Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
- GV mở cho cả lớp nghe bài hát “Em yêu trường em”
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh tranh minh họa SGK và hỏi: Tranh vẽ gì?
GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu tiên đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em. Bài Tôi là học sinh lớp 2 là bài học đầu tiên trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn học Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
2.Khám phá:
a. Đọc văn bản.
GV yêu cầu học sinh ở SGK trang 10
* Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn
+ GV đọc mẫu đoạn 1: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích, HS đọc thầm
Hỏi: Trong đoạn 1 bạn học sinh đã nói gì với bố mẹ?
Gv chuyển tiếp tiếp đọc mẫu đoạn 2,3 của bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài văn có mấy đoạn?(3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Gv chiếu lên màn hình cách chia đoạn, HS theo dõi
Hỏi: Ai có cách chia đoạn khác?
* Đọc và đọc hiểu:
- Hình thức: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 1 trước lớp.
+ Hỏi: Trong đoạn con vừa đọc có lời nhân vật không? Đó là câu nào:
+ Gọi vài học sinh đọc lại lời nhân vật – Gv cùng HS nhận xét cách đọc, Gv hướng dẫn học sinh cách đọc lời của nhân vật
+ Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó đọc hoặc từ khó khó hiểu? ( HS phát biếu – Gv rút ra: loáng, tủm tỉm, rối rít
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2 trước lớp.
+ GV cho học sinh phát hiện từ khó trong đoạn, Gv chiếu lên màn hình từ khó và tổ chức luyện đọc từ khó: ríu rít.
+ GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân
+ Gọi một số học sinh đọc lại câu văn trên màn hình - Gv chỉnh sửa cho HS ngắt nghỉ chưa đúng.
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 3 trước lớp.
+ Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó đọc hoặc từ khó khó hiểu?– Gv rút ra:
+ Từ khó đọc: rụt rè, lớn bổng – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc
+ Giải nghĩa từ khó: níu, lớn bổng ( Chiếu từ giải nghĩa lên màn hình cho học sinh quan sát)
+ GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái
* Học sinh luyện đọc theo nhóm 3:
- HS luyên đọc theo nhóm 3
- Gv gọi 2 nhóm học sinh thi đọc trước lớp – cả lớp theo dõi
- Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc – Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt
* Học sinh đọc toàn bài trước lớp
b. Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.
- GV chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời 4 câu hỏi trong SGK trang 11.
Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường?
a. vùng dậy
b. muốn đến sớm nhốt lớp
c. chuẩn bị rất nhanh
d. thấy mình lớn bổng lên
Câu 2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
Câu 3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?
Câu 4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.
- GV mời một số nhóm trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm trả lời đúng và hoàn thành nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
c. Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
3.Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4.
- Tuyên dương, nhận xét.
Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?
a. ngạc nhiên b. háo hức c.rụt rè
- HS thảo luận nhóm.
- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng: C
- Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện. Nhận xét chung, tuyên dương HS.
Câu 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.
+ GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường.
+ GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm.
+ Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.
GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt khác nhau như:Con chào mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ nhé...
GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm.
GV đáp lời chào.
+ GV khuyến khích HS mở rộng tình huống: chào người lớn tuổi nói chung: như ông, bà, chú, bác,.. .
-Cả lớp:
+ Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện: Đóng vai theo cặp, luân phiên và đáp lời chào.
+ GV khuyến khích HS nói lời chào bạn bằng nhiều cách khác nhau trong nhóm, càng phong phú càng tốt.
VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; Chào + tên của bạn;2. Chào
HS lắng nghe.
2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,...
3. Chào bằng các ngôn ngữ
khác nếu HS biết,...
- GV nhận xét chung tiết học
4.Vận dụng.
- Hôm nay em học bài gì?
- Các em hãy nói cho người thân nghe về những thay đổi, cảm nhận của mình khi đã là học sinh lớp 2 nhé.
- GV nhận xét giờ học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 1- BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiêm THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI Các em đã dự khai giảng thứ 5 ngày 5/9 Tiếng Việt TẬP ĐỌC (Tiết 1+2) BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở cho cả lớp nghe bài hát “Em yêu - HS hát theo lời bài hát. trường em” - GV chiếu lên màn hình hình ảnh tranh - HS chia sẻ. minh họa SGK và hỏi: Tranh vẽ gì? GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, - HS lắng nghe. là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu tiên đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em. Bài Tôi là học sinh lớp 2 là bài học đầu tiên trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn học Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 2.Khám phá: a. Đọc văn bản. GV yêu cầu học sinh ở SGK trang 10 - HS lắng nghe, đọc thầm. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn + GV đọc mẫu đoạn 1: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích, HS đọc thầm - Em muốn đến sớm nhất lớp Hỏi: Trong đoạn 1 bạn học sinh đã nói gì với bố mẹ? Gv chuyển tiếp tiếp đọc mẫu đoạn 2,3 của bài - Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài văn có mấy đoạn?(3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. Gv chiếu lên màn hình cách chia đoạn, HS theo dõi Hỏi: Ai có cách chia đoạn khác? * Đọc và đọc hiểu: - Hình thức: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3 - HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 1 trước lớp. - “Con muốn đến sớm nhất lớp” + Hỏi: Trong đoạn con vừa đọc có lời nhân vật không? Đó là câu nào: HS đọc lời nhân vật + Gọi vài học sinh đọc lại lời nhân vật – Gv cùng HS nhận xét cách đọc, Gv hướng dẫn học sinh cách đọc lời của nhân vật - Từ khó đọc: loáng, tủm tỉm, rối rít + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó – Gọi một số học sinh luyện đọc từ đọc hoặc từ khó khó hiểu? ( HS phát biếu – khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách Gv rút ra: loáng, tủm tỉm, rối rít đọc - Giải nghĩa từ khó: Loáng - HS đọc - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2 trước lớp. + GV cho học sinh phát hiện từ khó trong đoạn, Gv chiếu lên màn hình từ khó và tổ chức luyện đọc từ khó: ríu rít. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân - HS luyện đọc + Gọi một số học sinh đọc lại câu văn trên - 1 HS đọc màn hình - Gv chỉnh sửa cho HS ngắt nghỉ chưa đúng. - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 3 trước lớp. - HS lần lượt đọc. + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó đọc hoặc từ khó khó hiểu?– Gv rút ra: + Từ khó đọc: rụt rè, lớn bổng – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc + Giải nghĩa từ khó: níu, lớn bổng ( Chiếu - 1 HS đọc từ giải nghĩa lên màn hình cho học sinh quan sát) + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em - HS thực hiện theo nhóm ba. lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái - 2,3 học sinh đọc * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: - HS luyên đọc theo nhóm 3 - Gv gọi 2 nhóm học sinh thi đọc trước lớp – cả lớp theo dõi - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc – Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - HS lần lượt đọc. b. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: sgk/tr.11. - GV chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời 4 câu hỏi trong SGK trang 11. Câu 1: Những chi tiết cho thấy bạn Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày rất háo hức đến trường vào ngày khai khai trường: trường? a. vùng dậy a. vùng dậy b. muốn đến sớm nhốt lớp b. muốn đến sớm nhốt lớp c. chuẩn bị rất nhanh c. chuẩn bị rất nhanh d. thấy mình lớn bổng lên Câu 2: Bạn ấy không thực hiện được Câu 2: Bạn ấy có thực hiện được mong mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến Câu 3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như trước bạn ấy. thế nào khi lên lớp 2? Câu 3: Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên Câu 4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn khi lên lớp 2. trong bài đọc. Câu 4: Đoạn 1: là tranh 3 (bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường). Đoạn 2: là tranh 2 (bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường). Đoạn 3: là tranh 1 (các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường). - Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV mời một số nhóm trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV tuyên dương các nhóm trả lời đúng và hoàn thành nhanh. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. c. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 nhóm lên bảng. - Nhận xét, khen ngợi. - Đại diện nhóm nêu kết quả: đáp án 3.Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. c - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? a. ngạc nhiên b. háo hức c.rụt rè - HS thảo luận nhóm. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp đóng vai luyện nói theo yêu cầu. án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: C - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - HS chia sẻ. HS nối tiếp chia sẻ. HS - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. Nhận xét khác góp ý. chung, tuyên dương HS. VD: Con chào mẹ, con đi học Câu 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: đây ạ. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. + Từng em đóng vai con để nói + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến biệt mẹ trước khi đi đến trường. trường. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo Đại diện các cặp lên đóng vai. cặp,nhóm. + Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. + HS thực hành luyện nói lời GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời chào thấy,cô dưới hình thức đóng chào tạm biệt khác nhau như: Con chào vai: mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ nhé... HS nói lời chào. GV hướng dẫn HS luyện tập theo HS đóng vai theo cặp để nói lời cặp,nhóm. chào. GV đáp lời chào. * Cùng bạn nói và đáp lời chào + GV khuyến khích HS mở rộng tình khi gặp nhau ở trường. huống: chào người lớn tuổi nói chung: như ông, bà, chú, bác,.. . -Cả lớp: + Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện: VD: 1. Chào trực tiếp: Chào Đóng vai theo cặp, luân phiên và đáp lời cậu!; Chào + tên của bạn;2. Chào chào. HS lắng nghe. + GV khuyến khích HS nói lời chào 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn bạn bằng nhiều cách khác nhau trong sáng chưa?; Cậu đến trường sớm nhóm, càng phong phú càng tốt. thế?,... VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; 3. Chào bằng các ngôn ngữ Chào + tên của bạn;2. Chào HS lắng nghe. 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,... 3. Chào bằng các ngôn ngữ - HS chia sẻ. khác nếu HS biết,... - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét chung tiết học 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Các em hãy nói cho người thân nghe về những thay đổi, cảm nhận của mình khi đã là học sinh lớp 2 nhé. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có) _ ______________________________________________ Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Học sinh biết chia sẻ, hợp tác với bạn 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu, slide minh họa,hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang6, SGK Toán 2 tập một), phiếu bài tập bài 3. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện “ - HS tham gia chơi. Đọc các số trong phạm vi 100” Luật chơi: HS 1: đọc số từ số 1 và dừng - HS lắng nghe luật chơi. lại theo hiệu lệnh của GV.Sau đó HS1 sẽ gọi bất kì HS 2 đứng dậy đọc số nối tiếp HS 1 và nghe hiệu lệnh dừng của GV.Trò chơi kết thúc khi có hiệu lệnh kết thúc của GV. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét HS chơi,dẫn dắt giới thiệu - HS lắng nghe. bài 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn mẫu: - HS lắng nghe hướng dẫn. + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn - 2-3 HS trả lời: thiện bảng . a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn + Đáp án 51. vị ? Viết số tương ứng + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm vị ? Đọc số tương ứng mươi lăm. c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng - GV hỏi : - 2-3 HS trả lời: + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Nối với chú thỏ nào ? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - HS tham gia trò chơi. cà rốt cho thỏ”. - GV chọn đội chơi,mỗi đội 4 bạn tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS phân tích bảng : - HS thực hiện chia sẻ. + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS hoạt động nhóm 4 làm bài - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành vào phiếu học tập. phiếu học tập. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm - HS lắng nghe. các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - HS thảo luận nhóm 3.. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu được biết thêm được điều gì? - Dặn HS về nhà vận dụng Bảng 100 để - HS lắng nghe. đếm số lượng các đồ vật có trong gia đình. - Chuẩn bị bài học sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có) _______________________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2024 TIẾNG ANH GV bộ môn dạy _________________________________________________ Toán TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương, giúp đỡ bạn trong học tập - Tự tin, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh – - 3 bạn thi đọc và viết số lên bảng. HS Ai đúng?(HS có nhiệm vụ thì đọc và khác cổ vũ viết đúng các số sau mỗi mảnh ghép trên + HS 1: 35,54, 67 màn hình + HS 2: 65,87, 98 - GV và HS nhận xét, bình chọn người + HS 3: 54, 67, 89 thắng cuộc - GV dẫn dắt,giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn mẫu: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 2-3 HS trả lời: + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn + Đáp án 67. thiện vào phiếu học tập. + Đáp án 59 - Mời HS chia sẻ cá nhân.. + Đáp án 55 - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng - 2-3 HS trả lời: nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các số trên các áo. + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC các số vào vở ô li. hướng dẫn. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài phiếu học tập. vào phiếu học tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS lắng nghe. - GV chốt, chiếu đáp án. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - HS quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ ghép alij tạo thành các số đính lên bảng. - HS thảo luận nhóm 3.. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS phân tích tốt số có 2 chữ số theo số chục và đơn vị khi gặp. _____________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV bộ môn dạy _________________________________________________ Tiếng Viêt Tập đọc BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. . Phẩm chất: - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp - 1-2 HS trả lời. 2? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - 2-3 HS chia sẻ. - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu sgk/tr.14. rồi. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, cách trả lời đầy đủ câu. trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Các em hãy chia sẻ cùng với người thân biết quý trọng thời gian, làm những việc có ích cho cuộc sống để thời gian không trôi qua một cách vô nghĩa. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2024 GV bộ môn dạy ____________________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI GV bộ môn dạy ___________________________________ Tiếng Viêt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG.CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi truyền điện nêu - HS tham gia chơi các đồ vật mà em có. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Luyện tập * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. a. Chỉ sự vật + Các hoạt động - Chỉ người: cô giáo, bác sĩ. - Chỉ vật: khăn mặt, quần áo, mũ, cặp sách. b. Chỉ hoạt động: đi học, chải đầu. + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp sách, mũ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Gv nhận xét chốt: Tranh 1: Đi học, tranh 2: Khăn mặt, tranh 3:Cô giáo, tranh 4: Quần áo, tranh 5: Mũ, tranh 6: Chải đầu, tranh 7: Cặp sách , tranh 8: Bác sĩ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV nhận xét chốt: - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo Bạn Hà là học sinh lớp 2A. thành câu giới thiệu. Bố em là bác sĩ. - YC làm vào VBT tr.7. - Nhận xét, khen ngợi HS. Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - 3-4 HS đọc. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV nhận xét chốt: VD: Tôi là học sinh - HS làm bài. lớp 2C. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2C). 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS giới thiệu về bản thân và gia đình - HS thực hiện. cho các bạn nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Toán TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. - Biết chia sẻ, cộng tác với bạn. 3. Phẩm chất: - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè - Tự tin, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Tranh phóng to hình bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh - HS tham gia chơi ai đúng” tìm ra các câu trả lời đúng . Điền số vào chỗ chấm: + Số 54 gồm .chục và . đơn vị. + Số .. gồm 7 chục và 5 đơn vị. - GV cùng HS nhận xét. - GV dẫn dắt,giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.- + GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm - HS trả lời. chục viên bi rổi khoanh tiếp vào 1 - HS lắng nghe. nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó thấy ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số viên bi ở mỗi phần. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - HS thảo luận. - YC HS đếm số viên bi trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - GV lưu ý: Khi ước lượng có thể dùng + Đáp án khoảng 3 chục – 32 . bút chì vẽ vòng tròn lớn để khoanh vùng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số quả cà chua ở mỗi phần. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - HS thảo luận. - YC HS đếm số quả cà chua trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - HS chia sẻ. - GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - GV cho HS làm bài vào phiếu. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và - HS làm phiếu nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, C, D và các số viết ở mỗi vị - 2 -3 HS đọc. trí bị trống trong bảng rổi tìm cách lắp - 1-2 HS trả lời. các miếng bìa vào vị trí thích hợp - HS quan sát hướng dẫn. trong bảng (theo các màu ở mõi ô trống tương ứng). - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho các nhóm lên chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3.Vận dụng: - HS thảo luận nhóm 3.. - Nhận xét giờ học. - 2 Nhóm chia sẻ . - HS ước lượng các đồ vật có trong lớp - HS lắng nghe. học,ước lượng số học sinh của 1 lớp theo tổ. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. _______________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2 * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. * Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “Cô giáo em” động tác cùng cô giáo 2. Thực hành HĐ1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự - Hs đọc thầm bài. phấn khích. - Gv cho Hs luyện đọc đoạn - 1 HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. - HS đọc bài + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Gv cho Hs đọc toàn bài 2 – 3 Hs đọc toàn bài. HĐ2. HS hoàn thành bài tập trong VBT Bài 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh - 1 HS đọc dấu y vào ô trống trước đáp án đúng) -HS đọc bài - GV gọi HS đọc yêu cầu. -HS làm bài. - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. Vùng dậy - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Muốn đến sớm nhất lớp Chuẩn bị rất nhanh -HS chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. -HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. -1-2 HS trả lời Bài 2: Từ nào nói về các em lớp 1 + Từ nào nói về các em lớp 1 trong trong ngày khai trường? ngày khai trường? ngạc nhiên háo hức rụt rè - HS đọc bài làm -GV gọi HS đọc yêu cầu + Đáp án đúng: rụt rè -GV gọi 1-2 HS trả lời - HS trả lời, nhận xét, bổ sung +BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp -HS hoàn thành bảng vào VBT - GV cho HS nhận xét Từ ngữ có thể thay thế cho "loáng một - GV nhận xét. cái": Chẳng bao lâu Bài 3: Từ ngữ nào có thể thay thế cho - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung "loáng một cái"? - HS đọc yêu cầu một lúc sau trong chớp mắt - HS quan sát chẳng bao lâu - HS làm bài +BT yêu cầu gì? - GV cho HS nhận xét -GV nhận xét, kết luận Bài 4: Nối câu với tranh tương ứng - GV cho HS nêu yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng nối câu với tranh - YC HS làm bài - HS nhận xét - HS trả lởi -HS đọc đề bài -HS làm vào vở Những tháng nghỉ hè vào đúng dịp - GV cho HS nhận xét mùa thu hoạch hoa màu. Bởi vậy sinh - GV nhận xét hoạt hè của em có một niềm vui vô cùng. Nhà em ở ngay rìa làng, trông ra Bài 5: Viết 2-3 câu về ngày nghỉ hè của cánh đồng rất khoáng đãng. Chiều em chiều em thích đứng trước cửa nhà -GV yêu cầu HS đọc đề bài nhìn ra cánh đồng. Mùa lúa là một màu -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 1-2 bài xanh mênh mông bắt đầu từ dưới chân chiếu lên màn hình nhận xét bụi tre, chạy ra tít đến đường cái. Người và xe cộ đi trên đường ấy nhỏ bé như nắm tay thôi. Ngắm cảnh đồng em thường thích thú nhất vào các buổi - GV chữa bài: chiều đẹp trời, mấy con cò trắng muốt + Khi viết câu lưu ý điều gì? bay sà xuống rồi mất hút dưới màu - GV nhận xét. xanh. Hoặc đi học về tắt qua cánh 3.Vận dụng đồng, một vài con chim "dẽ giun" thấy Về nhà Luyện đọc diễn cảm bài Tôi là bóng người vội bay vút lên làm em học sinh lớp 2 giật mình. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS nhận xét -HS lắng nghe - HS học bài và chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2024 TIẾNG ANH GV bộ môn dạy TỰ NHIÊN XÃ HỘI GV bộ môn dạy _________________________________________________ Luyện Tiếng Viêt LUYỆN VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết cách trình bày các khổ thơ. biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển NL tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 - HS: Vở chính tả, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát bài “ Năm ngón - HS hát theo lời bài hát. tay xinh” - GV dẫn dắt,giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gv nhắc HS viết cẩn thận, đúng - HS chia sẻ. chính tả trong tất cả các loại vở. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠY LỚP TRIỂN LÃM TRANH, ẢNH VUI . I. MỤC TIÊU: 1 * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2 * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 1. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 2: - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 2. - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo tổ. trước: Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên - HS chia sẻ trước lớp trong tổ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_1_nh_2024_2025_le_thi_thu_h.docx