Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ : TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: Tranh vẽ ngôi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng phong trào xây dựng “ Trường học hạnh phúc”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn”. - GV cho HS hưởng ứng phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc” - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về trường học với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp… 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng ng - HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn”. - HS hưởng ứng phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc” - HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về trường học với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp… - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 11 Thứ Hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ : TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Tranh vẽ ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng phong trào xây dựng “ Trường học hạnh phúc”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn”. - HS hưởng ứng phong trào xây * GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí dựng “Trường học hạnh phúc” tình bạn”. - HS trình bày sản phẩm tranh vẽ - GV cho HS hưởng ứng phong trào xây về trường học với nhiều nội dung dựng “Trường học hạnh phúc” mang tính chất hạnh phúc như - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường học với nhiều nội dung mang tính trường lớp chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp - HS thực hiện yêu cầu. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Tiếng Việt : Đọc: CHỮ K VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN: (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói lời cảm ơn. - Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm VB tự sự kể về bản thân từ ngôi thứ nhất. Bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng một truyện kể ngắn và đơn giản; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng ). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài; biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. + Hiểu được nội dung câu chuyện của chữ A và nhận thức của chữ A về việc cần có bạn bè, bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng “tôi”) và những sự việc liên quan. + Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh vẽ chữ A và những người bạn trên trang sách mở và khi chỉ có một mình.) 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. *Em Báu KT : Ngồi nghiêm túc lắng nghe và viết chữ i II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài. - Phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về các chữ cái hoặc bảng chữ cái phóng to. 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động (8p) ❖ Mục tiêu: Giúp HS ôn lại bài cũ đồng thời huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc mới. * Kiểm tra bài cũ - HS đọc và nói về điều thú vị. - GV yêu cầu HS đọc lại một đoạn trong bài Tớ nhớ cậu và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc). - HS chú ý. - Nhận xét, tuyên dương. - HS hoạt động cả lớp: * Khởi động + HS quan sát, nêu nội dung tranh (Tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: vẽ các chữ cái đang đứng trên một trang + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh sách mở ra). hoạ bài đọc, hỏi: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ theo nhóm: Cùng nhau chỉ vào tranh trong SHS, nói tên từng chữ cái - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm đôi: (VD: chữ a, chữ bê, chữ xê, chữ đê, chữ e, chữ giê,...). - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - HS mở vở ghi tên bài. + Nói tên các chữ cái có trong tranh. + Đoán nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ. - Mời đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại và dẫn dắt vào bài : Hôm nay chúng ta cùng học bài Chữ A và những người bạn. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo. - GV ghi đề bài. 2. Khám phá kiến thức - HS thực hành chia đoạn. Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc + Đoạn 2: Đoạn còn lại HĐ1: Đọc văn bản (25 -27p) - 2 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). + HS nêu như nổi tiếng, vui sướng, sửng a. GV đọc mẫu. sốt, trân trọng, - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, giọng, nhấn giọng đúng chỗ. nhóm, đồng thanh). b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc + HS lắng nghe và ghi nhớ. từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? GV thống nhất cách chia đoạn. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1). + GV mời HS nêu một số từ khó phát âm - 2 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý do ảnh hưởng của địa phương. cách đọc. + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS nêu từ cần giải nghĩa. chức cho HS luyện đọc. - HS khác giải nghĩa. + ngạc nhiên: lấy làm lạ và hoàn toàn + GV hướng dẫn HS cách đọc lời tự sự khác với mình. (tự kể chuyện mình) của chữ A: Đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ +sửng sốt: ngạc nhiên tới mức ngẩn người điệu của người kể chuyện. ra. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS thực hành đặt câu. VD: Em rất ngạc nhiên khi thấy bạn Lan - GV hỏi: thắng trong cuộc đua. + Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau. ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ ngạc nhiên/sửng sốt. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - GV nhận xét, tuyên dương. nhất. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS chú ý. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - Cả lớp đọc thầm cả bài. đôi. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS làm việc chung cả lớp. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: + Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm đứng đầu tiên. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bài. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ đọc. trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm số: - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Câu hỏi Trả lời Tiết 2 Câu 2. Chữ A Chữ A mơ ước một mơ ước điều mình nó làm ra một HĐ2: Đọc hiểu (15p) gì? cuốn sách. * Câu 1: Câu 3. Chữ A Chữ A nhận ra rằng - GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn thứ nhận ra điều nếu chỉ có một nhất và hỏi: gì? mình, chữ A chẳng Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A thể nói được với ai đứng ở vị trí nào? điều gì. + GV và HS thống nhất câu trả lời. * Câu 2, 3, 4: Câu 4. Chữ A b. Chăm đọc sách - Gọi HS đọc câu hỏi 2, 3 và 4. muốn nhắn nhủ điều gì - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài với các bạn? . - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn bố sung. thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận - HS chú ý. nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hành liên hệ: + VD: Em đã thực hiện theo lời nhắn nhủ của chữ A: chăm chỉ đọc sách mỗi ngày. + HS tập tưởng tượng, nói lời đáp. VD: Tất nhiên rồi, chúng tớ sẽ gặp bạn hằng ngày. - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu của mình. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS liên hệ bản thân: chia sẻ sự đồng tình - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS chú ý lắng nghe. ❖ GV liên hệ, mở rộng: - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo cách + Em đã thực hiện theo lời nhắn nhủ của đọc của giáo viên. HS khác đọc thầm theo. chữ A chưa? - HS đọc lại + Hãy tưởng tượng chữ A đang nói với các em câu cuối bài “Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé” và nói tiếp - HS nêu yêu cầu bài. lời đáp với chữ A. - HS thực hành trong nhóm. - GV hỏi về nội dung bài đọc: Theo em, + Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ nói tiếp lời bài đọc nói về điều gì? của chữ A để cảm ơn các bạn. - GV chốt lại ND bài đọc: Câu chuyện + Từng em thay chữ A nói lời cảm ơn, cả của chữ A và nhận thức của chữ A về nhóm góp ý việc cần có bạn bè. VD: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, - GV hỏi thêm: Em có đồng tình với nhận chúng ta đã làm nên những cuốn sách hay/ thức của chữ A về việc cần có bạn bè làm nên những cuốn sách bổ ích. không?Vì sao? - HS thực hành trước lớp. 3. Thực hành, vận dụng - Các nhóm khác quan sát và nhận xét về Mục tiêu: Giúp HS biết thực hành nói – tư thế, tác phong, vẻ mặt cùng lời nói. đáp lời cảm ơn. Vận dụng vào thực tế - HS nêu. cuộc sống. VD: cảm ơn khi được người khác giúp đỡ, khi được tặng quà HĐ 3: Luyện đọc lại (5p) - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV đọc diễn cảm toàn bài . - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, biểu dương. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản đọc (10p) - HS nêu yêu cầu bài. Câu 1. Nói tiếp lời của chữ A để cảm - HS thảo luận nhóm bốn: ơn các bạn chữ. + Mỗi HS đọc thầm các từ ngữ cho trước - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. rồi tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, + Từng em nói từ ngữ mà mình tìm được. thay nhau nói tiếp lời của chữ A để cảm + Cả nhóm thống nhất phương án ơn các bạn chữ: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: Những từ chỉ cảm xúc: vui sướng, ngạc nhiên. - HS thực hành đặt câu có chứa từ ngạc - GV mời một số nhóm lên nói lời cảm ơn nhiên/vui sướng. các bạn chữ. - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ❖ Liên hệ thực tế: Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều TH em cần nói lời cảm ơn. Đó là những TH nào? - GV nhắc nhở HS cần biết vận dụng nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS trao đổi theo nhóm bốn. Mời các nhóm nói các từ ngữ chỉ cảm xúc trước lớp. + GV nhận xét, chốt phương án đúng. ❖ GV mở rộng: Hãy chọn một từ chỉ cảm xúc và đặt câu với từ đó. 4. Củng cố(3p) ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét tiết học. vận dụng nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài học: Đạo đức BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN(Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. *Em Báu KT : Ngồi nghiêm túc lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những việc làm thể hiện biết quý - 2-3 HS nêu. trọng thời gian? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài 1: Bày tỏ thái độ - GV cho HS quan sát các bức tranh sgk/tr.26 và bày tỏ thái độ với việc làm của các bạn trong tranh - HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho hs giơ thẻ: Mặt cười thể hiện sự tán thành; mặt mếu thể hiện sự - HS giơ thẻ. không tán thành. - Mời 1 số HS giải thích vì sao tán - Tán thành: Tranh 1, 4. thành? Vì sao không tán thành? Không tán thành tranh 2,3 vì chưa biết sử dựng thời gian vào những việc có ích. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Dự đoán điều có thể xảy ra. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “nếu- - Hs lắng nghe hướng dẫn. thì”. - Chia HS thành 2 đội. + Cử đại diện tổ 1 lên bốc thăm tình - HS thực hành chơi trò chơi: huống ( vế “ nếu”). - Các nhóm thực hiện. + Đội 2 đưa ra kết quả của tình huống + Tình huống 1: Nếu: Tùng thwowngd xuyên đi ( vế “ thì”) và ngược lại. ngủ muộn. thì: Sức khỏe và học tập của Tùng sẽ bị ảnh hưởng.. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV chia nhóm 4. - YCHS quan sát tranh sgk/tr.27 và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4. + Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn trong tranh? + Vì sao em đưa ra lời khuyên đó? - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết - HS trả lời cá nhân hoặc theo nhóm. quả. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Vận dụng: Chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý. - YCHS thảo luận nhóm đôi,chia sẻ với - HS chia sẻ theo nhóm 2. bạn về những việc đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý. - Từng hs chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - HDHS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu đó. *Thông điệp: - HS đọc. - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.28. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Luyện Toán : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép trừ có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số 2. Năng lực chung. - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất : - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 27 + 9 35 +8 17 + 18 71 +9 56 +17 - 262 -3 - 8HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 2: Mẹ Việt mua về 27 ki lô gam gạo nếp và 13 gạo tẻ,. Hỏi mẹ Việt mua bao nhiêu ki lô gam gạo nếp và gạo tẻ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt : Viết: CHỮ HOA I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa I, K. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh. Vận dụng viết đúng kĩ thuật. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) *Em Báu KT : Ngồi nghiêm túc lắng nghe và viết chữ i II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; + Mẫu chữ hoa I, K và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) ❖ Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ vừa kết nối sang bài học mới. - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS nhắc lại. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS nghe/hát và vận động theo bài hát. theo bài hát “Chữ A”. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa I, K và viết câu ứng dụng Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá kiến thức (15p) ❖ Mục tiêu: Giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng. HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K. - GV hướng dẫn HS quan sát từng chữ viết hoa I, K: nêu độ cao, độ rộng, các nét và - HS quan sát mẫu. quy trình viết chữ viết hoa I, K. - HS nêu: + Chữ viết hoa I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li) là sự kết hợp của 2 nét cơ bản: • Nét 1 kết hợp 2 nét cong trái và lượn ngang. • Nét 2: Móc ngược trái( đầu nét hơi lượn, cuối nét lượn hẳn vào trong. Gần giống nét 1 ở chữ viết hoa B) + Chữ K viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li) là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: • Nét 1, nét 2: giống với nét của chữ hoa I. • Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền. * GV giới thiệu cách viết chữ hoa I trên chữ - HS quan sát và lắng nghe mẫu. - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ hoa I (lần khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa I trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp trình viết chữ hoa I: nêu quy trình viết. • Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa I trên • Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng không, trên bảng con (hoặc nháp). xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa - GV cùng HS nhận xét. đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. * GV giới thiệu cách viết chữ hoa K trên - HS thực hành viết chữ hoa I (trên không, chữ mẫu. trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ hoa K (lần - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa I trên màn hình (nếu có). - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự - Yêu cầu HS so sánh cách viết chữ K hoa khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. với chữ I hoa. - HS so sánh nêu điểm giống và khác - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nhau. (Điểm giống: nét 1 và nét 2. Điểm nêu quy trình viết. khác: Chữ hoa K có thêm nét 3) - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết chữ hoa K: - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa K trên • Nét 1, 2: Như viết chữ viết hoa I. không, trên bảng con (hoặc nháp). • Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ - GV cùng HS nhận xét, sửa sai ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết HĐ2. HD viết câu ứng dụng nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: giữa; tiếp theo, viết nét móc ngược phải. “Kiến tha lâu cũng đầy tổ.” - GV hỏi: Câu ứng dụng khuyên chúng ta Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường điều gì? kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: + Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi làn - HS thực hành viết chữ hoa I (trên không, chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. có ngày đầy tổ. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + Nghĩa bóng (lời khuyên): Nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì, chăm chỉ và nhẫn nãi thì ắt sẽ thành công. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì - HS giải thích nghĩa của câu tục ngữ theo sao phải viết hoa chữ đó? ý hiểu cá nhân. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết - HS lắng nghe. thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) - HS theo dõi + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và câu bằng bao nhiêu? chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ viết câu ứng dụng: cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? + Chữ K viết hoa vì đứng đầu câu. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Điểm đặt bút của chữ i nối liền với điểm dừng bút của chữ K. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa K, h, y, l cao 2,5 li (chữ y cao 1,5 li dưới - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa K. đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hoa K. sắc dấu đặt trên chữ ê (Kiến); dấu ngã đặt - GV cùng HS nhận xét. trên chữ u (cũng); dấu huyền đặt trên chữ 3. Thực hành, vận dụng (15p). â (đầy); dấu hỏi đặt trên chữ cái ô (tổ). ❖ Mục tiêu: giúp HS biết cách viết chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau hoa H và trình bày câu ứng dụng. chữ cái ô trong tiếng tổ. HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Kiến” - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: trên bảng lớp. + 1 dòng chữ hoa I cỡ vừa. + - HS luyện viết tiếng “Kiến” trên bảng - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. con. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. HS lắng nghe yêu cầu. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS quan sát. động viên khen ngợi các em. - HS viết vào vở tập viết + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. góp ý cho nhau theo cặp đôi - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. -HS trao đổi rồi chia sẻ. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. hoa I, K ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm -HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. một số câu chứa tiếng có chữ hoa I, K. - HS lắng nghe. 4. Định hướng học tập tiếp theo (2-3p) ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa L trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ Ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt : Nói – nghe : NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực đặc thù + Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được niềm vui của mỗi người. + Nghe các bạn chia sẻ để chọn được cách chia sẻ phù hợp cho mình. - Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui. 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm). *Em Báu KT : Ngồi nghiêm túc lắng nghe và viết chữ i II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa. Máy tính, máy chiếu. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) ❖ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo nhịp bài hát “Niềm vui của em” - sáng tác Nguyễn Huy Hùng. - HS hát và vận động theo nhịp bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - GV ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 2. Khám phá kiến thức (10p) - HS ghi bài vào vở. ❖ Mục tiêu: Biết quan sát tranh, nói và ❖ ghi nhớ niềm vui của các nhân vật trong từng tranh. ❖HĐ 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - GV chiếu tranh minh họa. - Hãy nêu các nhân vật trong từng tranh. - Cho HS đọc lời của các nhân vật. - HS quan sát tranh. - HS nêu: Nai, Nhím, ba bạn học sinh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3: quan - 3 HS nối tiếp đọc lời nhân vật. Cả lớp sát tranh, sau đó trao đổi trong nhóm về đọc thầm. những điều mà các nhân vật trong tranh nói - HS làm việc nhóm: quan sát tranh, sau về niềm vui của mình. đó trao đổi trong nhóm về những điều mà các nhân vật trong tranh nói về niềm vui của mình: + Đọc thầm lời của các nhân vật trong tranh. ❖ + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các - Mời đại diện một số nhóm đóng vai chia sẻ bạn góp ý, bổ sung để có câu trả lời hoàn trước lớp. chỉnh. ❖ - Đại diện 3 – 4 nhóm đóng vai nhân vật và chia sẻ trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh minh họa): VD: Tranh 1. Tớ là Nai nhỏ. Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân. Tranh 2. Tớ là một chú Nhím. Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín. Tranh 3.Chúng tớ đang là học sinh lớp 2. Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơi với nhau. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ niềm vui các nhân vật trong tranh. 3. Thực hành (12p) ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết chia sẻ về niềm vui cùng các bạn. HS nêu yêu cầu của bài. HĐ 2. Niềm vui của em là gì? Điều gì làm em không vui? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - HS thảo luận theo nhóm 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS thảo luận theo nhóm bốn: nói về niềm vui của mình và điều làm mình không vui. + Từng HS nói về niềm vui của mình và - GV bao quát lớp hoạt động. điều làm mình không vui. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. GV lưu ý tổ + Nhóm tổng hợp. chức hoạt động này giúp cho HS nói tự - Nhiều HS trình bày trước lớp. - GV hỏi thêm: - Các HS khác nghe và nhận xét. + Vì sao em cho rằng đó là niềm vui của - HS giải thích. em? + Vì sao điều đó làm em không vui? HS trả lời: Trong gia đình em gồm - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến. thành viên. Đó là ông, bà, bố, mẹ,... 4. Vận dụng (7p) Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được niềm vui - HS làm việc cá nhân thử đoán niềm vui của từng thành viên trong gia đình. của các thành viên đó là gì dựa vào sự gần HĐ 3: Nói chuyện với người thân về niềm gũi và những gì mà HS biết được về vui của từng thành viên trong gia đình những người đó. em. - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. động vận dụng: + Bước 1: GV nêu câu hỏi: Trong gia đình - HS nhắc lại những nội dung đã học. em có mấy thành viên? Đó là những ai? - HS chia sẻ cảm nhận. (Em thích hoạt + Bước 2: Thử đoán xem niềm vui của các động nào? Vì sao? Em không thích hoạt thành viên trong gia đình mình là gì? động nào? Vì sao?). + Bước 3: Hướng dẫn HS về nhà nói chuyện - HS chú ý. với người thân để kiểm tra xem điều em đoán có đúng hay không. - GV nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. 5. Định hướng tiết học sau (3p) ❖ Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu ND bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS đã cố gắng học tập, biết hợp tác để thực hiện nhiệm vụ. - Dặn dò HS chia sẻ cho người thân nghe về niềm vui của em và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt : Đọc: NHÍM NÂU VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN 9 Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực đặc thù - Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói và đáp lời xin lỗi trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày. - Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được đặc điểm VB tự sự (nhan đề, sự việc, nhân vật, lờii nhân vật, hành động của nhân vật, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật,...). Bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. - Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (nhút nhát, trú ngụ, trang trí, ...). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài; biết cách đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật trong bài đọc. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (vồn vã, trú ngụ, ). Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa. + Hiểu được nội dung bài đọc, nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi - từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bè bạn. 2. Về năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_11_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx