từ “Chợt một tiếng chim kêu” đến 
 “Nổi hát ca vang dậy” 
 + Khổ 6: 4 câu cuối. 
[email protected] [email protected]
 * GV nhận xét việc đọc của cả lớp
 - HS lắng nghe
 3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + HS biết dựa vào câu thơ, chi tiết, hình ảnh để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; Cảm 
 nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên khi giao mùa (sự chuyển đổi của cảnh vật như đang 
 chìm trong giấc ngủ, từ yên tĩnh, vắng lặng, rét buốt đến bừng tỉnh, rộn ràng tươi vui, 
 náo nức tràn đầy sức sống).
 - Cách tiến hành:
 3.1. Tìm hiểu bài.
 Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ:
 - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: -Hs lắng nghe GV giải thích để hiểu 
 + nằm nép: chỉ nằm né mình sang một bên. nghĩa của từ ngữ. Có thể tra từ điển.
 + mầm non: những chồi non của cây. 
 - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu
 - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và 
 thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để trả 
 lời từng câu hỏi:
 + Câu 1: Trong 2 khổ thơ đầu, mầm non được + Một mầm non nho nhỏ, nằm nép lặng 
 miêu tả như thế nào? Cách miêu tả đó có gì im, mắt lim dim, cố nhìn qua kẽ lá. Nhà 
 thú vị? thơ sử dụng những động từ chỉ hành 
 động của con người để miêu tả mầm non 
 (nằm, nép, lim dim, nhìn) khiến cho 
 mầm non hiện lên rất sinh động. Cũng 
 giống như con người, mầm non biết đi 
 trốn cái rét, biết co mình lại vì sợ lạnh, 
 cũng tò mò, muốn biết cảnh vật quanh 
 mình thế nào (cố nhìn). Biện pháp nhân 
 hóa đã khiến cho mầm non hiện ra thật 
 ngộ nghĩnh, đáng yêu. 
 + Câu 2: Cảnh vật mùa đông hiện ra như thế + Mây bay hối hả; Lất phất mưa phùn; 
 nào qua cảm nhận của mầm non? Gió thổi ào ào; Rừng cây thưa thớt lá 
 cành. Lá vàng rụng đầy mặt đất; Các 
 loài thú vắng bóng. Một chú thỏ, dẫu có 
 xuất hiện trong bức tranh mùa đông 
 nhưng trong tư thế phóng nhanh đi tìm 
 hang trú nấp. Cảnh vật như co mình lại 
 trước cái rét. Không gian yên ắng, tĩnh 
 mịch
[email protected] [email protected]
 + Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân + Về âm thanh, bao trùm bức tranh mùa 
 đến? đông là sự tĩnh lặng. Tĩnh lặng từ ngọn 
 cỏ, làn rêu đến tiếng gió, tiếng lá reo. 
 Trong khi đó bức tranh mùa xuân tràn 
 ngập âm thanh rộn rang, náo nức. Đầu 
 tiên là tiếng chim hót chip chiu. Ngay 
 tức thì, vạn vật trong khu rừng cất tiếng 
 hào ca cùng tiếng chim; về màu sắc, bức 
 tranh mùa đông được dệt nên bởi gam 
 màu đỏ đồng của lá bàng, gam màu vàng 
 của lá rụng. Ở bức tranh mùa xuân, sắc 
 màu chủ đạo, như là tâm điểm của bức 
 tranh là màu xanh biếc của chồi non nổi 
 lên trên nền trời mùa xuân. 
 + Câu 4: Nêu nhận xét của em về hình ảnh của + Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động 
 mầm non trong khổ thơ cuối? của con người: nghe thấy, vội, đứng 
 dậy, khoác áo để miêu tả mầm non, nhà 
 thơ đã làm cho người đọc như nhìn thấy 
 được sự trỗi dậy, vươn lên, bung nở đầy 
 sức sống của mầm non. Mầm non cũng 
 giống con người, phấn chấn, hào hứng 
 trước vẻ đẹp của đất trời. Mầm non cũng 
 tự hào, hãnh diện chào đón cuộc sống 
 mới. Hình ảnh mầm non trong khổ thơ 
 cuối thật đẹp, thật đáng yêu!
 + Câu 5: Nội dung chính của bài thơ là gì? + Bài thơ miêu tả vẻ đẹp giao mùa của 
 thiên nhiên từ mùa đông chuyển sang 
 mùa xuân, miêu tả sự chuyển mình, thay 
 đổi của vạn vật khi mùa xuân về.
 - Gv nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe
 3.2. Luyện đọc lại.
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng – HS làm việc cá nhân, tự học thuộc 
 – Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng lòng toàn bài (luyện đọc nhiều lần từng 
 khổ thơ).
 – GV nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc – HS xung phong đọc thuộc lòng trước 
 lòng bài thơ (nếu chưa thuộc). lớp.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
[email protected] [email protected]
 - Cách tiến hành:
 - GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, suy - HS có thể phát biểu các ý kiến khác 
 nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc. nhau. Ví dụ:
 Bài thơ Mầm non mang đến cho em rất 
 nhiều cảm xúc về vẻ đẹp kì lạ nhưng cũng 
 rất đỗi thân quen của thiên nhiên. Cảnh 
 vật thay đổi theo mùa, nhất là từ mùa 
 đông sang mùa xuân, có thể em đã được 
 nhìn thấy ở ngay tại nơi em sinh sống. 
 Nhưng nhờ có bài thơ mà em đã nhìn 
 thấy, cảm nhận được sức sống diệu kì 
 của thiên nhiên. Từng nhánh cỏ, đám 
 mây, dòng suối đến loài vật cũng biết 
 khao khát mùa xuân, khao khát sự sống 
 mạnh mẽ.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có - HS lắng nghe.
 nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết
 học hiệu quả.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán:
 BÀI 15: KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc 
chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2).
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi 
giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2).
- Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực 
tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực 
hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
[email protected] [email protected]
Năng lực riêng: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, 
luyện tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép 
và rút ra kết luận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia trò chơi
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước, - HS lắng nghe.
 các em đã được tìm hiểu về ki – lô – mét 
 vuông. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 
 đơn vị đo diện tích héc – ta nhé”
 2. KHÁM PHÁ
 - Mục tiêu: 
 + Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa 
 các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2).
 - Cách tiến hành:
 - GV chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát, đọc - HS quan sát hình ảnh
 bóng nói.
 - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân
[email protected] [email protected]
 - GV nêu câu hỏi: Quan sát hình cho ta biết 
 điều gì?
 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét 
 vuông.
 - GV giới thiệu: “Để đo diện tích lớn như 
 diện tích một thành phố, một khu rừng hay 
 một vùng biển,... người ta thường dùng đơn 
 vị ki – lô – mét vuông”.
 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: héc – ta.
 - GV cho HS đọc lại bóng nói ở phần Khởi 
 động. - HS trả lời: “Để đo diện tích đất trong 
 - GV đặt câu hỏi: “Theo em, đơn vị đo hec-ta những ngành như nông nghiệp, lâm 
 dùng để đo diện tích nào?” nghiệp,.. người ta thường dùng đơn vị héc 
 – ta”.
 2. Đơn vị đo héc – ta.
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các thông tin - HS lắng nghe
 về đơn vị đo diện tích héc – ta.
 - GV chốt lại kiến thức: 
 + Héc – ta là diện tích của hình vuông có 
 cạnh 100 m.
 + Héc – ta viết tắt là ha
 + 1 ha = 10 000 m2.
 + 1 km2 = 100 ha.
 3. Hoạt động
 - Mục tiêu:
 + Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2).
 - Cách tiến hành:
 Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đại - Kết quả:
 danh dưới đây. + Ki – lô – mét vuông thường dùng để đo 
 diện tích đất của một tỉnh, một thành 
 phố,..
 + Héc – ta thường dùng để đo diện tích 
 - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, quan sát đất trong những ngành nông nghiệp, lâm 
 thông tin trong SGK. nghiệp,...
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), 
 ghi lại kết quả vào vở.
 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết 
 quả, giải thích bài làm.
 - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS chữa bài vào vở.
[email protected]

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_7_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx