Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Xem chương trình Văn nghệ nói về chủ đề Biết ơn Anh Bộ Đội
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. HS xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát bài Biết ơn chị Võ Thị Sáu
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* GV cho HS xem video tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi .
- GV cho HS xem video các em cho biết anh Kim Đồng tên thật là gì ?
- Kim Đồng quê ở đâu?
- ……………………………………..
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Lê Thị Thu Hiền)

TUẦN 14 Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Xem chương trình Văn nghệ nói về chủ đề Biết ơn Anh Bộ Đội 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. HS xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát bài Biết ơn - HS lắng nghe chị Võ Thị Sáu - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS xem video tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi . - HS xem video - GV cho HS xem video các em cho biết -HS trả lời theo quan sát anh Kim Đồng tên thật là gì ? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Kim Đồng quê ở đâu? -Đồng ý - .. -HS tự cảm nhận 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) -HS nêu - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu. ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI ( Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. * Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. làm cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai - 2-3 HS đọc. chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn . sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. -HĐ nhóm. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm - HS chia sẻ. sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện đọc bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________________ Tiếng anh ( Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Buổi chiều Toán TIẾT 66: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. * Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv : Máy tính, máy chiếu - HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên cách tính. Lớp NX, góp ý. dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến nhau. đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Chiếu hình ảnh BT 2. - Cần tính tổng của những số nào? - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? - HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên làm của mình. Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần - 2 HS đọc. làm như thế nào? - HS trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: - 2 -3 HS đọc. Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép - HS thực hiện ghép số và trả lời câu thành các số có hai chữ số và trả lời các hỏi theo nhóm bàn. câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Nghe HD cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Các nhóm chơi trò chơi. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bảng cộng trừ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ \ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Nói lời hay, làm việc tốt. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * HĐ3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết lại chữ hoa N và câu ứng dụng cho đẹp. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 67: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv : Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cho lớp hát 1 bài. - cả lớp hát - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 - Quan sát đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời dung bóng nói của Mai, thảo luận câu hỏi. nhóm theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - 2 HS trả lời. - Mời một số HS nêu câu trả lời của - Lớp NX mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - HS đọc tên các điểm. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - 2 -3 HS trả lời - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho - 1-2 HS trả lời. biết ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - HS đọc tên hình. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - HS trả lời - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - Làm việc theo nhóm, tìm ngay - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví trong lớp học các ví dụ về điểm, dụ về điểm, đoạn thẳng. đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. trước lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng - Các nhóm làm việc HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - YC HS quan sát mẫu và HD: - Quan sát, trả lời câu hỏi. + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng trong VBT Toán. thẳng. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà, ... - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia với HS. sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * HĐ2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi sẻ với bạn theo cặp. ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * HĐ3: Vận dụng - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. - HS thực hiện. -GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ____________________________________ Toán TIẾT 68: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng trong thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, - HS thực hiện YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - GV cho HS mở sgk/tr.100: - YC HS quan sát tranh và dựa vào - 2 HS trả lời - Lớp NX. bóng nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? - HS đọc tên các điểm. + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? - 2 -3 HS trả lời + Hãy đọc tên các điểm có trong hình - 1-2 HS trả lời. vẽ. + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng - HS đọc tên hình. AB về hai phía ta được đường thẳng - HS trả lời AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta - 2 HS trả lời. nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng - HS quan sát,nhận biết đường cong. hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết. - Các nhóm làm việc - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - NX, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập - Quan sát, trả lời câu hỏi. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - HS làm bài. - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS chia sẻ trước lớp - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết NX, góp ý. quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết NX, góp ý. quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG ( Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - 2-3 HS chia sẻ. hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * HĐ1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * HĐ2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.112. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đâu đến. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, cách trả lời đầy đủ câu. bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e + C4: Đáp án b - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * HĐ3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - về nhà luyện đọc bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực dặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi đã học * Năng lực chung - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài Ngày đầu tiên đi học. - HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Bài1: Đặt tính rồi tính 78 - 19 77 – 28 - Hs đọc yêu cầu bài. 40 - 9 53 + 29 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng chữa bài. - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: a. 68 <5 < 80 - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài. b. 88 < 8<1 - Nêu kết quả - Hs suy nghĩ làm bài. a. 75 b. 89; 91 - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Hoa gấp được 15 chiếc thuyền, Hà gấp được nhiều hơn Hoa 8 chiếc thuyền.Hỏi Hà gấp được bao nhiêu chiếc thuyền? - Hs đọc bài toán. - Gọi Hs đọc bài toán - Hs xác định yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu ta - Hs làm bài vào vở. tìm gì? - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng Bài giải phụ chữa bài. Hà gấp được số chiếc thuyền là: - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. 15 + 8 = 23 ( chiếc thuyền) * Dành cho Hs năng khiếu: Đáp số: 23 chiếc Bài 4: Chị có một số viên phấn, chị đã thuyền dùng 18 viên thì còn lại 24 viên. Hỏi lúc đầu chị có bao nhiêu viên phấn? - Hs đọc bài toán. - Gv cho Hs đọc yêu cầu, xác định đề toán. - Hs xác định yêu cầu. - Gv ch Hs làm bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. 3. Vận dụng. - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý điều gì? - Hs chia sẻ. * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2024 GV bộ môn dạy ________________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2024 Tự nhiên xã hội: GV bộ môn dạy ________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. theo thứ tự nhất định: về, thương, mang, Em, yêu. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30giây (hoặc 60 giây), yêu - HS nêu từ khóa: cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. Em mang về yêu thương - HS lắng nghe. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - HS mở vở ghi tên bài. tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ 1. HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết viết: trong SGK + Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? - 2, 3 HS đọc lại bài. + Đoạn viết muốn nói lên điều gì? - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện + Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu tượng chính tả: đến. + Đoạn văn gồm những dấu câu nào? + HS nêu ý kiến cá nhân + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS trả lời: + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Gồm: dấu phẩy, dấu hỏi chấm GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + Viết hoa những chữ cái đầu tên bài HS chưa phát hiện ra. VD: lẫm chẫm, bước thơ và đầu các dòng thơ. + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. lên, nụ hoa, + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số chữ + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? dễ viết sai. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho + Cách trình bày đoạn văn:lùi vào 3 HS viết vào vở. Chú ý: mỗi dòng thơ đọc 2 ô, viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và – 3 lần để HS nghe – viết. đầu các dòng thơ. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai - GV nhận xét bài viết của HS. (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. 3. Thực hành, luyện tập HĐ 2. Làm bài tập chính tả *BT2. Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông. (Bài 4-VBTTV/T58) - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - GVmời HS nêu yêu cầu bài tập. thầm theo. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn niên, - HS thảo luận cặp đôi. yên hoặc uyên thay cho ô vuông và hoàn thành vào phiếu. GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV mời HS báo cáo kết quả. - 2 - 3 HS báo cáo. Dưới lớp theo dõi, góp ý. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. Đáp án: - Ngoài hiên, trời lặng gió. - Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả. - Chim vành khuyên cất vang tiếng ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một hót. số từ ngữ khác chứa tiếng có vần iên, yên - HS tìm từ, viết bảng con hoặc uyên. - Nhận xét. BT3. Chọn a hoặc b. a. Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. - GV yêu cầu HS làm BT 3a hoặc 3b - Đối với BT 3a: + GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT, - GV yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm phiếu. cả lớp đọc thầm theo - GV gọi HS trình bày bài làm - HS làm bài, 2 HS làm phiếu. - GV nhận xét, yêu cầu HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm b. Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc ay. a. ( dắt / rắt) Viết các từ ngữ tìm được vào vở. - Mẹ dắt em đến trường - Tiếng sáo diều nghe réo rắt. (gieo / reo) - Em bé reo lên khi thấy mẹ về. - Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ. + GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu - HS đọc to và xác định yêu cầu BT BT 3b, cả lớp đọc thầm theo. 3b, cả lớp đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS thi nói tiếng chứa vần - HS thi nói tiếng có chứa vần ai, ay ai, ay dựa vào hình vẽ. Lưu ý HS: Con nên quan sát vào hình vẽ + Tay, vai, tai, váy, giày để nói tiếng có chứa vần yêu cầu. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - HS tìm và viết bảng con. số từ ngữ khác chứa ai hoặc ay. 4. Vận dụng: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp lên bảng, YC HS đọc tên các đoạn NX. thẳng đó. - NX - Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá HĐ1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời - GV cho HS mở sgk/tr.102: câu hỏi. - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có - 2 HS trả lời - Lớp NX. dạng hình gì? + Trên bảng có đường gấp khúc nào? + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả quả thảo luận trước lớp. trước lớp. Các nhóm khác NX, bổ - GV chốt kiến thức. sung. HĐ 2. Hình tứ giác - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật - HS làm việc CN. - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - HS nêu tên các hình. - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy giác có trong bộ đồ dùng học toán. hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. bàn. - YC HS tìm những đồ vật có dạng - Quan sát, thực hiện yêu cầu. hình tứ giác có ở lớp. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1. - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào VBT - HS làm bài. - Mời một số HS trình bày kết quả - 2 HS chia sẻ trước lớp trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc, các hình tứ giác có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh :SGK,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát. theo giai điệu bài hát Ba ngọn nến lung linh. - HS trả lời. VD: - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về mọi người trong gia + Bài hát nói về điều gì? đình. + Trong bài hát nhắc đến những ai? + Trong bài hát nhắc đến: Ba, mẹ và con. - HS chú ý. - GV giới thiệu, dẫn dắt vào bài: Mỗi chúng ta đều có một gia đình. Để có thể hiểu hơn về gia đình, về quan hệ họ hàng, chúng ta cùng vào bài học hôm nay nhé! - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: BT1. Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông. - HS chú ý. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm, trao đổi, tìm từ ngữ thích hợp điền vào ô vuông. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV chiếu ngữ liệu lên bảng. a. Em trai của mẹ gọi là cậu; - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. b. Em trai của bố gọi là chú; - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài. c. Em gái của mẹ gọi ỉà dì. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để làm d. Em gái của bố gọi là cô bài. - HS nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. GV ghi nhanh từ ngữ mà HS nêu lên bảng. - HS chú ý. - Một sổ HS đọc to đáp án. Sau đó, cả
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_14_nh_2024_2025_le_thi_thu.doc