Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
Sinh hoạt dưới cờ:
XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ NGƯỜI ANH HÙNG NHỎ TUỔI
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kiến thức:
- Biết được các anh hùng nhỏ tuổi ở Việt Nam
- Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Phẩm chất:
Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì tổ quốc
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân
* EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
Hoa, lọ hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần b. Cách thức thực hiện: 1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai kế hoạch tổ chức ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân Nội dung triển khai gồm: - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường về hoạt động ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân Hoạt động giáo dục theo chủ đề 1. Cho HS xem phim về các anh hùng nhỏ tuổi Việt nam 2. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường. - Nêu địa điểm yêu thích. - Chia sẻ lí do em thích nơi đó. - Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...). - Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn. - Chia sẻ kế hoạch trước lớp. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động sau giờ học Vẽ bức tranh ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp. |
Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - HS khác chăm chú lắng nghe, - HS thực hành . HS nêu cảm nghĩ cá nhân về Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 2 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

TUẦN 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ NGƯỜI ANH HÙNG NHỎ TUỔI 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức: - Biết được các anh hùng nhỏ tuổi ở Việt Nam - Năng lực đặc thù Tham gia hoạt động chung của lớp, thực hiện được ý tưởng về ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất: Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì tổ quốc - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia hoạt động chào mừng ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Hoa, lọ hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS trong ngày đầu tuần b. Cách thức thực hiện: 1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần + Ổn định tổ chức. GV Tổng phụ trách hoặc Liên đội trưởng triển khai Thực hiện + Chỉnh đốn trang phục, kế hoạch tổ chức ngày Thành lập quân đội nhân dân đội ngũ Việt Nam và Quốc phòng toàn dân + Đứng nghiêm trang Nội dung triển khai gồm: + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát - Hướng dẫn các lớp HS, nhóm HS trong trường về Quốc ca hoạt động ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân Hoạt động giáo dục theo chủ đề 1. Cho HS xem phim về các anh hùng nhỏ tuổi Việt nam - https://www.youtube.com/watch?v=u8gcSs0c7sM - HS khác chăm chú lắng nghe, https://hoinhacsi.vn/nhung-liet-si-anh-hung-tuoi- - HS thực hành thieu-nien . HS nêu cảm nghĩ cá nhân về 2. Chia sẻ về nơi yêu thích của em trong trường. Thành lập quân đội nhân dân Việt - Nêu địa điểm yêu thích. Nam và Quốc phòng toàn dân - Chia sẻ lí do em thích nơi đó. - Chọn một việc để thực hiện theo tổ (quét dọn sân trường, chăm sóc bồn hoa,...). - Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng dẫn. - Chia sẻ kế hoạch trước lớp. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động sau giờ học Vẽ bức tranh ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và Quốc phòng toàn dân - GV kết luận: Mỗi HS có thể góp sức để xây dựng lớp học của mình thêm đẹp. Nêu cảm xúc của em sau khi tự làm những việc đó. Tiếng Việt : (Tiết 1+2) Tập đọc: BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. - Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số : tiếng em chào cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm cho - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em - 2-3 HS luyện đọc. Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 2-3 HS đọc. đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm - Nhận xét, tuyên dương HS. em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhau ngủ,.... - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na nhân vật. đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy - Gọi HS đọc toàn bài. theo dân làng. - Nhận xét, khen ngợi. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS lắng nghe, đọc thầm. vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. - 2-3 HS đọc. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na -HĐ nhóm. vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết câu nêu hoạt động . - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Đạo đức Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân * Phẩm chất, năng lực - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng II. CHUẨN BỊ - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). -Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ Nhóm trưởng trình bày trước lớp dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan - HS kể nội dung các bức tranh. sát tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tự từng tranh. tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. các bức tranh. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo quản những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo đồ dùng cá nhân ? quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẽ trước lớp ? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết Hs lắng nghe và ghi nhớ. luận: +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần . *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. +Cách bảo quản mũ nón , giày dép *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ sinh thường xuyên +Cách bảo quản đồ chơi : *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh +Cách bảo quản quần áo : *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp ngay thẳng treo đúng nơi quy định *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không gấp sếp Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo - HS hoạt động cá nhân. quản đồ dùng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình - HS trả lời . huống /sgk 34. - HS hoạt động - Gv nêu câu hỏi. - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được chuẩn bị trước (đóng vai minh hoạ nội dung tranh ). GV hoặc một HS là người - Cả lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. dẫn chuyện. GV mời HS cả lớp chia sẻ: + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp? +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo - HS lắng nghe, ghi nhớ quản và sử dụng đồ dùng cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Dặn dò HS vân dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài học: Buổi chiều Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép trừ ( có nhớ )số có hai chữ số với số có một chữ số, áp dụng thực hiện phép trừ (có nhớ) với bài giải toán có lời văn. - Ôn về hình học phẳng. - Biết về thức ăn yêu thích của loài khỉ là chuối. - Phát triển năng lực tính toán. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số tiếng : Một hai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Gv nhún nhảy hát theo Hs. 2. HDHS làm bài tập - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con: GV cho HS làm vào bảng con từng phép tính. 36 52 80 70 36-8 52-4 80-7 70-5 - - - - 8 4 7 5 28 48 73 65 - Gọi HS làm đúng giơ bảng. - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. + Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? + Bài toán hỏi gì? + Ta lấy 40 -16 = 24 ( ô tô) + Muốn biết trong bến còn lại bao nhiêu ô tô ta làm như thế nào? - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. Trong bến còn lại số ô tô là: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. 40 -16 = 24 ( ô tô) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 24 ô tô. - GV đánh giá, nhận xét. Bài 3: >; <; = ? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở Bt - Hs làm bài: ( Nhắc Hs cần tính kĩ ra nháp và ghi kết a) 42-15 < 20 + 10 70 -26 < 20 + 30 quả xuống dưới rồi so sánh và điền dấu cho 27 30 44 50 chính xác hơn) - Chấm, chữa bài Hs. b) 62 -25 > 50- 25 51 – 16 > 44 - 16 - Khen ngợi Hs làm đúng. 37 25 35 28 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi Hs thích nhất bài tập nào trong các bài tập vừa làm xong. Hỏi kiến thức ôn tập - Hs lắng nghe. của bài tập đó. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: Tập viết: (Tiết 3): CHỮ HOA N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số : tiếng em chào cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ N sang o. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa P, 2 câu đặc điểm - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt : Nói và nghe (Tiết 4): HAI ANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số : tiếng em chào mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước - Nhận xét, động viên HS. lớp. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. - HS lắng nghe. -GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết câu nêu hoạt động . - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tiếng Việt: Tập đọc (Tiết 5 ): BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc - - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé - Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số : tiếng em chào mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và nêu - 3 HS đọc nối tiếp. tình cảm chị dàng cho em. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm bốn. từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.112. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. đến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười trả lời đầy đủ câu. như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. + C4: Đáp án b - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - HS đọc. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài học: Tự nhiên và Xã hội BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. - Vận dụng được trong thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ các quy định của biển báo giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: Cho HS hát bài hát An toàn giao thông dẫn vào bài học. - 2-3 HS nêu. 2.2 Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.50 - YCHS thảo luận theo cặp để thực hiện các - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. yêu cầu: + Nói tên và ý nghĩa của các biển báo giao thông? + Chỉ những biển báo giống nhau về hình dạng, màu săc? + Phân loại các biển báo giao thông đó vao nhóm: biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm? - Gọi nhóm chia sẻ - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi. 2.3. Hoạt động thực hành - GV cho HS làm PBT có mẫu bảng như - HS làm PBT SGK/ 50 - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - Gv nhận xét, khen ngợi. • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời 2.4. Hoạt động vận dụng - Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng, cho HS quan sát tranh vẽ đường đi của Hoa. - HS thảo luận nhóm: + Hoa cần chú ý biển báo giao thông nào? + biển sang đường dành cho người đi bộ, đèn + Hãy hướng dẫn hoa đi đến trường an tín hiệu giao thông để sang đường toàn? + cần đi trên vỉa hè, sang đường khi các + Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của phương tiện giao thông đã dừng lại các biển báo giao thông đó? +Để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho - HS chia sẻ trước lớp người khác. - GV nhận xét chốt ý • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời - Yêu cầu HS quan sát hình chốt và nói hiểu biết của mình về nội dung hình? - HS chia sẻ - Gv nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về phương tiện giao thông và biển báo giao thông. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán: TIẾT 66: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. - Năng lực chung: - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số tiếng : Một hai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài;bảng nhóm.Các tấm thẻ để chơi trò chơi. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - Tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên tính. Lớp NX, góp ý. dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - HS trả lời. - Cần tính tổng của những số nào? - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - YC HS làm bài vào vở. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. -2 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. - HDHS phân tích bài toán. - Lớp NX, góp ý. - YC HS giải bài toán vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -2 HS đọc. - HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - Lớp NX, góp ý. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 2 -3 HS đọc. dương HS. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi theo Bài 5: nhóm bàn. - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số - HS chia sẻ. có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Nghe HD cách chơi. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - Nêu tên trò chơi. - Các nhóm chơi trò chơi. - HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài học: Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt: Tập đọc (Tiết 6 ): BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc - - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé - Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số : tiếng em chào mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và nêu - 3 HS đọc nối tiếp. tình cảm chị dàng cho em. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS thực hiện - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết đoạn văn - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học: Toán TIẾT 67: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. - Năng lực chung: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu học toán - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. * EM Báu KT động viên em ngồi nghiêm túc nghe giảng , tập nói một số tiếng : Một hai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời câu hỏi. bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - 2 HS trả lời. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc - Lớp NX đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - HS đọc tên các điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C - 2 -3 HS trả lời ta được đoạn thẳng BC. - 1-2 HS trả lời. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - HS đọc tên hình. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - HS trả lời - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong lớp học trước lớp. các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - NX, tuyên dương HS. - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. 3. Thực hành, luyện tập
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_2_tuan_14_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx