Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Tiếng Việt
ĐỌC:RỒNG RẮN LÊN MÂY (T1+T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút.
- Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây.
2. Năng lực chung:
- Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
-Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính.
-Học sinh :SGK,vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV chiếu tranh minh họa bài đọc và hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì?
+ Em biết gì về trò chơi này?
- GV giới thiệu kết nối vào bài đọc: Các em vừa chia sẻ hiểu biết về trò chơi rồng rắn lên mây. Bài đọc hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về cách chơi và ý nghĩa của chơi trò chơi này nhé!
- GV ghi bảng tên bài.
2. Khám phá:
HĐ1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ đoạn (lần 1)
- GV mời HS nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của địa phương.
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
- GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa?
(GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng).
- GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS giải thích như vòng vèo, khúc đầu, khúc đuôi.
GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ
vòng vèo.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 3 .
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của HS.
- GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 13 Thứ Hai ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề: Tự phục vụ bản thân. _____________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC:RỒNG RẮN LÊN MÂY (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: -Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và hỏi: - HS quan sát tranh minh hoạ và thảo + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: gì? + Các bạn đang chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. + Em. + Em biết gì về trò chơi này? - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu kết nối vào bài đọc: Các - HS quan sát và lắng nghe. em vừa chia sẻ hiểu biết về trò chơi rồng rắn lên mây. Bài đọc hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về cách chơi và ý nghĩa của chơi trò chơi này nhé! - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm giọng, nhấn giọng đúng chỗ. theo. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy đoạn? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đển với rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến bắt khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ và sửa lỗi phát âm. đoạn (lần 1) - HS nêu như: rồng rắn, vòng vèo, - GV mời HS nêu một số từ khó phát núc nác, khúc đầu, khúc giữa, khúc âm do ảnh hưởng của địa phương. đuôi,. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhân, nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng góp ý cách đọc. đoạn (lần 2) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em - HS khác giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? VD: (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng + cây núc nác: một loại cây dùng làm túng). thuốc chữa bệnh. - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng + cản: ngăn lại, giữ lại. HS giải thích như vòng vèo, khúc đầu, - HS giải nghĩa theo ý hiểu của mình. khúc đuôi. + vòng vèo: vòng qua vòng lại theo nhiều hướng khác nhau +khúc đầu (khúc đuôi): đoạn dầu (hoặc đoạn đuôi). - 2 – 3 HS đặt câu. GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ VD: Đường lên núi vòng vèo. vòng vèo. - HS luyện đọc thể hiện giọng đọc - GV hướng dẫn HS đọc câu dài. theo HD. VD: Nếu thấy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ và đồng ý cho thấy bắt khúc đuôi. - HS cùng GV nhận xét góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc - HS luyện đọc nhóm 3. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 3 . - HS luyện đọc và góp ý cho nhau. - 2 – 3 nhóm HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV và HS nhận xét phần thi đọc của HS. đọc tốt nhất. - 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Tiết 2 HĐ2: Đọc hiểu - 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi. - Gọi HS đọc các câu hỏi. - HS thực hiện. - GV chia sẻ slide phiếu bài tập cho HS đọc và suy nghĩ trả lời. PHIẾU THẢO LUẬN - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu hỏi Câu trả lời Câu 1. Những Năm, sáu người chơi làm bạn túm áo thành rồng rắn nhau làm bằng cách nào? rồng rắn Câu2. Rồng rắn Rồng rắn đến đến gặp thầy gặp thầy thuốc để làm gì? thuốc để xin thuốc cho con. Câu3.Chuyện Nếu khúc gì xảy ra nếu đuôi bị khúc đuôi bị thầy bắt thì thầy bắt? đổi vai làm thầy thuốc Câu 4. Nếu bạn Nếu bạn khúc giữa bị đứt khúc giữa thì bạn đó phải bị đứt thì làm gì? bạn đó phải làm uôi. - Đại diện một số nhóm báo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả từng câu. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS chú ý. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. - GV nhận xét, tuyên dương ý thức làm việc nhóm. Liên hệ, mở rộng - HS chú ý. - GV nói với HS là người ta có thể có vài luật chơi trò chơi rồng rắn lên mây khác nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS: Hãy nói về luật chơi VD: Nếu bạn khúc giữa bị đứt, bạn khác mà em biết. đó: phải làm khúc đuôi, hoặc phải làm khúc đầu, hoặc phải nghỉ chơi để người khác vào thay,... - HS nêu ý kiến cá nhân và giải thích - GV hỏi HS: Em thích luật chơi nào nhất? lí do. Vì sao? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét: Qua bài đọc này, các em đã biết được cách thức chơi trò chơi rồng rắn lên mây. Các em thấy đây là trò chơi tập thể, mỗi người đều có một vai trò, nhiệm vụ riêng. Trò chơi sẽ thành công nếu ai cũng làm tốt nhiệm vụ của mình. Như vậy, khi chơi hay làm việc trong một tập thể, chúng ta phải ý thức về trách nhiệm cá nhân. * Lưu ý: Nếu điều kiện, thời gian cho phép, GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Rồng rắn lên mây. HĐ3: Luyện đọc lại - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc cả bài. theo. + GV đọc mẫu một lẩn trước lớp. Giọng đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc thầm + GV mời một HS đọc to trước lớp cả bài. theo - HS đọc lại + Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. 3. Thực hành, vận dụng HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1.Nói tiếp để hoàn thành câu. - 1 HS đọc câu hỏi. - GV cho HS đọc câu hỏi 1. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS suy nghĩ và trả lời câu + Một bạn trong nhóm đọc câu còn hỏi. thiếu, các bạn trong nhóm nói tiếp để thành câu hoàn chỉnh. + Một HS ghi lại câu trả lời trên nháp. - 2 – 3 HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu 2 – 3 HS trình bày kết quả. + Nếu thầy nói “không” thì rồng rắn đi tiếp; Nếu thầy nói “có” thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con; Nếu bạn khúc đuôi để thấy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc; Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm đuôi. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 2. Đặt một câu nói về trò chơi em thích. - Một HS đọc to yêu cầu. Các HS - GV cho HS đọc câu hỏi 2. khác đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS : chia sẻ với nhau về - Từng HS đặt một câu về trò chơi mà các trò chơi các em thường tham gia, và em yêu thích, chia sẻ trong nhóm. chọn một trò chơi em thích nhất, đặt một + VD: Rồng rắn lên mây là trò chơi câu về trò chơi đó. vui nhộn. - 2 - 3 HS đại diện lên trình bày kết - GV yêu cầu 2 - 3 HS lên trình bày kết quả quả của nhóm. của nhóm. - Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi - GV lưu ý HS là các em có thể đặt một hoặc nhận xét. câu bất kì về một trò chơi em thích. - GV khuyến khích HS chia sẻ nhiều suy nghĩ của các em. 4.Vận dụng: - HS trả lời. - Hôm nay em học bài đọc gì? - HS chọn chơi những đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ____________________________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (Trang 90 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất: - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. - Tự tin, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chơi trò chơi “ Đưa ếch qua sông” - HS tham gia trò chơi, lần lượt trả lời thực hiện các phép trừ ( có nhớ) số có hai các câu hỏi để đưa ếch qua sông. chữ số cho số có hai chữ số. 52 – 27 = 25 52 – 27 = 60 – 45 = 15 60 – 35 = 81 – 79 = 2 81 – 79 = 44 – 16 = 28 44 – 16 = - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu cách đặt tính và thứ tự - 2-3 HS nêu các đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số tính của phép tính.. có hai chữ số. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành vở. (Trong - HS thực hiện hoàn thành bài vào vở thời gian, HS hoàn thành vở, GV viết sẵn theo cá nhân các phép đặt tính như SGK lên bảng rồi cho HS thực hiện.) - GV chấm 5 vở hoàn thành nhanh nhất. - HS sau khi được chấm vở, hỗ trợ các bạn xung quanh. - GV yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện tính. - HS giơ tay thực hiện trình bày phép tính trên bảng. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét. - HS chú ý nghe và chữa bài. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. những bạn làm nhanh và đúng, khích lệ những bạn làm sai và lưu ý lại HS cách đặt tính đúng tránh mắc sai lầm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1,2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp và giải thích tại (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) sao đúng, tại sao không đúng ? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng lời (sơ - HS nêu tóm tắt: đồ) Tóm tắt: Rô - bốt A nặng: 33 kg. Rô - bốt D nhẹ hơn A : 16 kg. Rô – bốt D cân nặng: ... kg? - HS tự làm bài cá nhân, 1 HS làm - GV cho HS làm bài vào vở ô li. trên bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: 33 – 16 = 17(kg) Đáp số: 17kg - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - HS đổi chéo kiểm tra Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS tự làm bài cá nhân vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp - 4 HS báo cáo cách làm trước lớp. ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế - HS nêu, nhận xét. nào ? -HS thực hiện. Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh - HS lắng nghe b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - GV cho HS đọc, tìm hiểu yêu cầu đề bài - HS đọc, xác định yêu cầu bài. 5. - HS quan sát tranh, phát biểu theo - GV đặt câu hỏi: Quan sát tranh, em thấy hiểu biết của bản thân. gì? - HS chú ý lắng nghe, định hướng làm bài. - GV dẫn dắt và hướng dẫn: Các em có biết thức ăn của nhím là gì không? Các em hãy tư duy hoặc thực hiện phép tính để tìm con đương ghi phép tính có kết quả lớn hơn - HS giơ tay, nêu dự đoán. dẫn đến thức ăn của nhím nhé! - GV cho HS dự đoán kết quả trước khi đi - HS nghe, hiểu, tiếp nhận, định hình tính toán để tìm ra đáp số. cách làm nhanh và chính xác nhất. - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét : Các phép tính tại mỗi ngã rẽ đều có số bị trừ hoặc số trừ giống nhau. Từ đó, chúng tta có thể tìm ngay ra ngay phép tính có kết quả lớn hơn mà không cần tính toán. Ví dụ: - HS trao đổi theo cặp tìm ra đáp án. 30 - 5 > 30 - 9 (số bị trừ giống nhau, số trừ - HS giơ tay trình bày câu trả lời. càng nhỏ thì hiệu càng lớn). - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi tìm ra đáp án. - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. có số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn - HS lắng nghe. hơn. + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại lưu ý khi thực hiện phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có - HS nhắc lại, ghi nhớ. hai chữ số. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ____________________________________________________________ Tiếng Việt VIẾT:CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã - HS nhắc lại. học. - GV tổ chức cho HS nghe/hát theo lời bài - HS thực hiện. hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - HS lắng nghe viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa M và viết câu ứng dụng:Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ M viết hoa cỡ vừa hoa M nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ trình viết chữ viết hoa M. cao 2,5 li, rộng 3 li), gồm 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng hơi lượn ở cuối, thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu và nét móc ngược phải. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó quy trình viết: cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 2, viết trên màn hình (nếu có). nét móc từ dưới lên hơi lượn sang - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp phải, khi chạm tới đường kẻ 6 thì nêu quy trình viết. dừng lại. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút), dừng bút ở đường kẻ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) từ dưới lên tới đường kẻ 6 thì dừng lại. + Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo HD. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa M - HS đọc câu ứng dụng. Cả lớp đọc trên bảng con (hoặc nháp). đồng thanh. - GV cùng HS nhận xét. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS lắng nghe. “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”. - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa câu ứng dụng trên? - GV nêu nghĩa của câu ứng dụng: Trong một đàn ngựa nếu có một con bị đau/ ốm - HS theo dõi thì những con còn lại sẽ lo lắng, bỏ ăn cỏ. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi Câu tục ngữ răn dạy chúng ta phải yêu và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu thương, lo lắng, chăm sóc cho những người ý khi viết câu ứng dụng: thân yêu, bè bạn của mình. + Chữ M viết hoa vì đứng đầu câu. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý thường: nét cong kíncủa chữ ochạm khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với với điểm dừng bút của chữ M. bạn: + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? trong câu bằng 1 chữ cái o. Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Độ cao của các chữ cái: các chữM, + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ g, b cao 2,5 li, các chữ đ cao 2 li, t nêu) cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách đặt dấu thanh: dấu nặng đặt trong câu bằng bao nhiêu?. dưới chữ ô {Mật), ư (ngựa); đấu + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những huyền đặt trên chữ a (tàu); dấu hỏi chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao đặt trên chữ a (cả), chtì о (bỏ, cỏ). nhiêu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? sau chữ cái o trong tiếng cỏ. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? “Một” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Một” trên bảng - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa L. con. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M. - GV cùng HS nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Thực hành, vận dụng: - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV cho HS viết vào vở tập viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và góp ý cho nhau theo cặp đôi HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. Liên hệ:Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. hoa Mở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng chữ hoa M. dụng. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu lại nội dung bài học - HS thực hiện. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS viết bài thi chữ đẹp có chữ M hoa. ___________________________________________________ Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (Trang 91) I.YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất: - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. - Tự tin, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV đưa ra tình huống: Cô có 45 cái bút - HS quan sát trực quan để tìm ra câu chì, số bút mực ít hơn hơn số bút chì là 18 trả lời. cái. Hỏi cô có mấy cái bút mực? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS tính nhẩm và điền kết quả vào SGK. - Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục - Một số HS nêu cách trừ nhẩm - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 2: (Cá nhân). - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông qua - HS chú ý lắng nghe, định hướng làm yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt bài. động nhóm trả lời câu hỏi: - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở. “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - HS nêu tóm tắt: - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó Tóm tắt: yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi Ô tô có: 42l xăng. trình bày bài giải vào vở. Ô tô đi hết: 15l xăng. Ô tô còn lại: ... lít xăng? - HS suy nghĩ lời giải và phép tính. - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau chéo nhau. nghe bài làm của mình. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. Bài giải: Số lít xăng còn lại ở bình xăng của ô tô là: 42-15=27 (lít) Đáp số: 27 lít xăng. - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi. - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. - GV lưu ý HS câu lời giải và đơn vị. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS : - HS chú ý lắng nghe và định hướng Mỗi phép tính được ghi trên thân rô-bốt. làm bài. Các rô-bốt lần lượt có thân dạng khối lập phương, khối cầu, khối hộp chữ nhật. Nhiệm vụ của các em cần xác định được thân rô-bốt có dạng khối gì sau đó thực hiện các phép tính theo yêu cầu để tìm ra kết quả. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 3, - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài trao đổi và tìm ra đáp án. tập tìm ra đáp án. - GV mời 2 - 4 HS trình bày câu trả lời. - HS giơ tay trình bày cầu trả lời. a, Rô-bốt có thân dạng khối lập phương có kết quả bằng 18. (46 - 28 =18) b, Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37). - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét quá - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, sửa trình hoạt động. sai. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS : - HS lắng nghe, định hướng làm bài. Các phép tính ghi trên mỗi áo có kết quả được ghi trên một chiếc quần. Dựa vào đường nối mẫu, các em cần xác định được rằng kết quả của phép tính trên áo là số trên quần. Từ đó thực hiện các phép tính để tìm quần cho áo. - GV tổ chức chữa bài bằng trò chơi: Ai - HS tham gia chơi. nhanh - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn - HS trao đổi theo cặp thực hiện các thành bài tập. phép tính và nối quần phù hợp với áo. - GV mời đại diện 1 – 2 cặp hoàn thành - HS giơ tay trình bày đáp án. đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Khi thực hiện phép trừ có nhớ các em lưu ý điều gì? - HS chú ý nghe và chữa bài. - Các em luôn nhớ cách thực hiện bài toán để khi gặp bài toán tương tự các em sẽ làm - HS chia sẻ. tốt. - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS ghi nhớ và thực hiện. ________________________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát 1 bài hát. -Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, trước lớp. đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với với bạn theo cặp. các hình ảnh trong 4 bức tranh. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của - HS lắng nghe, nhận xét. búp bê trong đoạn 3. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe. + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung . - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - HS thực hiện. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? - 1-2 HS kể. + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho -2 HS kể nối tiếp các em nhỏ khác? -GV nhận xét. 3. Vận dụng HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 92) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất: - Biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. - Tự tin, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện nối - HS tham gia chơi. tiếp nhau nêu các phép tính trừ có nhớ và nêu kết quả. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (CN). - 2 HS đọc. 54 – 27, 72 – 36, 50 – 25, 95 – 48 - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu, nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai - HS làm bài cá nhân, chữ số cho số có hai chữ số - 4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ bài, - YC HS tự làm bài vào vở nhận xét. - Tổ chức cho HS chữa bài - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. *Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là trừ có nhớ ? Bài 2: Tìm chữ số thích hợp (N2). - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc đặt - HS chú ý lắng nghe và định hướng tính HS nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp làm bài. với dấu “?” ở mỗi ô. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự hoàn thành - HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện bài. tính và hoàn thành bài tập. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành bài. chéo đáp án. - HS xung phong trình bày kết quả: - GV mời đại diện 3 HS trình bày kết quả mỗi phép tính. - HS chú ý nghe, chữa bài, rút kinh - GV chữa bài, nhận xét. nghiệm. Bài 3: Giải bài toán. (CN). - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông qua yêu cầu HS đọc đề, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó - HS suy nghĩ lời giải và phép tính. yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau trình bày bài giải vào vở. nghe bài làm của mình. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra Kết quả: chéo nhau. Tóm tắt: - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. Tòa nhà có: 60 căn phòng. Căn phòng bật đèn: 35 phòng. Căn phòng chưa bật đèn: ...phòng? Bài giải: Số căn phòng chưa bật đèn là: 60 - 35 = 25 (căn phòng) Đáp số: 25 căn phòng. - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi. - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4: Chọn kết quả đúng - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính hai - HS thực hiện tính nhẩm hoặc đặt lần (theo thứ tự từ trái sang phải). tính thực hiện phép tính sau đó chọn câu trả lời đúng. - GV mời 2 HS trình bày đáp án. - HS giơ tay, trình bày đáp án. a) 32 + 48 - 16 = 64 => Chọn B b) 33 – 16 + 53 = 70 => Chọn A - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, sửa sai. Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS: - HS chú ý lắng nghe, hiểu và suy Mỗi phép tính được ghi trên một con cá nghĩ, hoàn thành bài. trong khi kết quả của phép tính được ghi trên xô. Nhiệm vụ của các em là cần thực hiện phép tính ghi trên các con cá, sau đó đối chiếu với số ghi trên xô để tìm cá mà - HS hoạt động nhóm 3, trao đổi hoàn mỗi con mèo câu được. thành bài. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, hoàn - HS xung phong trả lời: thành bài toán. - GV mời 2 – 3 nhóm trình bày kết quả. - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương - - HS nghe và rút kinh nghiệm. các nhóm có kết quả nhanh và chính xác - nhất. 3. Vận dụng: - Hôm nay ta học bài gì? - - HS trả lời. - Nhắc lại lưu ý khi thực hiện phép trừ có - HS lắng nghe nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học. ______________________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC:NẶN ĐỒ CHƠI (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) 2.Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữtrong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất: - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. -Học sinh :SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Khởi động: - GV hướng dẫn cả lớp quan sát tranh phần - HS quan sát tranh và nêu nội dung khởi động và hỏi về nội dung tranh. tranh: Tranh vẽ các bạn HS đang tham gia trại hè Trò chơi dân gian. Các bạn đang chơi nhiểu trò chơi như rồng rắn lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong nhong - GV đặt câu hỏi nêu vấn đề: Em còn biết - HS suy nghĩ. những trò chơi nào khác? - GV tổ chức cho HS tung bóng và thi nói - HS thi nói về tên những trò chơi. về tên những trò chơi mà em biết (bao gồm cả trò chơi dân gian và trò chơi hiện đại). - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rồng - 2, 3 HS chia sẻ những điều thú vị rắn lên mây và chia sẻ những điều thú vị khi tham gia trò chơi. khi tham gia trò chơi đó. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài: Có một bài thơ viết về một trò chơi quen thuộc và thú vị. Bài thơ mang tên Nặn đồ chơi. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết các bạn ấy đã nặn những gì nhé! - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tênbài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản b. GV đọc mẫu. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài - HS quan sát và nêu nội dung tranh: đọc, nêu nội dung tranh. Có em bé đang ngồi nặn đồ chơi, có bạn và chú mèo ngổi bên cạnh, trong khung cảnh hiên nhà có cây che mát - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (VD: nhấn theo. giọng khi liệt kê đồ chơi Này là hoặc trong lời dặn mọi người Đừng sờ vào đấy). b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ khơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (1 - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ lượt) và sửa lỗi phát âm. thơ (lần 1) - HS nêu như vẫy, là, na, nặn, vểnh, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá em cảm thấy khó đọc? nhân, nhóm, đồng thanh). - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS lắng nghe và ghi nhớ để thực chức cho HS luyện đọc. hiện. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ mỗi - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi khổ thơ. góp ý cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - HS nêu từ cần giải nghĩa. thơ (lần 2) - HS khác giải nghĩa theo phần chú - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em giải.VD: em chưa hiểu nghĩa? + cối giã trầu: đồ dùng để giã trầu (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng thường làm bằng đồng ... túng). - thích chí: tỏ ra bằng lòng, vui thích vì đúng ý muốn. - HS giải nghĩa theo ý hiểu của mình. VD: - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng + Thềm: ở đây có nghĩa là hè, hiên HS giải thích: nhà. + Em hiểu nghĩa từ thềmtrong câu “Bên - 2 – 3 HS đặt câu. thềm gió mát” như thế nào? VD: Được bố tặng bộ ghép hình Lê- ❖ GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có gô, Nam thích chí lắm. từ thích chí. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và góp bốn. ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - 2 – 3 nhóm thi đọc. khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - HS nhận xét, bình chọn nhóm nhóm đọc tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Tiết 2 HĐ2: Đọc hiểu * Câu 1: Kể tên những đồ chơi bé đã nặn. - GV gọi HS nêu câu hỏi 1. - HS nêu câu hỏi 1. -Cho HS hoạt động cá nhânđọc lại khổ 2, 3 - HS làm việc cá nhân: và 4 để tìm đáp án. + Từng HS đọc lại khổ 2, 3 và 4 để tìm đáp án. - GV mời HS trả lời. + 2-3 HS trả lời, kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ:Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. + HS khác nhận xét, bổ sung đáp án nếu thấy chưa đầy đủ. - GV và HS thống nhất câu trả lời. *Câu 2, 3 -Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. - 2 HS nối tiếp đọc 2 câu hỏi. Dưới lớp đọc thầm. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn bài. - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi luận nhóm. gợi ý, thống nhất phương án và viết + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó kết quả vào phiếu nhóm: khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. PHIẾU THẢO LUẬN Câu hỏi Câu trả lời Câu 2. Bé nặn Bé nặn đồ đồ chơi để chơi tặng mẹ, tặng cho tặng cho, tặng những ai? bà, tặng chú mèo. Câu 3: Việc VD: Việc bé bé nặn đồ nặn đồ chơi chơi tặng tặng mọi mọi người người thể hiện
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_13_nh_2024_2025_le_thi_thu.docx