Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Sinh hoạt dưới cờ :

THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Kiến thức:

- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức phong trào chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

- Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Nhà giáo Việt Nam

- Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Phẩm chất:

Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý Trường học

- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

Hoa, lọ hoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần

b. Cách thức thực hiện:

1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức.

GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức ngày Nhà giáo Việt Nam

Nội dung triển khai gồm:

- Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường về hoạt động ngày Nhà giáo Việt Nam

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

1. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường.

- Nêu địa điểm yêu thích.

- Chia sẻ lí do em thích nơi đó.

- Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...).

- Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn.

- Chia sẻ kế hoạch trước lớp.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hoạt động sau giờ học

Vẽ bức tranh ngày Nhà giáo Việt Nam

của em.

- GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp.

Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

- HS biểu diễn văn nghệ, HS khác chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình

- HS thực hành

. HS nêu cảm nghĩ cá nhân về Trường học hạnh phúc

docx 41 trang Thu Thảo 23/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
 TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm :
 Sinh hoạt dưới cờ :
 THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Kiến thức:
 - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức phong trào chào mừng ngày 
 Nhà giáo Việt Nam 
 - Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày 
 Nhà giáo Việt Nam 
 - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Phẩm chất: 
 Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu quý 
 Trường học 
 - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
 Hoa, lọ hoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong 
 ngày đầu tuần
 b. Cách thức thực hiện:
 1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần 
 + Ổn định tổ chức.
 GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, 
 kế hoạch tổ chức ngày Nhà giáo Việt Nam đội ngũ
 Nội dung triển khai gồm: + Đứng nghiêm trang
 - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường về + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 
 hoạt động ngày Nhà giáo Việt Nam Quốc ca
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề
 1. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường. - Nêu địa điểm yêu thích.
 - Chia sẻ lí do em thích nơi đó.
 - Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân 
 trường, chăm sóc bồn hoa,...).
 - Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn. - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác 
 - Chia sẻ kế hoạch trước lớp. chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt 
 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 tình
 Hoạt động sau giờ học
 Vẽ bức tranh ngày Nhà giáo Việt Nam 
 - HS thực hành 
 của em.
 - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng . HS nêu cảm nghĩ cá nhân về 
 lớp học của mình thêm đẹp. Trường học hạnh phúc 
 Tiếng Việt
 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: THẢ DIỀU 
2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Kiến thức:
 - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, 
 nhấn giọng phù hợp.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài 
 đọc và tranh minh họa).
 - Năng lực đặc thù - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự 
 việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa.
 - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Phẩm chất: 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, 
 có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 * Em Báu : Biết Lắng nghe Viết chữ o
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát 1 bài
 HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn.
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
 + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Em biết gì về trò chơi này?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi 
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ...
 HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống - Cả lớp đọc thầm.
dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
no gió, lưỡi liềm, nong trời, 
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: 
Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;
Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - 2-3 HS luyện đọc.
 - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc các khổ thơ theo nhóm .
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr. 95.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 
hoàn thiện vào VBTTV.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm ba.
 - HS lần lượt đọc.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc 
- Nhận xét, tuyên dương HS. tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. sáo.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ C2: Đáp án đúng: c.
thơ mà HS thích C3: Đáp án đúng: c.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi. C4: HS trả lời và giải thích.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn 
thiện vào VBTTV/tr. - 2-3 HS đọc.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ 
vừa tìm được ở BT1
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng : 
 - Hôm nay em học bài gì?
 Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào - HS chia sẻ.
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các 
 nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Đạo đức
 BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
 * Em Báu : Biết Lắng nghe 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Nêu những việc e đã làm để sử dụng thời - 2-3 HS nêu.
gian hợp lí?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Em đã bao giờ mắc lỗi chưa? Lần mắc - HS chia sẻ.
lỗi nào mà em nhớ nhất?
- Em đã làm gì khi mắc lỗi đó? - HS chia sẻ.
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của 
biết nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29 
- YC HS kể nội dung các bức tranh. - HS kể nội dung tranh.
- GV hỏi: 
+ Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì?
+ Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế 
nào?
- GV tổ chức thảo luận nhóm 4, mời đại - HS thảo luận nhóm 4, 2-3 HS chia sẻ.
diện các nhóm lên trình bày theo thứ tự 
từng bức tranh.
- GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì - 2-3 HS trả lời.
khi mắc lỗi?
- GV chốt: Các bạn trong tranh khi mắc - HS lắng nghe.
lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành 
động kịp thời để sửa lỗi của mình. Chúng 
ta nên học tập những việc làm của các 
bạn.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của 
việc biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, kể - HS quan sát.
lại câu chuyện “Làm thế nào là đúng”
- GV cho HS đóng vai theo nội dung của 
từng bức tranh.
+ Tổ 1: Tranh 1
 - Tranh 1: Tan học đã lâu, Huy và Nam vẫn mải mê 
 chơi, bác bảo vệ thấy vậy đến nhắc nhở. Muộn rồi 
+ Tổ 2: Tranh 2 các cháu về đi.
 - Tranh 2: Nam nói: Tớ sẽ nói thật với mẹ. Còn 
 Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại làm bài tập cùng các 
+ Tổ 3: Tranh 3 bạn.
 - Tranh 3: Về nhà Nam nói: Con xin lỗi mẹ, lần sau 
 tan học con sẽ về ngay ạ! Mẹ Nam vui vẻ vỗ vai 
 con, nói: Lần sau con không được về nhà muộn 
 nữa nhé!
 Trong khi đấy bố Huy rất tức giận khi bạn hàng 
 xóm cùng lớp nói: Cô giáo có giao bài đâu mà cậu 
 nói lại vậy?
- Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi: - HS chia sẻ. 3 - 4 HS trả lời.
+ Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi, còn 
bố của của Huy lại tức giận?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điều 
gì?
+ Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, điều gì sẽ xảy ra?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì Nam - HS lắng nghe.
đã nhận lỗi và hứa sẽ không mắc lỗi. Còn 
bố Huy rất tức giận khi biết Huy đã nói 
dối. Biết nhận lỗi và sửa lỗi là việc làm 
cần thiết vì mình sẽ được tha thứ và được 
mọi người tin tưởng. Không biết nhận lỗi 
và sửa lỗi sẽ thấy lo lắng sợ bị người khác 
phát hiện, mọi người xung quanh sẽ không 
tin tưởng mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc - HS chia sẻ.
sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
Buổi chiều
 Luyện Toán :
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép trừ có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ 
 số
 2. Năng lực chung.
 - Phát triển năng lực tính toán
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất :
 - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài.
 * Em Báu : Biết Lắng nghe 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe
 2.2. Luyện tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 47 +19 55 +18 17 + 18 51 +19 54 +17 - 262 -3 - 8HS đọc.
 - 1-2 HS trả lời.
 - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời
 Bài 2:
 Mẹ Việt mua về 28 ki lô gam gạo nếp và 16 gạo tẻ,. Hỏi 
 mẹ Việt mua bao nhiêu ki lô gam gạo nếp và gạo tẻ?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài, chữa bài
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?
 - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời.
 - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tiếng Việt
 Tập viết (Tiết 3)CHỮ HOA L
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre..
 - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Phẩm chất: 
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 * Em Báu : Biết Lắng nghe Viết chữ o
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát 1 bài; từng nét chữ 
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là 
 mẫu chữ hoa gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ 
 hoa.
 - GV tổ chức cho HS nêu:
 + Độ cao, độ rộng chữ hoa L.
 + Chữ hoa L gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ.
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ 
 hoa L.
 - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát.
 viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
 - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu 
 ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, 
 lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc.
 + Viết chữ hoa L đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe.
 + Cách nối từ L sang a.
 + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
 dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
 - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L 
 và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện.
 - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
 3. Vận dụng : 
 - Hôm nay em học bài gì?
 Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết - HS chia sẻ. các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024
 Tiếng Việt
 Nói và nghe (Tiết 4) Kể chuyện : CHÚNG MÌNH LÀ BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của 
 ếch ộp, sơn ca và nai vàng.
 - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, 
 nhưng vẫn mãi là bạn của nhau .
 - Năng lực chung:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 Phẩm chất: 
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
 * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: 
 Chúng mình là bạn.
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh 
 trao đổi nhóm để nêu tên các con vật.
 GV kể 2 lần - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
 - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng 
 chơi với nhau như thế nào?
 - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những 
 gì?
 - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy - 1-2 HS trả lời.
 những điều đã nghe?
 - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của 
 câu chuyện theo tranh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo 
 - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn cặp.
 tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể.
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét.
 diễn đạt cho HS.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 - GV hướng dẫn HS. - HS lắng nghe.
 + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và 
 đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu 
 chuyện
 + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn - HS thực hiện.
 + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi 
 nghe kể.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng - HS chia sẻ.
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tiếng Việt
 Tập đọc (Tiết 5) BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin 
 được trình bày dưới hình thức tư sự,
 - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích.
 - Năng lực chung:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
 đặt được câu nêu đặc điểm.
 Phẩm chất: 
 - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi..
 * Em Báu : Biết Lắng nghe Viết chữ o
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động - Gọi HS đọc bài Thả diều.
 - Kể tên những sự vật gióng cánh diều được - 2 HS đọc nối tiếp.
 nhắc tới trong bài thơ ? - 1-2 HS trả lời.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nói tên một số đồ chơi của em ?
 - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ.
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng 
 chỗ.
 - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
 + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác
 + Đoạn 4: Còn lại - HS đọc nối tiếp.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp 
 ráp, kì diệu, kiên nhẫn,
 - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
 có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng 
 sáng tạo/ và tính kiên nhẫn,
 - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý 
 quan sát, hỗ trợ HS.
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp.
 sgk/tr.98. C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ 
 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các 
 hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.. đồ vật khác.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng 
 trả lời đầy đủ câu. tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính 
 - Nhận xét, tuyên dương HS. kiên nhẫn.
 C4: 
 - HS thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học, học sinh sẽ:
- Kể tên được một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày 
của gia đình.
- Nêu được vai trò của một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng 
ngày của gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng 
ngày.
 * Em Báu : Biết Lắng nghe 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 Tranh/ảnh/vido phục vụ cho bài học
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra/ Khởi động
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
a. GT chủ đề 3 - Cộng đồng địa phương
b. Mở đầu: 
- Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, thực - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, thực phẩm, 
phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc sống đồ uống cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà gia 
hàng ngày mà gia đình HS thường sử dụng. đình thường sử dụng.
- GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia 
đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ 
dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó 
chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu 
và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy 
những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ 
thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có 
vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ 
cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 
2.2. Hoạt động khám phá:
* Hoạt động 1:
- GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng - HS quan sát hình minh họa
ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu 
ăn,), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ 
dùng học tập, xe máy, ô tô,); thuốc ,
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội 
dung:
+ Kể tên những hàng hóa có trong hình
+ Sự cần thiết của những hàng hóa đó đối 
với mỗi gia đình. Vì sao những hàng hóa + HS kể tên những hàng hóa: thịt, gạo,..
đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi sống con 
đình? người,.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý kiến 
nhận xét và bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, kết luận vai trò của hàng - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận xét, bổ sung 
hóa đối với đời sống của mỗi con người và cho nhóm bạn.
gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai - HS ghi nhớ
cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục 
và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ 
giúp con người duy trì sự sống. Trang phục 
bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết 
xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc 
sống,...
* Hoạt động 2: 
- GV cùng HS mở rộng: kể tên những hàng 
hóa cần thiết khác tùy thuộc vào hoàn cảnh 
của mỗi gia đình và vai trò của hàng hóa cụ - HS kể được tên những hàng hóa cần thiết cho 
thể đó (những những thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày và nêu được vai trò, sự cần 
cuộc sống hàng ngày của con người). thiết của chúng đối với con người.
2.3. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 1:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
đôi với nội dung:
+ Liên hệ thực tế về gia đình mình : kể tên - HS thảo luận nhóm đôi
những hàng hóa cần thiết mà gia đình 
thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng + ..
ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học 
tập của bản thân,
(có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh)
+ Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi 
gia đình mình không có đủ hàng hóa cần 
thiết cho cuộc sống hàng ngày. + ..
- GV gọi đại diện một số cặp đôi báo cáo 
kết quả làm việc, các nhóm khác lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết quả thảo luận
(nếu có)
* ? Ở Hà Tĩnh có đặc sản gì nổi tiếng mà HS thảo luận nhóm đôi
mỗi khi đi chơi đâu xa người ta thường Báo cáo kết quả : Kẹo cu đơ
mua diddeer làm quà ? - HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần 
thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp những 
khó khăn và không đảm bảo chất lượng.
* Hoạt động 2:
- GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về đời - HS xem video
sống của người dân gặp khó khăn khi 
không có những hàng hóa cần thiết do thiên 
tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. 
- GV chiếu video, đọc số liệu những tấm 
gương người tốt, việc tốt đã chung tay ủng - HS xem video, nhận thức được việc mình nên 
hộ, giúp đỡ những người gặp khó khăn. làm khi gặp những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc 
Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh sống.
thần tương thân, tương ái với đồng bào.
Bên cạnh các loại hàng hóa thiết yếu còn 
có một số hàng hóa bị cấm không được 
phép trao đôi như , pháo , mìn , ma HS thảo luận nhóm 3
túy,
? Vậy làm thế nào để ngăn chặn việc -HS lắng nghe
buôn bán đó : 
GV kết luận: Để ngăn chặn việc buôn 
bán đó các cú công an, bộ đội đã ngày HS nêu những nội dung học được sau tiết học
đêm làm nhiệm vụ không quản nắng 
mưa thậm chí huy sinh cả tính mạng của 
mình 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã 
học?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một số 
hoạt động mua bán ở các địa điểm khác 
nhau như: siêu thị, cửa hàng, TTTM, Có 
thể hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua bán ở 
các địa điểm đó.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Toán:
Tiết 56:PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 ( trang 83, 84)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
 - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh.
 - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học.
 3. Phẩm chất :
 - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài.
 * Em Báu : Biết Lắng nghe viết số 1 và đếm một, hai
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động : Trò chơi : Đo re môn câu 
 cá Lắng nghe và chơi
 Nêu cách chơi và luật chơi
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời.
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83:
 + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh?
 + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + 32 - 7
 + Nêu phép tính?
 - GV nêu: 32 - 7 + Số có hai chữ số trừ số có một chữ số.
 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ 
 số có mấy chữ số ?
 - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . - HS theo dõi.
 Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Thực hiện: Đặt tính rồi tính.
 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm .
 - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách - HS trả lời.
 nào để nhanh và thuận tiện nhất?
 - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý - HS trả lời.
 điều gì ? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc 
 ta chú ý điều gì?
 GV chốt kiến thức.
 2.2. Hoạt động: - HS trả lời.
 Bài 1/ 83 - HS trả lời.
 - Gọi HS đọc YC bài. - Hs làm bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS báo cáo kết quả
 - Hướng dẫn HS làm bài 
 - Gọi Hs làm bài 
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời.
 Bài 2/83 - HS trả lời.
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Bài tập có mấy yêu cầu ?
 - GV hướng dẫn mẫu: - HS lắng nghe.
 64 - 8 trên bảng.
 Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng 
 hàng. Và khi thực hiện phép tính thực 
 hiện từ phải qua trái.
 - YC HS làm bài vào vở ô li.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc.
 Bài 3 /84 - 1-2 HS trả lời.
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời.
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm - HS làm bài.
 thả lần 2 ta làm như thế nào?
 - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nêu.
 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học.
 - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu 
 bài. Dặn về nhà vận dụng vào giải toán 
 thực tế.
 .
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024
 Tiếng Việt
 Tập đọc (Tiết 6) BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin 
được trình bày dưới hình thức tư sự,
- Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích.
- Năng lực chung:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
đặt được câu nêu đặc điểm.
Phẩm chất: 
- Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi..
* Em Báu : Biết Lắng nghe Viết chữ o
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động - Gọi HS đọc bài Thả diều.
- Kể tên những sự vật gióng cánh diều được - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
nhắc tới trong bài thơ ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nói tên một số đồ chơi của em ?
- Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? - 2-3 HS đọc.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS nêu nối tiếp.
2.2. Khám phá: 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, - HS nêu.
nhấn giọng đúng chỗ.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện.
đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS chia sẻ.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm 
được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr..
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng : 
 - Hôm nay em học bài gì?
 Vận dụng nội dung đã học vào cuộc sống 
 hàng ngày 
 - GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Toán:
 TIẾT 57: LUYỆN TẬP ( trang 84,85)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một 
 chữ số hoặc với số có hai chữ số.
 - Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
 3. Phẩm chất :
 - Hứng thú môn toán. 
 * Em Báu : Biết Lắng nghe viết số 1 và đếm một, hai
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động : Trò chơi Kéo co 
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2. Luyện tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
 - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời.
 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - HS thực hiện lần lượt các YC.
 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ?
 + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS làm bài vào vở.
 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách 
 thực hiện phép tính : - HS theo dõi. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc 
chú ý điều gì? - HS trả lời.
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta 
thực hiện như thế nào?
 Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ - 2 -3 HS đọc.
thích hợp ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Phải tính phép tính trên mỗi lọ.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng 
Bài 3: dẫn.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu? - 2 -3 HS đọc.
GV : Đường đi về nhà của Sóc là con - 1-2 HS trả lời.
đường có 3 phép tính có kết quả giống - Sóc đang muốn về nhà.
nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm 
thế nào nhỉ? - Phải tính phép tính của mỗi con đường.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo . - HS thực hiện .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2,3 HS trả lời.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc.
- Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta - 1-2 HS trả lời.
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - HS quan sát hướng dẫn.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài : - HS thực hiện.
- GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây 
hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu? - 2 -3 HS đọc.
3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu 
bài. Dặn về nhà vận dụng vào giải toán 
thực tế. IV. Điều chỉnh sau bài học:
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định đặc các từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè , dấn chấm hỏi , dấu chấm , dấu chấm 
 than 
- Củng cố kĩ năng xác định câu nêu đặc điểm trong văn bản. 
 2. Năng lực chung.
 - Biết quan sát và viết đúng dấu câu 
 3. Phẩm chất :
 - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; 
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập
 * Em Báu : Biết Lắng nghe Viết chữ o
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở ô li; sách học sinh 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 .1. Khởi động:
 - Chơi trò chơi
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 1. 2.2. Khám phá: 
Bài 1 . Đặt câu với các từ sau : đoàn 
kết , gắn boa , thân thiết , 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - HS làm cá nhân vào vở - 1 HS. 
 - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - HS thực hiện.
 - Gv chấm – nhận xét.
Bài 2 . Điền dấu chấm , dấu chấm hỏi , 
dấu chấm than cho mỗi câu sau :
 - 1 HS. 
a , Lan và Hà là đôi bạn thân - HS đọc. 
 - HS trả lời.
 - HS trả lời.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_12_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx