Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THI CẮM HOA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, kĩ năng hợp tác và làm việc nhóm...

3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo qua cách các em biết cắm các lọ hoa để tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Lọ hoa, xốp, hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa.

2. Học sinh: hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’)

1. Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

2.Khám phá:

- GV phổ biến mục tiêu tiết học

Tiết học này cô trò chúng ta sẽ cùng nhau cắm những lọ hoa, gói những bó hoa thật đẹp để tặng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam.

- GV lắng nghe và bổ sung cho các em.

- Trong quá trình HS trình bày, GV có thể chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm cho HS.

3.Vận dụng:

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

docx 52 trang Thu Thảo 22/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
 TUẦN 10 -
 Thứ Hai ngày11 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THI CẮM HOA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO 
 VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động, kĩ năng hợp tác và làm việc nhóm...
 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo qua cách 
các em biết cắm các lọ hoa để tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Lọ hoa, xốp, hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa.
 2. Học sinh: hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động 
 chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 
 11. (15 - 16’)
 1. Khởi động:
 - HS hát.
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 2.Khám phá:
 - GV phổ biến mục tiêu tiết học
 Tiết học này cô trò chúng ta sẽ cùng nhau 
 HS chú ý lắng nghe
 cắm những lọ hoa, gói những bó hoa thật 
 HS Hoạt động theo nhóm 6
 đẹp để tặng thầy cô giáo nhân ngày Nhà 
 giáo Việt Nam.
 - GV lắng nghe và bổ sung cho các em.
 - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể 
 chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng - HS chơi trò chơi “ Em là phóng 
 mềm cho HS. viên nhí” để phỏng vấn bạn mình 
 kể về những việc làm thể hiện 
 lòng biết ơn đối với thầy cô.
 - HS là phóng viên hỏi đáp, trình 
 bày trước sân cờ những ý kiến, 
 câu hỏi về ngày 20/11
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 - HS trình bày, GV có thể chỉnh 
 sửa thêm cho HS về cách trình 
 bày trước đám đông nhằm rèn 
 luyện kỹ năng mềm cho HS. 
 - HS thực hiện yêu cầu.
 3.Vận dụng:
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
Điều chỉnh sau tiết học (nếu có):
 ___________________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC:GỌI BẠN (2T)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (thuở, 
nẻo,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau 
mỗi khổ thơ; đọc đúng, rõ ràng bài thơ; nhấn giọng ở một số câu trong bài thơ.
- Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa 
hiểu nghĩa (sâu thẳm/hạn hán/lang thang). 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm thân thiết, đáng quý giữa bê vàng và dê trắng.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ đọc cá nhân.
- Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ. Vận dụng 
bài học vào cuộc sống.
- Năng lực văn học: Nhận diện được thể thơ 5 chữ, nhận biết được các câu thơ có vần 
giống nhau. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được 
tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 
3. Phẩm chất:
 - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
+ Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1.Khởi động:
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: - HS hoạt động cả lớp:
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh + HS quan sát, nêu nội dung tranh (Hai 
 hoạ bài đọc, hỏi: Tranh vẽ gì? bạn bê vàng và dê trắng đang chơi với 
 nhau rất vui vẻ, có vẻ như đang hát 
 cùng nhau, trong khung cảnh rừng 
 xanh sâu thẳm. Bức tranh thể hiện tình 
 cảm bạn bè thân thiết).
 + GV tổ chức cho HS chia sẻ nói về một - HS chia sẻ:
 người bạn của mình theo các gợi ý: + Từng em nói về một người bạn của 
 (1). Em muốn nói về người bạn nào? Bạn mình.
 tên là gì? Bạn là bạn cũ/ bạn hàng xóm/ + HS khác có thể đặt câu hỏi để hiểu rõ 
 bạn cùng lớp... ? hơn về người bạn đó.
 (2). Em chơi với bạn từ bao giờ?
 (3). Em và bạn ấy thường làm gì? (học tập, 
 chơi đổ chơi, nói chuyện,...)
 (4) Em thích nhất điều gì ở bạn ấỵ?
 (5). Khi chơi vời bạn, em cảm thấy thế 
 nào?
 - GV khuyến khích HS kể những kỉ niệm 
 khi chơi với bạn.
 - Mời đại diện 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - 2-3 HS chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại và dẫn dắt vào bài : Có bạn - HS lắng nghe.
 cùng học, cùng chơi thì thật là vui phải 
 không các em? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm 
 hiểu về tình bạn thân thiết giữa hai bạn bê 
 vàng và dê trắng qua bài thơ Tìm bạn.
 - GV ghi bảng tên bài: Tìm bạn. - HS mở vở ghi tên bài.
 2. Khám phá:
 HĐ1: Đọc văn bản a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 của 
bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.
 b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết 
hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 khổ khơ.
 - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp theo khổ 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) thơ (2 lượt) và sửa lỗi phát âm.
 - HS nêu như thuở, nẻo, ....
- GV mời HS nêu một số từ khó phát - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá 
âm do ảnh hưởng của địa phương. nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện đọc câu khó.
chức cho HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn 
giọng đúng chỗ:
 + Đọc đúng giọng của câu hỏi: Lấy gì 
nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? (lên 
giọng, giọng lo lắng) 
+ Lời gọi “Bê! Bê!” (kéo dài, giọng tha 
thiết). 
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác 
 góp ý cách đọc.
- GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS nêu từ cần giải nghĩa.
em chưa hiểu nghĩa?
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa.
túng). VD: Sâu thẳm: rất sâu.
 Hạn hán: tình trạng thiếu nước do 
 nắng lâu, không mưa gây ra.
 Lang thang: đi hết chỗ này đén chỗ 
 khác, không dừng lại ở nơi nào.
- GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng - HS giải nghĩa theo ý hiểu của mình.
HS giải thích: + thuở nào: khoảng thời gian không 
+ Trong câu “Tự xa xưa thuở nào”, từ xác định đã lùi xa vào quá khứ
“thuở nào” có nghĩa là gì? + nẻo: lối đi, đường đi về một phía nào 
 đó
+ Em hiểu “nẻo” trong câu “Chạy khắp nẻo - 2 – 3 HS đặt câu.
tìm bê” có nghĩa là gì?
- GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ VD: Cậu bé lang thang đi chơi không 
sâu thẳm/hạn hán/lang thang. nhớ lời mẹ dặn. - GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý 
ba. cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - 2 – 3 nhóm thi đọc. 
khổ thơ giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó 
khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc 
tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
nhóm tốt nhất.
- GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, dõi.
tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Tiết 2
HĐ2: Đọc hiểu
* Câu 1: 
- GV tổ chức cho HS đọc thầm khổ thơ thứ - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ 
nhất và hỏi: Câu chuyện được kể trong bài tìm các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm 
thơ diễn ra khi nào? Ở đâu? trong khổ thơ.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
 Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn 
 ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu 
 thẳm.
* Câu 2, câu 3: 
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. - 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài thơ.
đọc
- GV tổ chức HS trả lời các câu hỏi - HS làm việc trả lời câu hỏi. 
 Câu 2. Chuyện gì Một năm trời hạn hán, cỏ 
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. xảy ra khiến bê cây héo khô, bê vàng 
 vàng phải lang không chờ được mưa để 
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình thang đi tìm cỏ? có cỏ ăn nên đã lang 
từng câu. thang đi tìm cỏ. 
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Câu 3. Khi bê Dê trắng chạy khắp nẻo 
 vàng quên đường tìm bê và gọi bê
 về, dê trắng đã 
 làm gì? * Câu 4. 
- GV nêu câu hỏi: Nêu cảm nghĩ của em về - Từng HS tự đọc thầm lại bài thơ, suy 
bê vàng và dê trắng. nghĩ và trả lời câu hỏi: 
- GV gợi ý HS, khuyến khích HS nêu quan VD: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng 
điểm cá nhân: thương; dê trắng rất nhớ bạn, rất 
+ Nêu cảm nghĩ về bê vàng (GV hướng thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi 
dẫn HS chú ý chi tiết có thể khơi gợi cảm với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình 
xúc của các em như Bê Vàng lang thang bạn của hai bạn rất đẹp và đáng quý, 
quên đường về). ....
+ Nêu cảm nghĩ về dê trắng (GV hướng 
đẫn HS chú ý chi tiết Dê Trắng thương 
bạn, chạy khắp nơi đi tìm, gọi hoài “Bê! 
Bê!”).
+ Nêu cảm nghĩ về tình bạn giữa Bê Vàng 
và Dê Trắng (chú ý các chi tiết đôi bạn 
sống bên nhau, Dê Trắng đi tìm bạn).
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ nói lên - HS lắng nghe và ghi nhớ
tình cảm thân thiết, đáng quý giữa Bê 
Vàng và Dê Trắng.
GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS chia sẻ trước lớp tình cảm của 
- Em có tình cảm như thế nào với các bạn mình đối với bạn cùng lớp.
trong lớp? Em nên làm gì để thể hiện tình 
cảm đó?
* Học thuộc lòng
- GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng 2 khổ - HS chú ý.
thơ đầu. 
-HS tự học thuộc lòng ở nhà. - HS học thuộc lòng.
3. Thực hành:
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS chú ý lắng nghe.
- Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm 
lớp. theo
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS đọc lại
đọc.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của 
dê trắng khi không thấy bạn trở về. 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - HS làm việc cá nhân.
thầm khổ thơ cuối cùng để suy nghĩ tìm câu trả lời.
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện tâm 
 trạng của dê trắng khi không tìm thấy 
 bạn trở về: thương bạn quá.
 - GV hỏi thêm: Em có nhận xét gì về tình - HS trình bày theo ý hiểu cá nhân: Dê 
 cảm của dê trắng dành cho bạn? trắng rất nhớ bạn, thương bạn
 Câu 2. Đóng vai một người bạn trong - HS theo dõi GV hướng dẫn.
 rừng, nói lời an ủi dê trắng. 
 - Tổ chức cho làm việc cả lớp: + VD: Mình biết là dê trắng đang rất 
 + GV hướng dẫn HS các bước nên làm khi buồn và nhớ bê vàng.
 nói lời an ủi: + VD: Bạn đừng buồn nữa nhé.
 • Thừa nhận cảm xúc của bạn. + VD: Bê vàng sẽ sớm tìm được đường 
 • Động viên người đó vượt qua cảm xúc về thôi.
 hiện tại. 
 • Gợi cho người đó nghĩ đến một điều tốt 
 đẹp sắp tới. 
 + GV mời 2 HS đóng vai Dê Trắng và một - 2 HS thực hành đóng vai.
 người bạn trong rừng để làm mẫu. + HS lần lượt đóng vai một người bạn 
 trong rừng nói lời an ủi dê trắng (mỗi 
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. em có thể chọn một loài vật yêu thích 
 GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. để đóng vai).
 + HS nhận xét, góp ý cho nhau.
 - Gọi một số cặp lên thực hiện. - HS thực hành.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 4.Vận dụng:
 - Hôm nay các em học bài đọc gì? - HS trả lời.
 - GV cho HS nói nhau nghe về những câu - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 chuyện thú vị của mình và bạn thân.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
 - Dặn dò HS:
 + Biết thể hiện tình cảm yêu thương, thân 
 thiết đối với bạn bè và mọi người xung 
 quanh.
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 _________________________________________________ BUỔI CHIỀU
 Toán
 Bài 18: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính 
cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l).
-Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô-gam 
và lít.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ học tập
- Tự tin, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Gv : Máy tính ,máy chiếu 
-HS :SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nhặt - HS tham gia chơi
 hạt dẻ cùng Sóc Nâu” hoàn thành các phép - HS sử dụng bảng con viết nhanh kết 
 tính: quả các phép tính.
 +) 16 – 9 =....
 +) 7 kg + 8 kg =.....
 +) 37 l – 27 l = ....
 +) 4kg + 55 kg – 33kg =.....
 +) 29 l – 17 l + 6 l =......
 - GV nhận xét HS chơi.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
 2.Luyện tập:
 Bài 1:Tính 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền - HS tham gia trò chơi,nối tiếp nhau 
 điện” nối tiếp nhau hoàn thành các phép hoàn thành các phép tính.
 tính. a) 40kg + 20kg = 60kg 8kg + 5kg = 13kg
 60kg – 40kg = 20kg 13kg – 8kg = 5kg
 25 kg + 31 kg = 56 kg
 56 kg – 31 kg = 25 kg
 b) 30 l + 10 l = 40 l 7 l + 6 l = 13 l 40 l – 10 l = 30 l 13 l - 7 l = 6 l 
 45 l + 23 l = 68 l 
 68 l – 23 l = 45 l
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét HS chơi
 - HS làm bài vào vở.
- GV cho HS hoàn thành bài vào vở 
Bài 2:
 - 1 HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - HS thảo luận nhóm 4.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận 
nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
+ Một con thỏ nặng bằng mấy con gà?
+Một con chó nặng bằng mấy con thỏ?
+Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì 
sao?
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- GV mời đại diện nhóm nêu kết quả.
 - 2 con gà
 - 2 con thỏ
 - 4 con gà
 - HS lắng nghe
- HS nhận xét
- GV nhận xét ,tuyên dương.
Bài 3:
 - HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - HS trả lời
- Bài toán cho biết gì?
 - HS trả lời
- Bài toán hỏi gì?
 - Phép tính cộng,25 + 3
- Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít 
xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép 
tính ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp 
 Bài giải
trình bày vào vở
 Cả hai người mua số lít xăng là:
- Gọi 1 số HS đọc bài
 25+ 3 = 28 (l)
- HS nhận xét
 Đáp số :28 lít.
- GV nhận xét,tuyên dương
Bài 4:
 - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
 - 7kg + 6kg
a.+Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì 
phải lấy 2 túi nào?
( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào 
ghi trên các túi có tổng bằng 13)
-Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 
13 kg gạo b. .+Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì - 2kg + 4kg + 3kg
 phải lấy 3 túi nào?
 ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào 
 ghi trên các túi có tổng bằng 9)
 - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ - HS lắng nghe.
 được 9 kg gạo
 3.Vận dụng:
 Từ bài tập 4
 - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải - 7kg + 2kg và 6kg +3kg
 lấy 2 túi nào? - 7kg + 3kg và 6kg + 4kg
 - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải - HS thực hiện
 lấy 2 túi nào?
 - HS thực hiện đo cân nặng, dung lượng - HS lắng nghe.
 của các đồ vật trong nhá, so sánh cân nặng, 
 dung lượng của các vật dụng đó.
 - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe.
 - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ______________________________________________ 
 Tiếng Việt
 VIẾT:CHỮ HOA H 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn.
2. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa H. Nêu 
được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được 
khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa 
câu ứng dụng.
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H và câu ứng 
dụng.
- HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã - HS nhắc lại.
 học.
 - GV tổ chức cho HS nghe hát và vận động - HS nghe hát và vận động theo lời bài 
 theo lời bài hát “Chữ đẹp mà nết càng hát.
 ngoan”.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe
 viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ 
 hoa H và viết câu ứng dụng Học thầy 
 không tày học bạn.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H.
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa - HS quan sát mẫu.
 H - HS nêu: Chữ H viết hoa cỡ vừa
 nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình có độ cao 5 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 
 viết chữ viết hoa H. 2,5 li, rộng 2,5 li), là sự kết hợp của 3 
 nét cơ bản: 
 + Nét 1 kết hợp 2 nét cong trái và 
 thẳng ngang. 
 + Nét 2 kết hợp 3 nét: khuyết ngược, 
 khuyết xuôi, móc phải.
 + Nét 3 là nét thẳng đứng. 
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự 
 cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H khám phá quy trình viết, chia sẻ với 
 trên màn hình (nếu có). bạn. 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại 
 nêu quy trình viết. quy trình viết:
 • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết 
 nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. 
 • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, 
 chuyển hướng đầu bút và hơi lượn 
 xuống viết nét khuyết ngược, nối liền 
 sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của 
 nét này lượn lên viết nét móc phải, 
 dừng bút ở đường kẻ 2. 
 • Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng 
 chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần 
 bằng nhau). 
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa H - HS thực hành viết trên bảng con theo 
 trên bảng con. hướng dẫn.
 - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 HĐ2. HD viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng:
 “Học thầy không tày học bạn.”
 - GV hỏi: Câu ứng dụng khuyên chúng ta - HS giải thích nghĩa của câu tục ngữ 
 điều gì? theo ý hiểu cá nhân.
 - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Học - HS lắng nghe.
 thầy không tày học bạn: ngoài việc học 
 thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể 
 học hỏi từ bạn bè xung quanh. 
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và 
viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi 
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? viết câu ứng dụng:
 Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ H viết hoa vì đứng đầu câu. 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết 
 nêu) thường: Điểm đặt bút của chữ o nối 
 liền với điểm dừng bút của chữ H. 
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
 trong câu bằng bao nhiêu?. trong câu bằng 1 chữ cái o. 
 + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa 
 chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao H, h, k, g, b cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li 
 nhiêu? dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 
 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
 dấu huyền đặt trên chữ â (thầy), chữ a 
 (tày), dấu nặng đặt dưới chữ cái o 
 (học), a (bạn).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay 
 sau chữ cái n trong tiếng bạn. 
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa H. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Học” 
 trên bảng lớp.
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS luyện viết tiếng “Học” trên bảng 
 hoa H. con. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
 3. Thực hành:
 HĐ3. HD viết vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu.
 + 1 dòng chữ hoa H cỡ vừa.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS quan sát.
 mẫu. 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS viết vào vở tập viết
 hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi 
 hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. và góp ý cho nhau theo cặp đôi
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, 
 động viên khen ngợi các em. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 4. Vận dụng:
 - Hôm nay các em học bài gì? - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng.
 - HS trao đổi rồi chia sẻ.
 - Em đã nhìn thấy chữ hoa H ở đâu? Vì sao - HS phát biểu.
 cần phải viết hoa?
 - Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng 
 có chữ hoa H.
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe.
 ngợi, biểu dương HS.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà 
 tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh 
 chữ hoa I, K trong vở tập viết/ hoặc xem 
 trên google)
IV. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024
 Toán
 BÀI 19.PHÉP CỘNG CÓ NHỚ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ 
 SỐ.(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của 
số hạng thứ nhất .
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 2. Năng lực chung: 
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 - Phát triển năng lực Toán học: 
 + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học: Qua hoạt động 
quan sát, sử dụng công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để 
thực hiện nhiệm vụ học toán đơn giản.
 + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả 
lời câu hỏi ( nói hoặc viết) 
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Gv : Máy tính ,máy chiếu 
-HS :SGK,Bộ ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS chơi trò chơi Đố bạn 
 thực hiện các phép cộng trừ đã học. GV 
 nêu lại luật chơi:
 + Lớp trưởng: Đố bạn.Đố bạn. - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi trò 
 + Cả lớp: Đố gì ? Đố gì? chơi.
 + Lớp trưởng: Đố.....
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân - HS tham gia đóng vai
 vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt
 - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc - Nhiều hơn.
 này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn?
 - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì - Phép tính cộng ,lấy 35 + 7
 kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện 
 phép tính gì?Nêu phép tính - GV hướng dẫn HS cộng:
+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục và 5 đơn vị
Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 - HS thực hiện
chục que tính) và 5 que tính rời.GV yêu 
cầu HS thực hiện lấy que tính.
+ Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị
Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS 
thực hiện lấy que tính.
+ Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, - HS thực hiện
lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được - HS thực hiện gộp nêu kết quả bằng 12
bao nhiêu que tính?
+12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì - 2 que tính
thừa ra mấy que tính? 
+Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que - 4 bó
tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? 
Viết số 4 ở hàng chục.
+Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo.
- GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính - HS lắng nghe.
 phép cộng (có nhớ)
+ Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ 
số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng - Nhiều HS nhắc lại
đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục 
thẳng hàng chục)
+ Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 
nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42)
3. Thực hành, luyện tập:
Bài 1: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài,Nêu cách thực hiện
 28 78 57 13
 + + + +
 3 9 7 7
 31 87 64 20
- GV nhận xét và tuyên dương 
- GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý - Tính từ phải sang trái 
điều gì?
=>GV chốt: Qua bài tập các em được - HS lắng nghe.
củng cố các thực hiện phép cộng có nhớ 
khi đặt tính.
Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở,đọc - HS lên bảng làm bài
 phép tính thực hiện. - HS nhận xét 
 35 47 89 63
 + + + +
 6 8 2 9
 41 55 91 72
 - GV nhận xét,tuyên dương 
 - GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính + Đặt tính theo cột dọc
 ta cần ta cần lưu ý điều gì? + Tính từ phải sang trái
 Bài 3:
 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài
 - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện phép - HS thảo luận nhóm 2.
 tính trên các chum và tìm chum đựng 
 nhiều nước nhất.
 - GV mời đại diện 3 nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện 3 nhóm trả lời.
 - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước 
 nhất?Vì sao - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 3. Vận dụng:
 - HS trả lời.
 - Hôm nay các em học bài đọc gì?
 - HS thực hiện.
 - HS thực hiện phép tính cộng có nhớ các 
 đồ dùng học tập của các bạn trong lớp.
 - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe.
 - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE:KỂ CHUYỆN:GỌI BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn qua tranh minh 
hoạ.
- Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện 
(không bắt bưộc kể đúng nguyên văn câu chuyện) và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện.
- Viết được 2 – 3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu 
chuyện trên. 2. Năng lực chung:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
 + Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình.
 3. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, thân thiết đối với bạn bè; 
 cảm nhận được niềm vui khi có bạn); chăm chỉ và trách nhiệm (có khả năng làm việc 
 nhóm).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa phần kể chuyện. Máy tính, máy chiếu.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS nghe hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài hát.
theo nhịp bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” 
của tác giả Mộng Lân. 
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở.
2. Khám phá:
HĐ 1: Dựa vào tranh minh hoạ câu 
chuyện trong bài thơ Gọi bạn và gợi ý, 
nói về sự việc trong từng tranh.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát hoạt động - HS lắng nghe và quan sát tranh.
của Bê Vàng và Dê Trắng trong tranh minh 
hoạ. 
+ GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi trong - HS đặt câu hỏi trong nhóm.
nhóm về khung cảnh xung quanh và hoạt 
động của nhân vật trong từng tranh.
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. VD:
+ Câu hỏi sử dụng như thế nào? + BT1: Khung cảnh xung quanh rất 
 VD: Khung cảnh xung quanh như thế nào? tươi đẹp, 2 bạn bê vàng và dê trắng 
+ Câu hỏi sử dụng ai? đang vui đùa ca hát bên nhau. 
VD: Nhân vật trong tranh là ai? + BT2: Khung cảnh khô hạn, trơ trụi, 
+ Câu hỏi sử dụng làm gì? không có sự sống
VD: Nhân vật đó đang làm gì? + BT3: Khung cảnh xung quanh khác 
 lạ so với khu rừng trước đây, bê vàng 
 đi tìm cỏ quên mất cả đường về + BT4: Khung cảnh ở khu rừng cũ, dê 
 trắng chạy khắp nơi tìm bê vàng và thi 
 thoảng vẫn gọi; “Bê! Bê!”
- GV yêu cầu HS trao đổi về sự việc trong - HS trao đổi (hỏi – đáp) về sự việc 
từng tranh. trong tranh. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV khuyến khích học sinh nhớ các chi 
tiết của câu chuyện.
3. Thực hành:
HĐ 2. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS chú ý, thực hiện:
+ Bước 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc 
nhìn tranh, đọc thầm lại câu hỏi dưới tranh, câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung 
nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1-2 câu chuyện; chọn 1, 2 đoạn nhớ nhất 
đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể, hoặc thích nhất để tập kể.
không phải kể đúng từng câu chữ mà GV 
đã kể.
+ Bước 2: GV tổ chức cho HS tập kể + HS tập kể chuyện.
chuyện 
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, 
GV chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc 
em nhớ nhất. Khích lệ những em kể được 
nhiều hơn 2 đoạn.
- GV mời 2 HS xung phong kể - 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi 
(mỗi em kể 2 đoạn - kể nối tiếp đến hết câu em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu 
chuyện). chuyện).
- Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ - HS đóng vai, kể lại câu chuyện.
câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS). - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV động viên, khen ngợi. - HS lắng nghe.
- GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện.
HĐ3. Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện 
theo ý của em.
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS đọc, xác định yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: 
Nếu em được tiếp tục kể câu chuyện này, 
em sẽ kết chuyện như thế nào? Hãy kể tiếp 
đoạn kết của câu chuyện theo ý của em.
- GV hướng dẫn HS làm việc nói về mong - HS làm việc nói về mong muốn của 
muốn của bản thân mình về kết thúc của bản thân mình về kết thúc của câu câu chuyện. chuyện:
- Lưu ý: VD: Sau một thời gian dài tìm bạn, 
+ GV khơi gợi cho HS tình cảm với bạn cuối cùng Dê Trắng cũng tìm được Bê 
bè, đặt tình huống nếu HS là dê trắng hoặc Vàng.Hai bạn lại sống bên nhau thân 
bê vàng để HS có cảm xúc chân thực về thiết như xưa... 
mong mưốn của mình đối với kết thúc câu 
chuyện.
+ GV lưu ý học sinh về một kết thúc tốt 
đẹp. 
- GV gọi một số (2 – 3) HS đại diện để nói - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
về kết thúc mà HS nghĩ đến.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm có kết thúc - Dưới lớp nhận xét, góp ý.
hay.
HĐ4. Viết 2 - 3 câu nêu nhận xét của em 
về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu 
chuyện trên.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS làm việc cá nhân.
động vận dụng: 
+ Trước khi viết, GV cho HS xem lại các - HS nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về 
tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, tình bạn giữa bê vàng và dê trắng.
nhớ lại những hành động, suy nghĩ, cảm 
xúc của dê trắng khi đi tìm bạn bè vàng.
+ Đoạn văn của HS cần giới thiệu tên của 
đôi bạn (bê vàng và dê trắng), nhận xét về 
tình cảm của đôi bạn khi chơi với nhau, khi 
bị lạc nhau. HS có thể nêu suy nghĩ, cảm 
xúc của em về tình bạn giữa bê vàng và dê 
trắng.
- GV cho HS viết bài. GV quan sát, giúp 
đỡ HS gặp khó khăn khi viết bài.
- Gọi HS đọc bài làm, kết quả trước lớp. - HS làm bài rồi đọc kết quả trước lớp.
 VD: Em rất ngưỡng mộ tình cảm của 
 hai bạn bê vàng và dê trắng. Hai bạn 
 rất biết quan tâm, chia sẻ, lo lắng cho 
 nhau.
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
những HS đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ 
học tập.
Liên hệ: Qua câu chuyện trên, em rút - HS nêu bài học cho bản thân.
ra bài học gì cho bản thân? 4. Vận dụng:
- Hôm nay các em học bài gì?. - HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- HS thực hiện kể lại chuyện cho người - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS đã - HS lắng nghe.
cố gắng học tập, biết hợp tác để thực hiện 
nhiệm vụ.
 Điều chỉnh sau tiết học (nếu có):
 _______________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 73)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của 
 số hạng thứ nhất .
 -Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 2. Năng lực chung:
 + Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 + Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 - Phát triển năng lực Toán học:
 + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện và mô hình hóa Toán học: Qua hoạt động 
 quan sát, sử dụng công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để 
 thực hiện nhiệm vụ học toán đơn giản.
 + Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả 
 lời câu hỏi ( nói hoặc viết) 
 3. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Gv : Máy tính ,máy chiếu 
 -HS :SGK,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nhím - HS chơi trò chơi “ Nhím Nâu vượt 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_10_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx